ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2506/QĐ-CTUBND | Bình Định, ngày 13 tháng 11 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Theo Quyết định số 1333/QĐ-CTUBND ngày 02/7/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Nghĩa trang mới thành phố Quy Nhơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 80/TTr-SXD ngày 23/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Nghĩa trang (mới) thành phố Quy Nhơn.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, UBND thành phố Quy Nhơn và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 NGHĨA TRANG (MỚI) THÀNH PHỐ QUY NHƠN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2506/QĐ-CTUBND ngày 13/11/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)
Điều 1. Quy định này áp dụng việc quản lý xây dựng các công trình theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Nghĩa trang (mới) thành phố Quy Nhơn đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1333/QĐ-CTUBND ngày 02/7/2012.
Ngoài những nội dung theo quy định này, việc quản lý theo đồ án quy hoạch còn phải tuân thủ theo các quy định pháp luật của Nhà nước có liên quan.
Điều 2. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Quyết định này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch phân khu.
Điều 3. UBND tỉnh Bình Định thống nhất quản lý trong ranh giới khu vực quy hoạch. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý xây dựng tại đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Nghĩa trang (mới) thành phố Quy Nhơn theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 4. Ranh giới và diện tích
1. Ranh giới: Khu đất quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Nghĩa trang mới thành phố Quy Nhơn thuộc khu vực 8, phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn. Giới cận khu đất như sau:
- Phía Đông giáp đất trồng rừng thuộc núi Vũng Chua.
- Phía Tây giáp khu nhà vườn và giáp Quốc lộ 1A.
- Phía Nam giáp chân đèo Cù Mông.
- Phía Bắc giáp CCN Bùi Thị Xuân và đường vào lâm trường thuộc khu vực 8, phường Bùi Thị Xuân.
2. Tổng diện tích đất quy hoạch: 68ha.
Điều 5. Tính chất khu vực quy hoạch
Là nghĩa trang xây dựng tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu về mai táng, cải táng cho cán bộ và người dân trong thành phố Quy Nhơn bao gồm nghĩa trang nhân dân, cán bộ trung cao cấp, cải táng, ....
Điều 6. Vị trí, ranh giới, tính chất, quy mô các khu chức năng trong khu vực quy hoạch
1. Quy mô sử dụng đất các khu chức năng:
STT | Thành phần đất | Ký hiệu | Diện tích | Tỷ lệ |
I | Đất các khu mộ |
| 41,92 ha | 61,64% |
1 | - Đất khu nghĩa trang cán bộ trung, cao cấp | A | 4,013ha |
|
2 | - Đất khu nghĩa trang nhân dân | B | 19,810ha |
|
3 | - Đất khu nghĩa trang xã hội hóa | C | 4,190ha |
|
4 | - Đất khu cải táng | D | 12,160ha |
|
5 | - Khu thi hành án | E | 0,500ha |
|
6 | - Khu hỏa táng | F | 1,243ha |
|
II | Đất các công trình phụ trợ |
| 1,560ha | 2,29% |
1 | - Đất xây dựng nhà tang lễ | G1 | 1,021ha |
|
2 | - Đất dịch vụ nghĩa trang | G2 | 0,440ha |
|
3 | - Đất xây dựng nhà quản lý, hương khói | G3 | 0,100ha |
|
III | Đất giao thông nội bộ, bãi đậu xe |
| 7,540ha | 11,09% |
IV | Tuyến đường chính vào nghĩa trang (bổ sung) |
| 0,795ha | 1,17% |
V | Mương thoát nước - suối |
| 1,355ha | 2,00% |
VI | Đất cây xanh cách ly - cảnh quan |
| 14,83ha | 21,81% |
| Tổng cộng |
| 68,00ha | 100,00% |
2. Quy định cụ thể các khu chức năng:
a. Nghĩa trang cán bộ: Vị trí tại phía Tây Bắc khu đất quy hoạch có ký hiệu (A), có giới cận:
- Phía Đông giáp: Đường trục chính.
- Phía Tây giáp: Cây xanh cách ly và đường quy hoạch.
- Phía Bắc giáp: Đường vào nghĩa trang (mới) và lâm trường.
- Phía Nam giáp: Mương thoát nước và khu nghĩa trang nhân dân.
Chức năng: Là khu vực mai táng phục vụ cho cán bộ trung cao cấp theo quy định.
Quy mô diện tích: 4,013ha. Đặc điểm khu này là khép kín, có ranh giới và quản lý riêng biệt.
Hình thức, quy cách mộ xây dựng đồng nhất theo từng lô đất và theo mẫu thiết kế do Sở Lao động, Thương binh và Xã hội quy định.
b. Nghĩa trang nhân dân: Vị trí giữa khu đất quy hoạch có ký hiệu từ B1 - B10, có giới cận cụ thể:
- Phía Đông giáp: khu nghĩa trang cải táng, xã hội hóa.
- Phía Tây giáp: Đường quy hoạch, cây xanh cách ly và suối.
- Phía Bắc giáp: Khu nghĩa trang cán bộ và khu dịch vụ.
- Phía Nam giáp: Suối hiện trạng và khu cải táng.
Chức năng: Là khu vực mai táng phục vụ nhu cầu chôn cất của nhân dân.
Quy mô diện tích: 19,81ha.
Hình thức, quy cách mộ xây dựng đồng nhất theo từng lô đất và theo mẫu thiết kế được cấp thẩm quyền phê duyệt theo dự án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.
c. Nghĩa trang xã hội hóa: Vị trí tại phía Đông Bắc khu đất quy hoạch có ký hiệu Cl-C2, có giới cận cụ thể:
- Phía Đông giáp: Cây xanh cách ly.
- Phía Tây giáp: Khu nghĩa trang nhân dân.
- Phía Bắc giáp: Khu thi hành án.
- Phía Nam giáp: Khu cải táng.
Chức năng: Chủ yếu phục vụ theo nhu cầu riêng của nhân dân, quản lý đầu tư theo hướng xã hội hóa. Quy mô diện tích 4,190ha.
Hình thức, quy cách mộ thực hiện theo một số mẫu sau khi được UBND thành phố Quy Nhơn chấp thuận.
d. Nghĩa trang cải táng: Vị trí bố trí phía Đông Nam khu đất quy hoạch có ký hiệu (D1 - D8), có giới cận cụ thể:
- Phía Đông giáp: Núi Vũng Chua và khu hỏa táng.
- Phía Tây giáp: Khu nghĩa trang nhân dân và chân đèo Cù Mông.
- Phía Bắc giáp: Khu nghĩa trang nhân dân, nghĩa trang xã hội hóa.
- Phía Nam giáp: Núi Vũng Chua.
Chức năng: Phục vụ nhu cầu cải tảng phục vụ cho các dự án và yêu cầu của nhân dân trên địa bàn thành phố Quy Nhơn. Quy mô diện tích 12,16ha.
Hình thức, quy cách mộ xây dựng đồng nhất theo từng lô đất và theo mẫu thiết kế được cấp thẩm quyền phê duyệt theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.
đ. Xây dựng khu hỏa táng: Vị trí tại phía Đông Nam khu đất quy hoạch có ký hiệu (F), có giới cận cụ thể:
- Phía Đông giáp: Núi Vũng Chua.
- Phía Tây giáp: Suối hiện trạng và khu cải táng.
- Phía Bắc giáp: Đất cây xanh cách ly và núi Vũng Chua.
- Phía Nam giáp: Suối hiện trạng và núi Vũng Chua.
Chức năng: phục vụ hỏa táng, lưu cốt và các công trình phụ trợ phục vụ hỏa táng. Quy mô diện tích khu hỏa táng 1,423ha.
Quy mô cụ thể các công trình xây dựng theo thiết kế của dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
e. Khu thi hành án: Vị trí tại khu vực phía Bắc khu đất quy hoạch có ký hiệu (E), có giới cận cụ thể:
- Phía Đông giáp: Đất cây xanh cách ly và núi Vũng Chua.
- Phía Tây giáp: Đất dịch vụ phục vụ nghĩa trang.
- Phía Bắc giáp: Đường vào lâm trường.
- Phía Nam giáp: Đất cây xanh cách ly và nghĩa trang nhân dân.
Chức năng: phục vụ cho việc thi hành án và mai táng tử tù. Quy mô diện tích 0,5ha. Đặc điểm của khu này là khép kín, có ranh giới quản lý riêng biệt.
Quy mô, chỉ tiêu cụ thể các công trình xây dựng theo thiết kế của dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
g. Khu phụ trợ: Vị trí tại khu vực phía Bắc khu đất quy hoạch. Ký hiệu D1-G3, có giới cận cụ thể:
- Phía Đông giáp: Khu đất thi hành án.
- Phía Tây giáp: Đường trục nghĩa trang mới.
- Phía Bắc giáp: Đất cây xanh cách ly và tuyến đường vào lâm trường.
- Phía Nam giáp: Mương thoát nước và đất nghĩa trang nhân dân.
Chức năng: Bố trí các công trình phục vụ nghĩa trang như: Nhà tang lễ, dịch vụ, hương khói, quản lý,.... Quy mô khu đất l,56ha.
Quy mô, chỉ tiêu cụ thể các công trình xây dựng theo thiết kế của dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
h. Quy hoạch cây xanh cảnh quan, cách ly: Cây xanh cảnh quan chủ yếu bố trí dọc theo các tuyến giao thông chính và các khu của nghĩa trang. Cây xanh cách ly bố trí xung quanh theo ranh giới quy hoạch. Tổng diện tích cây xanh 18,43ha.
i. Đất giao thông: Đất giao thông đối ngoại là tuyến giao thông hiện trạng phía Bắc khu nghĩa trang. Đầu tư xây dựng đoạn nối vào nghĩa trang và khu thi hành án đảm bảo thuận tiện cho việc vận chuyển, đi lại của nhân dân.
Diện tích đất xây dựng giao thông nội bộ, bãi đậu xe là 7,54ha. Chủ yếu là các tuyến đường nội bộ chính đảm bảo mối liên hệ giữa các khu trong nghĩa trang.
Điều 7. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
1. San nền:
Dựa vào địa hình tự nhiên, xác định hướng dốc từ núi dốc dần ra đường quốc lộ 1A, san nền trên cơ sở cân bằng đào đắp tại chỗ, nắn tuyến một số tuyến thoát nước đảm bảo thoát nước nhanh vào mùa mưa và tuân thủ theo cao độ khống chế chung của đồ án quy hoạch phân khu được phê duyệt.
2. Hệ thống giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Xác định điểm đấu nối vào khu nghĩa trang theo đường vào cụm công nghiệp Bùi Thị Xuân đã được quy hoạch. Đường nối từ Quốc lộ lA vào Cụm công nghiệp Bùi Thị Xuân có lộ giới 22m (5m - 12m - 5m), nhưng khi có quy hoạch khu nghĩa trang mới thành phố Quy Nhơn cùng sử dụng tuyến giao thông nên trong đồ án này đề xuất mở rộng thành đường có lộ giới 30m, nhằm phục vụ cho cả cụm công nghiệp Bùi Thị Xuân và Nghĩa trang.
- Giao thông nội bộ: Các đường trong nghĩa trang có lộ giới đường từ 5m đến 30m, hai bên đường có trồng cây xanh cảnh quan rộng từ 3m đến 5m, tạo không khí trong lành và cải tạo điều kiện vi khí hậu tại khu vực quy hoạch.
- Các đường giao thông trên đồi núi đi theo đường địa hình, độ dốc tuân thủ theo các quy định hiện hành, thuận tiện cho việc chôn cất và xây dựng các ô mộ.
- Bãi đậu xe chính: Tuân thủ theo quy hoạch phân khu đã được phê duyệt. (Tùy theo quy mô của các khu chức năng mà có thể bổ sung thêm các bãi đậu xe trong cả khu chức năng và được thể hiện cụ thể trong đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500);
3. Cấp điện:
- Đấu nối nguồn điện 22KV cung cấp cho Cụm công nghiệp Bùi Thị Xuân ở phía Bắc khu đất quy hoạch, bố trí trạm hạ thế tại vị trí gần khu phụ trợ tại vị trí phía Bắc khu đất quy hoạch, sau đó phân nhánh đến các công trình phụ trợ khác và hệ thống chiếu sáng đường.
- Điện trong nghĩa trang bao gồm chiếu sáng đường, phục vụ hoạt động của nhà tang lễ, nhà hỏa táng, nhà thi hành án và một số công trình khác.
- Mạng lưới cấp điện cho toàn nghĩa trang được bố trí theo hệ thống giao thông.
- Cấp điện chiếu sáng đối với khu vực tâm linh, cổng và các trục giao thông chính.
- Riêng khu hỏa táng cấp điện theo yêu cầu của dự án riêng với công nghệ hỏa táng và công nghệ chiếu sáng phù hợp.
4. Quy định về cấp nước:
Nhu cầu dùng nước của Nghĩa trang chủ yếu là tưới cây nên có thể sử dụng nước giếng khoan và nước mặt từ các con suối để dùng.
Nguồn nước sạch: Đấu nối vào nguồn cấp nước sạch cung cấp cho công nghiệp khu vực 8, phường Bùi Thị Xuân từ Quốc lộ lA vào khu nghĩa trang phục vụ cho sinh hoạt trong các khu phụ trợ.
5. Thoát nước mặt và thoát nước bẩn:
Thoát nước mặt: Xây dựng hệ thống thoát nước mặt hoàn chỉnh thoát về tuyến mương chỉnh dòng và suối hiện trạng.
Thoát nước bẩn: Nước thải chủ yếu là nước sinh hoạt trong các công trình dịch vụ và được xử lý bằng hệ thống tự hoại đạt chuẩn theo quy định trước khi thoát ra môi trường.
6. Quản lý chất thải rắn:
Quy hoạch điểm thu gom tại khu vực dịch vụ nghĩa trang, với quy mô khoảng 300m2 để tập trung rác trước khi vận chuyển về bãi rác Long Mỹ để xử lý.
Đối với chất thải rắn phát sinh trong quá trình xây dựng phải được thu gom phân loại và xử lý theo quy định. Nghiêm cấm đổ ra vỉa hè, lòng đường và các khu vực lân cận.
7. Quy định về trồng cây xanh cách ly và cây xanh cảnh quan:
Quy hoạch cây xanh cách ly xung quanh khu đất và về phía khu dân cư có tổng diện tích 14,83ha chiếm 21,81%.
Cây xanh cảnh quan được trồng dọc trục đường chính D3, N4 và các tuyến đường nội bộ xung quanh các lô chôn mộ.
Điều 8. Các trục không gian chính:
Trục giao thông D3 là trục giao thông chính nối từ lối vào chính với các khu chức năng khác của nghĩa trang và là trục cảnh quan chung của toàn khu.
Các đường nội bộ khác là các tuyến đường chính nối liền các lô đất chôn mộ và các khu chức năng, đảm bảo mối liên hệ thông suốt giữa các khu vực trong nghĩa trang.
Khu vực hành lang hệ thống hạ tầng kỹ thuật (lưới điện, cấp nước, thoát nước) và khu vực cây xanh cách ly của nghĩa trang.
1. Sở Xây dựng tham mưu giúp UBND tỉnh về các hoạt động quản lý nghĩa trang theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. UBND thành phố Quy Nhơn:
a. Tổ chức đầu tư xây dựng và quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật dùng chung của toàn khu nghĩa trang.
b. Tổ chức thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu chức năng có diện tích lớn hơn 5ha theo thẩm quyền.
c. Tổ chức đầu tư xây dựng và quản lý sử dụng khu nghĩa trang nhân dân.
d. Tổ chức hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức đầu tư xây dựng khu nghĩa trang cải táng.
đ. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng nghĩa trang xã hội hóa.
3. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh tổ chức đầu tư xây dựng, quản lý sử dụng khu nghĩa trang cán bộ.
4. Công an tỉnh Bình Định chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về tổ chức đầu tư xây dựng, quản lý sử dụng khu thi hành án.
Điều 11. Quy định và đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Nghĩa trang (mới) thành phố Quy Nhơn được ấn hành và lưu giữ tại các nơi dưới đây, phổ biến cho nhân dân được biết và thực hiện, bao gồm: UBND tỉnh; Sở Xây dựng; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Công an tỉnh; UBND thành phố Quy Nhơn và Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị thành phố Quy Nhơn./.
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nghĩa trang cán bộ trung cao cấp của tỉnh Bình Định
Quyết định 2506/QĐ-CTUBND năm 2013 quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 nghĩa trang mới thành phố Quy Nhơn do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 2506/QĐ-CTUBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/11/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực