- 1Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 01/2023/QĐ-UBND Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2514/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 24 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND ngày 05/01/2023 của UBND tỉnh quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1840/TTr-SKHCN ngày 13/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 2514/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN I
DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
STT | Tên báo cáo | Văn bản quy định chế độ báo cáo | Ngành lĩnh vực | Cơ quan nhận báo cáo | Đối tượng thực hiện báo cáo | Tần suất thực hiện báo cáo | |||
Sở, ban, ngành | Cấp huyện | Cấp xã | Tổ chức, cá nhân | ||||||
1 | Tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh. | Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước; Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước. | Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | X |
|
| X | Năm |
2 | Tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở. | Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 20/4/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở. | Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | X | X |
| X | Năm |
PHẦN II
CHI TIẾT NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TẠI PHẦN 1 DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
1. Chi tiết nội dung Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
a) Đề cương báo cáo
1. Tên báo cáo: Tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm...
- Tình hình thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN): được UBND tỉnh phê duyệt trong năm; Các nhiệm vụ KH&CN đang triển khai thực hiện (theo nội dung và tiến độ ghi trong thuyết minh nhiệm vụ); Các nhiệm vụ KH&CN nghiệm thu trong năm.
- Tình hình sử dụng kinh phí tính đến ngày báo cáo;
- Kết quả triển khai ứng dụng nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Đánh giá chung: Thuận lợi, khó khăn; Những vấn đề tồn tại cần giải quyết.
- Kiến nghị, đề xuất;
3. Đối tượng thực hiện báo cáo: các sở, ban, ngành, tổ chức (gọi tắt là đơn vị chủ trì, thực hiện nhiệm vụ KH&CN).
4. Cơ quan nhận báo cáo: Sở Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh.
5. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Gửi qua phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng (nếu đã triển khai) hoặc gửi qua phần mềm quản lý văn bản và điều hành (trong trường hợp chưa triển khai qua phần mềm), hoặc gửi trực tiếp, bưu điện đối với các đơn vị chủ trì, thực hiện nhiệm vụ KH&CN không có tài khoản phần mềm quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh.
6. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20/12 hàng năm.
7. Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo năm.
8. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 1/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của năm báo cáo.
9. Mẫu báo cáo: đính kèm.
10. Biểu mẫu số liệu báo cáo: đính kèm.
11. Hướng dẫn quy trình báo cáo: đơn vị chủ trì, thực hiện nhiệm vụ KH&CN báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- |
|
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm...
Kính gửi:……………………………………….
<Tên cơ quan, đơn vị, địa phương> báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp tỉnh năm ...như sau:
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh:
1.1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được giao thực hiện trong năm:
STT | Tên nhiệm vụ | Thuộc lĩnh vực | Phương thức thực hiện nhiệm vụ (Tuyển chọn/giao trực tiếp) | Đơn vị chủ trì, thực hiện | Chủ nhiệm đề tài | Tình hình triển khai thực hiện |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
1.2. Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh chuyển tiếp đang triển khai thực hiện trong năm:
STT | Tên nhiệm vụ | Thuộc lĩnh vực | Đơn vị Chủ trì, thực hiện/Chủ nhiệm đề tài | Thời gian thực hiện | Kinh phí được phê duyệt | Tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
1.3. Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh đã được nghiệm thu trong năm:
STT | Tên nhiệm vụ | Thuộc lĩnh vực | Đơn vị chủ trì, thực hiện/Chủ nhiệm đề tài | Tổng kinh phí thực hiện/Thời gian thực hiện | Xếp loại | Quyết định UBND tỉnh công nhận kết quả | Kết quả ứng dụng, hiệu quả kinh tế, xã hội |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá chung:
2.1 Kết quả thực hiện:
2.2. Thuận lợi:
2.3. Khó khăn:
3. Đề xuất, kiến nghị
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
2. Chi tiết Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
a) Đề cương báo cáo
1. Tên báo cáo: Tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở năm ....
- Tình hình quản lý, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở:
+ Công tác quản lý: Văn bản ban hành các kế hoạch, định hướng phát triển các hoạt động khoa học và công nghệ, quản lý các hoạt động khoa học và công nghệ tại địa phương/ đơn vị; Thành lập các hội đồng KH&CN tư vấn xác định nhiệm vụ, xét duyệt, nghiệm thu nhiệm vụ cấp cơ sở. Công tác kiểm tra thực hiện nhiệm vụ; Nộp hồ sơ xét duyệt, nghiệm thu và đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ về Sở Khoa học và Công nghệ; Công tác tuyên truyền, phổ biến văn bản pháp luật, đào tạo, tập huấn về KH&CN (Ghi rõ số lớp tập huấn, số lượng tham gia, nội dung tập huấn, đánh giá kết quả tập huấn)...
+ Thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở: báo cáo các nhiệm vụ đang đang triển khai thực hiện; Tổ chức hội thảo, triển khai mô hình, phối hợp triển khai nhiệm vụ với các Trung tâm ...
- Kết quả triển khai ứng dụng nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Đã triển khai ứng dụng bao nhiêu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở do đơn vị chủ trì thực hiện; Nêu rõ kết quả ứng dụng vào thực tiễn, nêu hiệu quả kinh tế, các tác động kinh tế - xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (các thay đổi trước và sau khi áp dụng kết quả nghiên cứu)...
- Đánh giá chung: Thuận lợi, khó khăn;
- Kiến nghị, đề xuất.
3. Đối tượng thực hiện báo cáo: các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị, tổ chức thuộc UBND tỉnh quản lý (gọi tắt là đơn vị chủ trì, thực hiện nhiệm vụ KH&CN).
4. Cơ quan nhận báo cáo: Sở Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh, Bộ Khoa học và công nghệ.
5. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Gửi qua phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng (nếu đã triển khai); hoặc gửi qua phần mềm quản lý văn bản và điều hành (trong trường hợp chưa triển khai qua phần mềm); hoặc gửi trực tiếp, bưu điện đối với các đơn vị chủ trì, thực hiện nhiệm vụ KH&CN không có tài khoản phần mềm quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh.
6. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 30/11 hàng năm.
7. Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo năm.
8. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 1/11 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30/11 của năm báo cáo.
9. Mẫu báo cáo: đính kèm.
10. Biểu mẫu số liệu báo cáo: đính kèm.
11. Hướng dẫn quy trình báo cáo: đơn vị chủ trì, thực hiện nhiệm vụ KH&CN báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Biểu mẫu báo cáo
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- |
|
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở năm...
Kính gửi: ………………………………………………………..
<Tên cơ quan, đơn vị, địa phương> báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp cơ sở năm ...như sau:
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở:
1.1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở được giao thực hiện trong năm:
STT | Tên nhiệm vụ | Thuộc lĩnh vực | Chủ nhiệm nhiệm vụ | Tình hình triển khai xét duyệt thực hiện nhiệm vụ cơ sở được giao |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
1.2. Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở chuyển tiếp đang triển khai thực hiện trong năm:
STT | Tên nhiệm vụ | Thuộc lĩnh vực | Chủ nhiệm nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Kinh phí được phê duyệt | Kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
1.3. Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở đã được nghiệm thu trong năm:
STT | Tên nhiệm vụ | Thuộc lĩnh vực | Chủ nhiệm nhiệm vụ | Tổng kinh phí thực hiện/Thời gian thực hiện | Xếp loại nghiệm thu | Kết quả ứng dụng hiệu quả kinh tế, xã hội |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá chung:
2.1. Đánh giá chung kết quả thực hiện:
2.2. Thuận lợi:
2.3. Khó khăn:
3. Đề xuất kiến nghị:
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- 1Quyết định 4884/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục báo cáo định kỳ mới; bãi bỏ; sửa đổi, bổ sung phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục báo cáo định kỳ công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Quyết định 01/2023/QĐ-UBND Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 4884/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục báo cáo định kỳ mới; bãi bỏ; sửa đổi, bổ sung phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục báo cáo định kỳ công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 2514/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 2514/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực