Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2518/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 12 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3453/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022;
Căn cứ Kế hoạch số 322/KH-UBND ngày 29/12/2021 về rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 54 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
(Có Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính kèm theo)
Điều 2. Giao các Sở, ban, ngành của tỉnh và các đơn vị có liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp & PTNT, Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2518/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Thủ tục hành chính được rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương
Thủ tục: Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại và thủ tục đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại
Không quy định về thời hạn, nội dung được phép sửa đổi, bổ sung chương trình khuyến mại sau khi đã thông báo/đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước. Do đó, khi các doanh nghiệp có nhu cầu sửa đổi, bổ sung một số nội dung của chương trình khuyến mại, như: điều chỉnh thời gian khuyến mại; thay đổi hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại và hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mại; giá trị giải thưởng…, doanh nghiệp gặp khó trong việc xác định về thời gian và nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung mà không để bị ảnh hưởng đến quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại trước khi sửa đổi, bổ sung.
* Nội dung đơn giản hoá:
Đề nghị bổ sung quy định cụ thể thời hạn, nội dung, được phép sửa đổi, bổ sung chương trình khuyến mại sau khi đã thông báo/đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước mà không để bị ảnh hưởng đến quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại trước khi sửa đổi, bổ sung.
Về thời gian của chương trình khuyến mại trong Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ không quy định (Chỉ quy định đối với chương trình giảm giá) nên rất khó quản lý, kiểm tra, giám sát (Có doanh nghiệp kéo dài thời gian thực hiện từ năm này sang năm sau). Đề nghị bổ sung thời gian tối đa của một chương trình khuyến mại.
* Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 18 và Điều 20 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
06 TTHC cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất/kinh doanh có điều kiện Lĩnh vực hóa chất:
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP, không quy định thời hạn của giấy chứng nhận.
Khoản 3 Điều 9 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định:
“3. Tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật hóa chất.”
Việc không quy định thời hạn của Giấy chứng nhận rất khó cho công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất tại địa phương
Kiến nghị: Đề nghị Bộ Công thương có quy định cụ thể về thời hạn GCN sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp:
Điểm b, Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 32/2017/TT-BCT quy định Thực hiện thủ tục hành chính về quản lý hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp, theo đó Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt kho chứa có trách nhiệm thẩm định điều kiện của kho chứa
Thông tư số 48/2020/TT-BCT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm; Mục 10.1.7. Về Điều kiện về trang thiết bị, nhà xưởng, kho chứa hóa chất độc quy định: “Khu vực chứa hóa chất độc phải có hệ thống bờ, rãnh thu gom; hệ thống thu gom có dung tích chứa tối thiểu bằng 110% tổng thể tích hàng hóa.”
Hiện nay, có nhiều doanh nghiệp sử dụng lượng hóa chất lớn, mặc dù đã xây dựng hệ thống thu gom, hố thu chống tràn đổ hóa chất nhưng dung tích chứa chưa đủ bằng 110% tổng thể tích hàng hóa; trong khi đó nhiều doanh nghiệp, theo thiết kế và bố trí mặt bằng hiện có không có khả năng mở rộng thêm. Vì vậy việc áp dụng theo quy chuẩn gặp nhiều khăn.
Kiến nghị: Để đảm bảo thực hiện theo đúng quy định, đề nghị Cục Hóa chất có hướng dẫn chi tiết để các đơn vị hoạt động hóa chất triển khai thực hiện.
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương và Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương:
Hiện nay lưới điện 110kV đã phát triển nhanh và chuyển từ lưới truyền tải thành lưới phân phối, đã được ngành điện phân cấp quản lý đến các Công ty Điện lực. Tuy nhiên Khoản 19 Điều 3 Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với hoạt động phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện, tư vấn chuyên ngành điện lực và hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất từ 03 MW trở lên thuộc thẩm quyền của Cục điều tiết điện lực.
Kiến nghị: Bộ Công thương xem xét điều chỉnh Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, theo hướng phân cấp cho UBND cấp tỉnh hoặc ủy quyền cho Sở Công thương cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực: Tư vấn thiết kế công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 110 kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương; Tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 110 kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương, để thuận tiện trong công tác quản lý nhà nước về điện trên địa bàn tỉnh.
II. Thủ tục hành chính được rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo
* LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC
Thủ tục: Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục (1.005466) và Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục (1.005195)
Thủ tục được quy định tại: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đề nghị gộp 2 thủ tục.
Lý do: Việc gộp 2 TTHC thành 1 đảm bảo việc cắt giảm chi phí tuân thủ thực hiện, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, doanh nghiệp.
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 61 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP.
Thủ tục: Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập (1.004712)
Thủ tục được quy định tại: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đề nghị bỏ thủ tục hành chính này.
Lý do: Việc tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập về bản chất giống như cho phép thành lập và hoạt động giáo dục hòa nhập nên không cần thiết quy định thêm thủ tục.
Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Điều 64 của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP.
Thủ tục: Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học (1.005053) và Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục (1.005049)
Thủ tục được quy định tại: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đề nghị gộp 2 thủ tục thành: Cho phép thành lập và hoạt động giáo dục đối với trung tâm ngoại ngữ, tin học.
Lý do: Việc gộp 2 TTHC thành 1 đảm bảo việc cắt giảm chi phí tuân thủ thực hiện, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, doanh nghiệp.
* LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Thủ tục: Thành lập trường trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục (1.005069)
Thủ tục được quy định tại: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đề nghị bỏ thủ tục hành chính này.
Lý do: Bỏ thủ tục này để phù hợp với tình hình thực tế và Luật giáo dục năm 2019 (trình độ tối thiểu của giáo viên các cấp là cao đẳng Sư phạm).
Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Điều 79 của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP.
Thủ tục: Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm (1.005073)
Thủ tục được quy định tại: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đề nghị bỏ thủ tục hành chính này.
Lý do: Bỏ thủ tục này để phù hợp với tình hình thực tế và Luật giáo dục năm 2019 (trình độ tối thiểu của giáo viên các cấp là cao đẳng Sư phạm).
Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Điều 82 của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP.
Thủ tục: Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư phạm (2.001988)
Thủ tục được quy định tại: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đề nghị bỏ thủ tục hành chính này.
Lý do: Bỏ thủ tục này để phù hợp với tình hình thực tế và Luật giáo dục năm 2019 (trình độ tối thiểu của giáo viên các cấp là cao đẳng Sư phạm).
Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Điều 85 của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP.
Thủ tục: Giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu) (1.005087)
Thủ tục được quy định tại: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đề nghị bỏ thủ tục hành chính này.
Lý do: Bỏ thủ tục này để phù hợp với tình hình thực tế và Luật giáo dục năm 2019 (trình độ tối thiểu của giáo viên các cấp là cao đẳng Sư phạm).
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 86 của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP.
Thủ tục: Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục(1.005088)
Thủ tục được quy định tại: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đề nghị bỏ thủ tục hành chính này.
Lý do: Bỏ thủ tục này để phù hợp với tình hình thực tế và Luật giáo dục năm 2019 (trình độ tối thiểu của giáo viên các cấp là cao đẳng Sư phạm).
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 86 của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP.
Thủ tục: Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp (2.001989)
Thủ tục được quy định tại: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đề nghị bỏ thủ tục hành chính này.
Lý do: Bỏ thủ tục này để phù hợp với tình hình thực tế và Luật giáo dục năm 2019 (trình độ tối thiểu của giáo viên các cấp là cao đẳng Sư phạm).
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 81 của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 31 Điều 1 của Nghị định số 135/2018/NĐ-CP.
Thủ tục: Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp (1.005082)
Thủ tục được quy định tại: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đề nghị bỏ thủ tục hành chính này.
Lý do: Bỏ thủ tục này để phù hợp với tình hình thực tế và Luật giáo dục năm 2019 (trình độ tối thiểu của giáo viên các cấp là cao đẳng Sư phạm).
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 83 của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 31 Điều 1 của Nghị định số 135/2018/NĐ-CP.
Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp (1.005354)
Thủ tục được quy định tại: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đề nghị bỏ thủ tục hành chính này.
Lý do: Bỏ thủ tục này để phù hợp với tình hình thực tế và Luật giáo dục năm 2019 (trình độ tối thiểu của giáo viên các cấp là cao đẳng Sư phạm).
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 83 của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP.
* LĨNH VỰC GIÁO DỤC DÂN TỘC
Thủ tục: Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục (1.005081)
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:
Thành phần hồ sơ bắt buộc: Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu trường.
Lý do cắt giảm: Thành phần hồ sơ này là kết quả của một TTHC khác nên không cần thiết phải yêu cầu tổ chức/cá nhân cung cấp. Sở GDĐT là cơ quan chuyên môn tham mưu cho UBND tỉnh nên phải biết việc cho thành lập/cho phép thành lập trường.
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 70 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP.
* LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC
Thủ tục: Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục (1.006388)
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:
Quy trình bắt buộc: Thẩm định các điều kiện thành lập trường trung học phổ thông.
Lý do cắt giảm: Để tăng trách nhiệm của tổ chức, cá nhân và nhằm tạo điều kiện tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức cá nhân khi thành lập chỉ cần thẩm định tại hồ sơ. Việc thẩm định thực tế chỉ cần quy định tại thủ tục cho phép cơ sở giáo dục hoạt động. Việc cắt giảm quy trình giúp TTHC đủ điều kiện giải quyết theo phương thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 đáp ứng yêu cầu của Chính phủ.
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung điểm a,b khoản 2; điểm a,b,c khoản 3 Điều 26 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP.
Thủ tục: Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục (1.005074)
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:
Thành phần hồ sơ bắt buộc: Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu trung học phổ thông
Lý do cắt giảm: Thành phần hồ sơ này là kết quả của một TTHC khác nên không cần thiết phải yêu cầu tổ chức/cá nhân cung cấp. Sở GDĐT là cơ quan chuyên môn tham mưu cho UBND tỉnh nên phải biết việc cho thành lập/cho phép thành lập trường trung học phổ thông.
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung điểm a,b khoản 2; điểm a,c khoản 3 Điều 28 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP.
III. Thủ tục hành chính được rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và PTNT
Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Mã TTHC: 1.004363) và Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Mã TTHC: 1.004346).
Qua thực tế thực hiện 02 TTHC nêu trên, Sở Nông nghiệp & PTNT nhận thấy có thể bỏ thành phần hồ sơ: Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
* Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Việc quy định rút ngắn thời gian giải quyết TTHC và đơn giản hóa thành phần hồ sơ sẽ tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho các tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
* Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Nông nghiệp & PTNT kiến nghị sửa đổi, bổ sung Điểm đ, khoản 1, điều 65, Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 ngày 25/11/2013; sửa đổi Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc BVTV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. Thủ tục hành chính được rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường
*Thủ tục: “Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận” ghép, gộp với thủ tục: “Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”
* Thủ tục “Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận” ghép, gộp với thủ tục: “Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên, giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ)”
(Theo điểm g Khoản 1 Điều 17, Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Điều 6, Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai:
“g) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp đồng thời với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;”)
* Các thủ tục sau (gồm 14 TTHC) đề nghị ghép, gộp với thủ tục: “Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên, giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ)”
Thủ tục: Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” được nộp chung cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi đất nông nghiệp.
Thủ tục: Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng.
Thủ tục: Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định:
Thủ tục: Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất.
Thủ tục: Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi do xác định lại diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận gồm có:” (Quy định tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ).
Thủ tục: Đăng ký biến động chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Thủ tục: Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề.
Thủ tục: Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Thủ tục: Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu.
Thủ tục: Tách thửa hoặc hợp thửa đất.
Thủ tục (02 TTHC): đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Thủ tục Đăng ký giao dịch đảm bảo và xóa giao dịch đảm bảo bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất).
(Theo khoản 6, Điều 7, Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai:
Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15 Điều này mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ….)
* Thủ tục: Đính chính “Giấy chứng nhận đã cấp” ghép, gộp với thủ tục: “Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
“3. Trường hợp đính chính mà người được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Văn phòng Đăng ký đất đai trình cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
II. Thủ tục hành chính được rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và đào tạo
* LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC
Thủ tục: Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại (1.004440)
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:
Thành phần hồ sơ bắt buộc: Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; Biên bản kiểm tra
Lý do cắt giảm: Hai văn bản nêu trên là văn bản thuộc cơ quan quản lý nhà nước ban hành nên không thể đưa vào thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC và yêu cầu cơ sở giáo dục cung cấp cho cơ quan quản lý hành chính nhà nước
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung điểm d,đ khoản 3 Điều 44 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP.
* LĨNH VỰC GIÁO DỤC DÂN TỘC
Thủ tục: Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục (1.004496)
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:
Thành phần hồ sơ bắt buộc: Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu trường.
Lý do cắt giảm: Thành phần hồ sơ này là kết quả của một TTHC khác nên không cần thiết phải yêu cầu tổ chức/cá nhân cung cấp. Sở GDĐT là cơ quan chuyên môn tham mưu cho UBND tỉnh nên phải biết việc cho thành lập/cho phép thành lập trường.
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 70 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP.
* LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC
Thủ tục: Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục (1.004442)
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:
Quy trình bắt buộc: Thẩm định các điều kiện thành lập trường trung học cơ sở.
Lý do cắt giảm: Để tăng trách nhiệm của tổ chức, cá nhân và nhằm tạo điều kiện tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức cá nhân khi thành lập chỉ cần thẩm định tại hồ sơ. Việc thẩm định thực tế chỉ cần quy định tại thủ tục cho phép cơ sở giáo dục hoạt động. Việc cắt giảm quy trình giúp TTHC đủ điều kiện giải quyết theo phương thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 đáp ứng yêu cầu của Chính phủ.
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung điểm a,b khoản 2; điểm a,b,c khoản 3 Điều 26 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP.
Thủ tục: Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục (1.004444)
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:
Thành phần hồ sơ bắt buộc: Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu trung học cơ sở.
Lý do cắt giảm: Thành phần hồ sơ này là kết quả của một TTHC khác nên không cần thiết phải yêu cầu tổ chức/cá nhân cung cấp. Phòng GDĐT là cơ quan chuyên môn tham mưu cho UBND huyện nên phải biết việc cho thành lập/cho phép thành lập trường trung học cơ sở.
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung điểm a,b khoản 2; điểm a,c khoản 3 Điều 28 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP.
* LĨNH VỰC GIÁO DỤC TIỂU HỌC
Thủ tục: Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục(1.004555)
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:
Quy trình bắt buộc: Thẩm định các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
Lý do cắt giảm: Việc sáp nhập, chia, tách trên cơ sở các trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ đã thành lập và đang hoạt động giáo dục. Vì vậy, nhằm tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân khi sáp nhập, chia tách chỉ cần thẩm định tại hồ sơ. Việc cắt giảm quy trình giúp TTHC đủ điều kiện giải quyết theo phương thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 đáp ứng yêu cầu của Chính phủ.
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung điểm a,b khoản 3; điểm a,b,c khoản 4 Điều 7 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP.
Thủ tục: Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục (2.001842)
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:
Thành phần hồ sơ bắt buộc: Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học
Lý do cắt giảm: Thành phần hồ sơ này là kết quả của một TTHC khác. Phòng GDĐT là cơ quan chuyên môn tham mưu cho UBND cấp huyện nên phải kiểm soát được việc cho phép thành lập trường tiểu học.
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung khoản 2; điểm b khoản 3 Điều 18 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP.
Thủ tục: Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại (1.004552)
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:
Thành phần hồ sơ bắt buộc: Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; Biên bản kiểm tra.
Lý do cắt giảm: Hai văn bản nêu trên là văn bản thuộc cơ quan quản lý nhà nước ban hành nên không thể đưa vào thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC và yêu cầu cơ sở giáo dục cung cấp cho cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 3 Điều 8 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP.
* LĨNH VỰC GIÁO DỤC MẦM NON
Thủ tục: Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục (1.004494)
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:
Quy trình bắt buộc: Thẩm định các điều kiện thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
Lý do cắt giảm: Để tăng trách nhiệm của tổ chức, cá nhân và nhằm tạo điều kiện tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức cá nhân khi thành lập chỉ cần thẩm định tại hồ sơ.Việc cắt giảm quy trình giúp TTHC đủ điều kiện giải quyết theo phương thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 đáp ứng yêu cầu của Chính phủ.
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung điểm a,b khoản 2; điểm a,b,c khoản 3 Điều 4 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP.
Thủ tục: Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục (1.006390)
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:
Thành phần hồ sơ bắt buộc: Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
Lý do cắt giảm: Thành phần hồ sơ này là kết quả của một TTHC khác. Phòng GDĐT là cơ quan chuyên môn tham mưu cho UBND cấp huyện nên phải kiểm soát được việc cho phép thành lập trường.
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung điểm a,b khoản 2; điểm a,d khoản 3 Điều 6 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP.
Thủ tục: Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (1.006445)
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:
Quy trình bắt buộc: Thẩm định các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
Lý do cắt giảm: Việc sáp nhập, chia, tách trên cơ sở các trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ đã thành lập và đang hoạt động giáo dục. Vì vậy, nhằm tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân khi sáp nhập, chia tách chỉ cần thẩm định tại hồ sơ. Việc cắt giảm quy trình giúp TTHC đủ điều kiện giải quyết theo phương thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 đáp ứng yêu cầu của Chính phủ.
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung điểm a,b khoản 3; điểm a,b,c khoản 4 Điều 7 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP.
Thủ tục: Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại (1.006444)
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:
Thành phần hồ sơ bắt buộc: Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; Biên bản kiểm tra.
Lý do cắt giảm: Hai văn bản nêu trên là văn bản thuộc cơ quan quản lý nhà nước ban hành nên không thể đưa vào thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC và yêu cầu cơ sở giáo dục cung cấp cho cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 3 Điều 8 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP.
I. Thủ tục hành chính được rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và đào tạo
* LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC
Thủ tục: Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại (1.004443)
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2021 về việc công bố bộ TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:
Thành phần hồ sơ bắt buộc: Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; Biên bản kiểm tra.
Lý do cắt giảm: Hai văn bản nêu trên là văn bản thuộc cơ quan quản lý nhà nước ban hành nên không thể đưa vào thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC và yêu cầu cơ sở giáo dục cung cấp cho cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung điểm c, d khoản 3 Điều 13 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP.
3.3 Sở Nông nghiệp và PTNT
Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Mã TTHC: 1.004363) và Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Mã TTHC: 1.004346).
Qua thực tế thực hiện 02 TTHC nêu trên, Sở Nông nghiệp & PTNT nhận thấy có thể bỏ thành phần hồ sơ: Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
* Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Việc quy định rút ngắn thời gian giải quyết TTHC và đơn giản hóa thành phần hồ sơ sẽ tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho các tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
* Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Nông nghiệp & PTNT kiến nghị sửa đổi, bổ sung Điểm đ, khoản 1, điều 65, Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 ngày 25/11/2013; sửa đổi Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc BVTV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT- BNNPTNT ngày 08/6/2015.
- 1Quyết định 2083/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và đào tạo, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 1710/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
- 4Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2022 về thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025
- 5Kế hoạch 6968/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 2487/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2022 thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2083/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và đào tạo, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 3453/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
- 7Quyết định 1710/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
- 9Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2022 về thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025
- 10Kế hoạch 6968/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Quyết định 2487/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2022 thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
Quyết định 2518/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa 54 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
- Số hiệu: 2518/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Việt Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra