Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2511/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
Theo kết luận của Hội đồng thẩm định chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập ngày 6 tháng 12 năm 2015;
Theo ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ tại công văn số 2803/BNV-ĐT ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nội vụ về việc thẩm định các Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên phổ thông công lập;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ HẠNG III
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2511/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Giáo viên trung học cơ sở hiện đang công tác tại các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có cấp trung học cơ sở (THCS), đã được bổ nhiệm và đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách và nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III, nhưng chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III.
1. Mục tiêu chung
Cung cấp, cập nhật kiến thức và các kỹ năng nghề nghiệp, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ nhằm đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Nắm vững được những điểm cơ bản về hệ thống tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước và hệ thống giáo dục Việt Nam;
b) Nắm vững và biết vận dụng đường lối chiến lược, chính sách, và các quy định pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục nói chung và giáo dục phổ thông nói riêng vào quá trình thực hiện nhiệm vụ;
c) Cập nhật được các quan điểm đổi mới giáo dục phổ thông, chính sách và các quy định về phát triển giáo dục THCS trong bối cảnh hiện nay; cập nhật các kiến thức cơ bản về lí luận dạy học để phát triển năng lực nghề nghiệp;
d) Chủ động vận dụng và tự hoàn thiện các kỹ năng cơ bản để thực hiện nhiệm vụ dạy học, giáo dục, nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng và thực hiện các nhiệm vụ khác của giáo viên THCS hạng III;
đ) Nhận thức đúng vai trò, vị trí, trách nhiệm và tầm quan trọng của phát triển chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên THCS hạng III trước yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục, chủ động tự tin trong hoạt động nghề nghiệp để tự phát triển theo yêu cầu đổi chương trình giáo dục phổ thông (GDPT);
e) Vận dụng được những kiến thức về nghiệp vụ chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ phù hợp với chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bội Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS công lập (viết tắt là Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV).
1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
a) Chương trình gồm có 03 phần:
- Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (gồm 4 chuyên đề);
- Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp (gồm 6 chuyên đề);
- Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch.
b) Thời gian bồi dưỡng:
- Tổng thời gian là: 6 tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ngày = 240 tiết.
- Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết, thảo luận, thực hành: 176 tiết
+ Ôn tập: 10 tiết
+ Kiểm tra: 06 tiết
+ Khảo sát thực tế và viết viết thu hoạch: 44 tiết
+ Công tác tổ chức lớp (khai giảng, bế giảng): 04 tiết
2. Cấu trúc chương trình
TT | Nội dung | Số tiết | ||
Tổng | Lý thuyết | Thảo luận, thực hành | ||
I | Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung | 60 | 32 | 28 |
1 | Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | 12 | 8 | 4 |
2 | Đổi mới chương trình GDPT và các nhiệm vụ trọng tâm của GDPT | 12 | 8 | 4 |
3 | Quản lý nhà nước về GDPT | 12 | 8 | 4 |
4 | Các kỹ năng chung hỗ trợ phát triển nghề nghiệp giáo viên THCS | 16 | 8 | 8 |
| Ôn tập và kiểm tra phần I | 8 |
| 8 |
II | Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp | 132 | 76 | 56 |
5 | Hoạt động dạy học và giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS | 20 | 12 | 8 |
6 | Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III | 20 | 12 | 8 |
7 | Các phương pháp dạy học ở trường THCS | 20 | 12 | 8 |
8 | Đổi mới hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập rèn luyện của học sinh THCS | 24 | 16 | 8 |
9 | Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, viết sáng kiến kinh nghiệm và hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học trong trường THCS. | 20 | 12 | 8 |
10 | Phối hợp giữa nhà trường gia đình và xã hội trong công tác giáo dục học sinh THCS | 20 | 12 | 8 |
| Ôn tập và kiểm tra phần II | 8 |
| 8 |
III | Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch | 44 | 4 | 40 |
1 | Tìm hiểu thực tế | 24 |
| 24 |
2 | Hướng dẫn viết thu hoạch | 4 | 4 |
|
3 | Viết tiểu luận | 16 |
| 16 |
| Khai giảng, bế giảng và phát chứng chỉ | 4 |
| 4 |
| Tổng cộng: | 240 | 112 | 128 |
IV. NỘI DUNG CHÍNH CÁC CHUYÊN ĐỀ
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên đề 1. Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
1. Bộ máy hành chính nhà nước
a) Bộ máy hành chính nhà nước và những đặc trưng cơ bản của bộ máy hành chính Nhà nước;
b) Các yếu tố cấu thành tổ chức bộ máy hành chính nhà nước.
2. Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở Trung ương
a) Vai trò của hành chính nhà nước ở Trung ương;
b) Các mô hình tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở trung ương;
c) Cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở trung ương.
3. Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương
a) Vai trò của hành chính nhà nước ở địa phương;
b) Cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương;
c) Các mô hình tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương.
4. Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước của CHXHCN Việt Nam
a) Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở Trung ương ở Việt Nam;
b) Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương;
c) Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước ở Việt Nam.
1. Chương trình giáo dục phổ thông
a) Chương trình tổng thể GDPT Việt Nam;
b) Định hướng quản lý thực hiện chương trình.
2. Những vấn đề trọng tâm của giáo dục phổ thông Việt Nam trong bối cảnh hiện nay
a) Thực hiện đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và triển khai đổi mới chương trình GDPT;
b) Tăng cường hiệu quả quản lý, phân cấp và giao quyền tự chủ cao hơn cho nhà trường;
c) Đổi mới phương pháp dạy theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn;
d) Đổi mới hình thức, phương pháp thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh;
đ) Tập trung nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục.
3. Triển khai thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông
a) Bảo đảm chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ của từng cấp học trong chương trình GDPT quốc gia;
b) Nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực;
c) Đổi mới hoạt động dạy học và giáo dục thực hiện đổi mới chương trình GDPT;
d) Hoạt động dạy học và giáo dục thực hiện đổi mới chương trình cấp THCS;
đ) Quản lý thực hiện đổi mới chương trình GDPT.
Chuyên đề 3. Quản lý nhà nước về giáo dục phổ thông
1. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực GDĐT
a) Bản chất của quản lý nhà nước về GDĐT và quản lý nhà nước về GDĐT trong cơ chế thị trường định hướng XHCN;
b) Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về GDĐT;
c) Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan trong bộ máy quản lý nhà nước về GDĐT;
d) Nội dung quản lý nhà nước về GDĐT;
đ) Hoàn thiện tổ chức bộ máy và đổi mới quản lý hành chính đối với GDĐT.
2. Phân cấp quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo
a) Quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo trong giai đoạn chuyển từ cơ chế kế hoạch, tập trung sang phân cấp, giao quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội cao hơn cho đơn vị cơ sở;
b) Phân cấp quản lý nhà nước đối với cơ sở GDĐT;
c) Các quy định cơ bản về quản lý hoạt động của trường THCS.
Chuyên đề 4. Các kĩ năng chung hỗ trợ phát triển nghề nghiệp giáo viên THCS
1. Kỹ năng tự học
a) Kế hoạch và mục tiêu;
b) Phương pháp và sự nhẫn nại;
c) Tính kỷ luật trong tự học;
d) Tra cứu thu thập, chọn lọc, lưu trữ tài liệu, thông tin;
đ) Tự ôn tập, kiểm tra, liên kết kiến thức, kĩ năng và vận dụng;
e) Liên hệ với giáo viên THCS.
2. Kỹ năng diễn giảng
a) Diễn giảng;
b) Các loại diễn giảng;
c) Phát triển kĩ năng diễn giảng;
d) Liên hệ trong giáo dục THCS.
3. Kĩ năng hợp tác và làm việc nhóm
a) Lợi ích và tầm quan trọng của hợp tác và làm việc theo nhóm;
b) Kĩ năng hợp tác;
c) Kỹ năng làm việc nhóm;
d) Làm việc nhóm ở trường THCS.
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
1. Chương trình giáo dục phổ thông và cấp THCS
a) Giáo dục phổ thông và đổi mới chương trình GDPT;
b) Mục tiêu dạy học và giáo dục ở trường THCS.
2. Hoạt động dạy học và đổi mới hoạt động dạy học ở trường THCS theo định hướng phát triển năng lực
a) Hoạt động dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và tiếp cận phát triển năng lực học sinh THCS;
b) Đổi mới hoạt động dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh THCS;
c) Những quy định cơ bản về hoạt động dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh THCS theo định hướng phát triển năng lực;
d) Khái quát về phát triển chương trình giáo dục ở trường phổ thông và cấp THCS.
3. Tổ chức các hoạt động giáo dục ở trường THCS
a) Hoạt động giáo dục theo chủ đề;
b) Giáo dục đạo đức và giáo dục toàn diện ở trường THCS;
c) Công tác của giáo viên chủ nhiệm lớp trong trường THCS;
d) Phối hợp giữa nhà trường gia đình và xã hội.
4. Báo cáo thực tế về tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục ở trường THCS theo định hướng phát triển năng lực
a) Một số kinh nghiệm thực tiễn tổ chức hoạt động dạy học ở trường THCS;
b) Kinh nghiệm hoạt động giáo dục thông qua tư vẫn và hỗ trợ phát triển một số kĩ năng mềm.
Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III
1. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và sự phân hạng của giáo viên THCS
a) Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS;
b) Sự phân hạng của giáo viên THCS, Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III;
c) Chức trách, nhiệm vụ và hiểu biết cần có của giáo viên THCS hạng III;
d) Đạo đức nghề nghiệp giáo viên.
2. Phát triển đội ngũ giáo viên THCS hạng III
a) Tuyển dụng, sử dụng đội ngũ giáo viên THCS;
b) Quyền và nghĩa vụ của giáo viên THCS và giáo viên THCS hạng III;
c) Đánh giá giáo viên THCS;
d) Các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS;
đ) Trách nhiệm của trường THCS trong việc phát triển đội ngũ của đơn vị;
e) Vai trò, trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước trong việc xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên THCS.
Chuyên đề 7. Các phương pháp dạy học ở trường THCS
1. Cơ sở của các phương pháp dạy học
a) Cơ sở tâm lý học và giáo dục học: Triết lý về lý thuyết học tập; Thuyết hành vi; Thuyết kiến tạo; Thuyết đa trí tuệ;
b) Mô hình lựa chọn phương pháp dạy học: Giáo dục định hướng đầu ra; Giáo dục định hướng phát triển năng lực; Giáo dục định hướng lấy người học làm trung tâm.
2. Một số phương pháp dạy học cơ bản
a) Dạy học trong mối liên hệ gắn bó với thực tiễn;
b) Dạy học khuyến khích sự tham gia và biết tự học;
c) Tận dụng sự hỗ trợ của phương tiện và công nghệ;
d) Học tập và làm việc theo nhóm.
3. Báo cáo minh họa
Chuyên đề 8. Đổi mới hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập rèn luyện của học sinh THCS
1. Đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
a) Yêu cầu đổi mới;
b) Mục tiêu đổi mới;
c) Các nguyên tắc đánh giá;
d) Các quy định và hướng dẫn đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh THCS.
2. Thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập
a) Đánh giá theo quá trình vì sự tiến bộ của học sinh;
b) Đánh giá toàn diện học sinh đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng và một số biểu hiện năng lực, phẩm chất của học sinh theo mục tiêu giáo dục THCS;
c) Kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất;
d) Đảm bảo tính phù hợp đối tượng và độ tin cậy, phân loại trình độ, năng lực học sinh THCS.
3. Báo cáo thực tế hoạt động đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập ở trường THCS
1. Khoa học sư phạm ứng dụng và sáng kiến kinh nghiệm
a) Khoa học sư phạm (KHSP) ứng dụng;
b) Sáng kiến kinh nghiệm;
c) Sự khác nhau giữa KHSP ứng dụng và sáng kiến kinh nghiệm.
2. Nghiên cứu KHSP ứng dụng
a) Giới thiệu về nghiên cứu KHSP ứng dụng;
b) Các phương pháp và cách tiến hành nghiên cứu KHSP ứng dụng ở cấp THCS;
c) Lập kế hoạch nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường THCS;
d) Đánh giá đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng;
đ) Triển khai áp dụng trong giáo dục THCS.
3. Sáng kiến kinh nghiệm
a) Phát hiện và giải quyết vấn đề;
b) Viết sáng kiến kinh nghiệm;
c) Phổ biến và chia sẻ sáng kiến kinh nghiệm;
4. Hướng dẫn học sinh THCS nghiên cứu khoa học
a) Tình huống và các vấn đề thường gặp trong cuộc sống;
b) Vận dụng kiến thức kĩ năng và sự hiểu biết tham gia giải quyết vấn đề đặt ra mà học sinh THCS hay gặp trong cuộc sống.
Chuyên đề 10. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong công tác giáo dục học sinh THCS
1. Vai trò, sứ mạng và trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội trong việc giáo dục trẻ vị thành niên
a) Vai trò của gia đình;
b) Sứ mạng của nhà trường;
c) Trách nhiệm của xã hội.
2. Nhà trường chủ động phối hợp với gia đình và các tổ chức chính trị xã hội trong công tác giáo dục học sinh THCS
a) Thống nhất quan điểm, nội dung, phương pháp giáo dục giữa nhà trường, gia đình và xã hội;
b) Huy động mọi lực lượng của cộng đồng chăm lo sự nghiệp giáo dục.
3. Một số giải pháp phối hợp
a) Xây dựng môi trường nhà trường thân thiện;
b) Phát huy vai trò của giáo viên chủ nhiệm và của đội ngũ giáo viên trường THCS;
c) Xây dựng và phát huy vai trò của hội cha mẹ học sinh;
d) Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức, đội thiếu niên và đoàn thanh niên trên địa bàn.
4. Báo cáo thực tiễn công tác phối hợp nhà trường gia đình xã hội trong công tác giáo dục học sinh THCS
TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ VIẾT THU HOẠCH
a) Mục đích
Tìm hiểu, quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực tiễn tại một đơn vị cụ thể. Giúp gắn kết giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
b) Yêu cầu
- Giảng viên xây dựng bảng quan sát để học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế. Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế.
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên. Cơ quan, đơn vị học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
a) Mục đích
- Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ năng thu nhận được từ Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III trong thời gian 6 tuần;
- Đánh giá mức độ kết quả học tập của học viên đã đạt được qua Chương trình bồi dưỡng; đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được vào thực tiễn công tác của chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III.
b) Yêu cầu
- Cuối khóa học, mỗi học viên viết một bài thu hoạch gắn với công việc mà mình đang đảm nhận, trong đó nêu được kiến thức và kỹ năng thu nhận được, phân tích công việc hiện nay và đề xuất vận dụng vào công việc;
- Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể về bài thu hoạch sẽ được thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học;
- Đảm bảo đúng yêu cầu của một bài thu hoạch;
- Độ dài không quá 25 trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1,5;
- Văn phong/cách viết: Có phân tích và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Biên soạn tài liệu
a) Tài liệu được biên soạn khoa học, nội dung chuyên đề phải phù hợp với vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III;
b) Các chuyên đề phải được biên soạn theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo bồi dưỡng và giảng viên thường xuyên bổ sung, cập nhật những nội dung mới trong các văn bản quy phạm pháp luật, tiến bộ khoa học và các quy định cụ thể của Bộ, ngành, địa phương cũng như kinh nghiệm thực tiễn vào nội dung bài giảng.
2. Giảng dạy
a) Yêu cầu đối với giảng viên:
- Giảng viên tham gia giảng dạy các chương trình này bao gồm: Giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học tối thiểu có chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III) quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập, có kiến thức, kinh nghiệm trong công tác giáo dục, đào tạo, quản lý và nghiên cứu khoa học; những nhà quản lý, nhà khoa học, nhà giáo có chức danh tối thiểu tương đương chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, có trình độ đại học trở lên và có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực giáo dục.
- Giảng viên tham gia giảng dạy cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản mới, kiến thức mới, các bài tập tình huống điển hình trong thực tiễn để trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III.
b) Yêu cầu đối với học viên:
- Nắm bắt được những hiểu biết cần thiết đối với Chương trình bồi dưỡng theo chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III;
- Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng, học viên được nâng cao kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ, có tác phong và phương pháp làm việc đáp ứng yêu cầu đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III.
c) Yêu cầu về dạy - học:
- Chương trình bồi dưỡng có nhiều nội dung đòi hỏi gắn liền lý thuyết với thực hành. Do vậy, hoạt động dạy - học phải đảm bảo kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành;
- Tăng cường áp dụng các phương pháp sư phạm tích cực hướng vào việc giải quyết các vấn đề trong thực tiễn giúp cho việc học tập và công tác sau này.
3. Yêu cầu đối với việc tổ chức báo cáo chuyên đề
a) Các chuyên đề theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III phải phù hợp với nội dung bồi dưỡng;
b) Báo cáo viên phải là người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, am hiểu sâu về giáo dục đào tạo nói chung và GDPT nói riêng; đồng thời có khả năng truyền đạt kiến thức, kỹ năng;
c) Chương trình dành thời lượng nhất định để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức cho học viên đi tìm hiểu thực tế, nghe báo cáo về định hướng phát triển của ngành, địa phương. Căn cứ vào tình hình thực tế, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thể sắp xếp, bố trí thời gian thực hiện các nội dung này sao cho phù hợp với thực tiễn hoạt động của Bộ, ngành, địa phương.
1. Đánh giá ý thức học tập của học viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2. Đánh giá thông qua kiểm tra viết (hoặc thực hành), chấm theo thang điểm 10. Học viên phải làm bài kiểm tra theo quy định, học viên nào không đạt điểm 5 trở lên thì phải kiểm tra lại. Học viên không có đủ bài kiểm tra theo quy định thì không được tham gia viết thu hoạch cuối khóa.
3. Đánh giá chung cho toàn chương trình thông qua bài thu hoạch cuối khóa, chấm theo thang điểm 10. Học viên nào không đạt được điểm 5 trở lên thì không được cấp Chứng chỉ.
1. Căn cứ vào Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III được ban hành, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được giao nhiệm vụ bồi dưỡng xây dựng kế hoạch tổ chức bồi dưỡng và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) trước khi tổ chức lớp học.
2. Việc quản lý và cấp phát chứng chỉ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04/12/2014 quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức.
- 1Quyết định 2186/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non hạng II do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 2513/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 2516/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 521/BGDĐT-NGCBQLCSGD năm 2016 thực hiện mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 5Quyết định 2509/QĐ-BGDĐT năm 2016 về Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học phổ thông hạng II do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 2454/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Chương trình bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở dạy môn Khoa học tự nhiên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 2455/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Chương trình bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở môn Lịch sử và Địa lý do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 2002/QĐ-BGDĐT năm 2023 về Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Nghị định 32/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 2Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 3Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 19/2014/TT-BNV quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nôi vụ ban hành
- 6Quyết định 2186/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non hạng II do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 2513/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 2516/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Công văn 521/BGDĐT-NGCBQLCSGD năm 2016 thực hiện mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 10Quyết định 2509/QĐ-BGDĐT năm 2016 về Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học phổ thông hạng II do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Quyết định 2454/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Chương trình bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở dạy môn Khoa học tự nhiên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Quyết định 2455/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Chương trình bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở môn Lịch sử và Địa lý do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quyết định 2511/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 2511/QĐ-BGDĐT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2016
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Vinh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra