Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 2525/QĐ-UB-NCVX

TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 05 năm 1997

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH NĂM 1997

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994 ;
Căn cứ Pháp lệnh Nghĩa vụ lao động công ích số 09/HĐNN ngày 22/11/1988 của Hội đồng Nhà nước và nghị định số 56/HĐBT ngày 30/5/1989 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nghĩa vụ lao động công ích ;
Căn cứ hướng dẫn số 989/UB-TH ngày 5/3/1990 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc thực hiện nghĩa vụ lao động công ích ở thành phố Hồ Chí Minh ;
Căn cứ quyết định số 1214/QĐ-UB-NCVX ngày 19/3/1997 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc “giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 1997”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và xã hội tại công văn số 696/LĐTBXH-TT ngày 10/5/1997;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch huy động và phân phối sử dụng quỹ nghĩa vụ lao động công ích của thành phố năm 1997 (theo biểu đính kèm).

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, thủ trưởng các Sở, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm thực hiện quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Phương Thảo

 

CHỈNH

KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG VÀ PHÂN PHỐI SỬ DỤNG QUỸ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH NĂM 1997
(Ban hành kèm theo quyết định số 2525/QĐ-UB-NCVX ngày 20/5/1997 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị tính : ngày công

QUẬN – HUYỆN

Kế hoạch huy động

Trích quản lý phí 5%

Phân phối sử dụng công trình (sau khi trừ 5%)

Quận 20%

Huyện 10%

Phường 80%

Xã 90%

Toàn Thành phố

3.202.000

160.100

561.686,5

2.480.213,5

Nội thành

2.710.490

135.524,5

514.993

2.059.972

1.Quận 1

160.000

8.000

30.400

121.600

2.Quận 2

61.000

3.050

11.590

46.360

3.Quận 3

180.000

9.000

34.200

136.800

4.Quận 4

130.000

6.500

24.700

98.800

5.Quận 5

190.000

9.500

35.600

144.400

6.Quận 6

150.000

7.500

28.500

114.000

7.Quận 7

60.000

3.000

11.400

45.600

8.Quận 8

190.000

9.500

36.100

144.400

9.Quận 9

69.000

3.450

13.110

52.440

10.Quận 10

250.000

12.500

47.500

190.000

11.Quận 11

185.000

9.250

35.150

140.600

12.Quận 12

70.490

3.524,5

13.393

53.572

13.Quận Tân Bình

180.000

9.000

34.200

136.800

14.Quận Phú Nhuận

360.000

18.000

68.400

273.600

15.Quận Gò Vấp

240.000

12.000

45.600

182.400

16.Quận Bình Thạnh

150.000

7.500

28.500

114.000

17.Quận Thủ Đức

85.000

4.250

16.150

64.600

Ngoại thành

491.510

24.575,5

46.693,5

420.241,5

18.Huyện Bình Chánh

104.510

5.225,5

9.928,5

89.356,5

19.Huyện Hóc Môn

175.000

8.750

16.625

149.625

20.Huyện Củ Chi

40.000

2.000

3.800

34.200

21.Huyện Nhà Bè

47.000

2.350

4.465

40.185

22.Huyện Cần Giờ

125.000

6.250

11.875

106.875

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ