- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 6Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 8Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 10Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 11Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2501/QĐ-BNN-TCTS | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Bộ);
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/5/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật liên quan đến Đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội khóa 11 và khóa 12 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về Quản lý dự án đầu tư (DAĐT) xây dựng công trình; số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004, số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về Quản lý chất lượng công trình xây dựng; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ các Quyết định của Bộ về Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản đồng bằng sông Cửu Long (DAĐT): số 2372/QĐ-BNN-KH ngày 01/9/2010 về việc phê duyệt đề cương, dự toán khảo sát lập (DAĐT); số 2927/QĐ-BNN-TCTS ngày 29/10/2010 về việc phê duyệt dự án đầu tư (DAĐT); Văn bản 1245/BNN-KH ngày 06/5/2011 về việc điều chỉnh dự án đầu tư (DAĐT);
Xét Tờ trình số 523/TTr-SNN ngày 26/7/2011 của Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản về việc xin phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản đồng bằng sông Cửu Long;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản (kèm theo Báo cáo thẩm định số 1453/BC-TCTS-KHTC ngày 29/9/2011 về việc thẩm định điều chỉnh, bổ sung Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản đồng bằng sông Cửu Long).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản đồng bằng sông Cửu Long ở Điều 1, trong Quyết định số 2927/QĐ-BNN-TCTS ngày 29/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với nội dung sau:
1. Điều chỉnh Khoản 6: Quy mô xây dựng và giải pháp thiết kế.
1.1. Hạng mục nhà làm việc: điều chỉnh thành nhà 05 tầng diện tích xây dựng 2.600 m2, móng cốc BTCT, M200; đài cọc BTCT M200 trên nền cọc BTCT. Các kết cấu khác vẫn giữ nguyên.
1.2. Hạng mục cổng ra vào cơ quan: Bổ sung tăng 01 cổng phía mặt tiền của nhà làm việc, chiều rộng B=8,5m. Kết cấu cổng được làm bằng thép, đóng, mở bằng điện.
Khối lượng xây dựng điều chỉnh, bổ sung - Chi tiết tại phụ lục I
2. Điều chỉnh Khoản 7: Thiết bị công nghệ
Khối lượng, chủng loại thiết bị điều chỉnh, bổ sung - Chi tiết tại phụ lục II
3. Điều chỉnh Mục 12.1; Khoản 12: Tổng mức đầu tư
3.1. Tổng mức đầu tư điều chỉnh:
Áp dụng Thông báo giá vật liệu xây dựng tháng 04/2011, công bố tại Công văn số: 04/SXD - KTXD ngày 05/04/2011 của Sở Xây dựng thành phố cần Thơ.
Tổng mức đầu tư điều chỉnh: 108.704.261.000 đồng
(Một trăm linh tám tỷ bảy trăm linh tư triệu hai trăm sáu mốt nghìn đồng)
Trong đó:
- Chi phí xây lắp : 21.847.777.000 đồng
- Chi phí thiết bị : 63.843.879.000 đồng
- Chi phí Quản lý dự án : 1.680.587.000 đồng
- Chi phí tư vấn : 2.600.659.000 đồng
- Chi phí khác : 662.602.000 đồng
- Chi phí đào tạo, tập huấn CGCN : 2.000.000.000 đồng
- Chi phí đền bù GPMB : 1.889.940.000 đồng
- Dự phòng phí : 14.178.817.000 đồng
(Chi tiết tại phụ lục III kèm theo).
Tổng mức đầu tư phê duyệt là căn cứ để quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
3.2. Nguồn vốn: Nguồn vốn ngân sách đầu tư tập trung do Bộ quản lý
4. Điều chỉnh Khoản 13: Thời gian thực hiện dự án
Thời gian thực hiện dự án: 2012 đến 2016
Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Khoản 6, Khoản 7, Khoản 12; Khoản 13 ở Điều 1 Quyết định số 2927/QĐ-BNN-TCTS ngày 29/10/2010; Các nội dung khác vẫn giữ nguyên.
5. Những lưu ý trong giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công lập tổng dự toán.
- Chi phí khảo sát địa chất đã tính cho hai giai đoạn lập dự án và thiết kế BVTC (Quyết định số 2372/QĐ-BNN-KH ngày 01/9/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Trước khi phê duyệt TKBVTC, dự toán phải thẩm định giá thiết bị theo quy định.
- Chi phí đào tạo, tập huấn, chuyển giao công nghệ phải lập dự toán chi tiết, trình Bộ xem xét, phê duyệt trước khi chủ đầu tư phê duyệt thiết kế BVTC, tổng dự toán.
- Tổng cục Thủy sản chủ trì, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng công trình chuyên ngành; chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra chủ đầu tư quản lý thực hiện dự án theo đúng các quy định hiện hành.
- Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản thực hiện chức năng làm Chủ đầu tư của dự án, chịu trách nhiệm quản lý vốn, kỹ thuật, chất lượng, tiến độ và giám sát chặt chẽ quá trình thực hiện theo các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; bàn giao đưa công trình vào sử dụng theo đúng các quy định hiện hành.
- Vụ Kế hoạch tổng hợp phân bổ vốn đầu tư thực hiện dự án.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch, Tài chính, Khoa học Công nghệ và Môi trường; Cục trưởng Cục Quản lý Xây dựng công trình; Giám đốc Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản; thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRUNG TÂM KHẢO NGHIỆM, KIỂM NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(Kèm theo Quyết định số 2501/QĐ-BNN-TCTS ngày 24/10/2011 của Bộ NN&PTNT)
TT | HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH | ĐƠN VỊ | KHỐI LƯỢNG | ||
QĐ 2927 | ĐIỀU CHỈNH | TĂNG (+) GIẢM (-) | |||
1 | San lấp mặt bằng | m3 | 2.700 | 2.700 | 0 |
2 | Nhà làm việc (05 tầng) có diện tích sàn | m2 | 1.601,25 | 2.599 | +997,75 |
3 | Cổng, tường rào |
|
|
|
|
3.1 | Cổng | Cái | 01 | 02 | +01 |
3.2 | Tường rào hoa sắt | m | 76,79 | 66,79 | - 10 |
3.3 | Tường rào gạch đặc | m | 95,56 | 97,26 | + 1,7 |
4 | Sân đường nội bộ + Cây xanh, thảm cỏ |
|
|
|
|
4.1 | Sân đường nội bộ | m2 | 744,2 | 755 | + 10,8 |
4.2 | Cây xanh, thảm cỏ, cảnh quan | m2 | 196,6 | 146,8 | - 49,8 |
5 | Hệ thống cấp nước tổng thể | m | 50 | 50 | 0 |
6 | Hệ thống thoát nước tổng thể | m | 150 | 150 | 0 |
7 | Hệ thống cấp điện tổng thể |
|
|
|
|
7.1 | Trạm biến áp treo | Trạm | 01 | 01 | 0 |
7.2 | Hệ thống cấp điện khu dự án | HT | 01 | 01 | 0 |
8 | Bể chứa nước | Bể | 01 | 01 | 0 |
9 | Bể xử lý nước thải phòng thí nghiệm | HT | 01 | 01 | 0 |
KHỐI LƯỢNG THIẾT BỊ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRUNG TÂM KHẢO NGHIỆM, KIỂM NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(Kèm theo Quyết số 2501/QĐ-BNN-TCTS ngày 24/10/2011 của Bộ NN&PTNT)
TT | TÊN THIẾT BỊ | ĐƠN VỊ | KHỐI LƯỢNG | ||
QĐ 2927 | ĐIỀU CHỈNH | TĂNG(+) GIẢM(-) | |||
I | THIẾT BỊ PHÒNG THÍ NGHIỆM |
|
|
|
|
1 | Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS | Bộ | 01 | 01 | 0 |
2 | Hệ thống sắc ký khí khối phổ hai lần (GC- MS/MS) 3 tứ cực Triple Quadrupole | Bộ | 01 | 01 | 0 1 |
3 | Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC | Bộ | 01 | 01 | 0 |
4 | Máy realtime PCR | Bộ | 01 | 02 | +01 |
5 | Máy PCR | Bộ | 01 | 02 | +01 |
6 | Hệ thống chuẩn độ tự động Karl Fischer | Bộ | 01 | 01 | 0 |
7 | Hệ thống phân tích amino acid | Bộ | 01 | 01 | 0 |
8 | Máy phân tích chất béo tự động (loại 6 chỗ) | Bộ | 01 | 01 | 0 |
9 | Máy phân tích chất xơ tự động (loại 6 chỗ) | Bộ | 01 | 01 | 0 |
10 | Cân phân tích | Cái | 01 | 06 | +05 |
11 | Cân kỹ thuật | Cái | 01 | 06 | +05 |
12 | Máy lắc ngang | Bộ | 01 | 02 | +01 |
13 | Tủ sấy chân không hiệu năng cao | Cái | 02 | 02 | 0 |
14 | Máy phá mẫu | Cái | 02 | 02 | 0 |
15 | Lò nung | Cái | 02 | 02 | 0 |
16 | Tủ ấm | Cái | 02 | 04 | +02 |
17 | Tủ lạnh | Cái | 03 | 03 | 0 |
18 | Bộ đúc mẫu tự động | Bộ | 01 | 01 | 0 |
19 | Hệ thống phân tích đạm Kjedahl | Bộ | 01 | 01 | 0 |
20 | Máy xử lý mẫu tự động chân không khép kín | Bộ | 01 | 01 | 0 |
21 | Máy nhuộm mẫu tự động sấy khô | Bộ | 01 | 01 | 0 |
22 | Máy cắt lớp tiêu bản | Bô | 01 | 01 | 0 |
23 | Tủ mát | Cái | 01 | 03 | +02 |
24 | Kính hiển vi huỳnh quang | Bộ | 01 | 02 | +01 |
25 | Kính hiển vi soi nổi | Bộ | 01 | 03 | +02 |
26 | Máy đếm khuẩn | Bộ | 01 | 01 | 0 |
27 | Bộ Micropipette | Bộ | 03 | 03 | 0 |
28 | Máy khuấy từ gia nhiệt | Bộ | 01 | 02 | +01 |
29 | Nồi hấp tiệt trùng | Cái | 02 | 02 | 0 |
30 | Máy ly tâm lạnh | Bộ | 01 | 02 | +01 |
31 | Máy ly tâm thường | Bộ | 01 | 02 | +01 |
32 | Máy cất nước 1 lần | Cái | 01 | 01 | 0 |
33 | Máy cất nước 2 lần | Cái | 01 | 01 | 0 |
34 | Máy lọc nước siêu sạch | Bộ | 01 | 01 | 0 |
35 | Tủ hút khí độc phòng thí nghiệm | Cái | 04 | 04 | 0 |
36 | Bể cách thủy | Cái | 01 | 01 | 0 |
37 | Bể siêu âm | Cái | 01 | 01 | 0 |
38 | Máy cất quay chân không | Cái | 01 | 01 | 0 |
39 | Máy điện di | Bộ | 01 | 04 | +03 |
40 | Máy quang phổ UV-VIS | Cái | 01 | 01 | 0 |
41 | Thiết bị lấy mẫu nước theo tầng (loại dọc) | Cái | 02 | 02 | 0 |
42 | Thiết bị lấy mẫu trầm tích, sinh vật đáy | Cái | 02 | 02 | 0 |
43 | Thiết bị lấy mẫu động thực vật thủy sinh | Cái | 02 | 02 | 0 |
44 | Máy đo nhanh pH hiện trường | Cái | 02 | 02 | 0 |
45 | Máy đo nhanh DO hiện trường | Cái | 01 | 01 | 0 |
46 | Máy đo nhanh EC và TDS hiện trường | Cái | 01 | 01 | 0 |
47 | Máy đo nhanh độ đục hiện trường | Cái | 01 | 01 | 0 |
48 | Thiết bị phá mẫu phân tích COD | Bộ | 01 | 01 | 0 |
49 | Máy xác định BOD | Bộ | 01 | 01 | 0 |
50 | Bộ phân tích đa chỉ tiêu hóa học, hóa lý, COD của mẫu nước tại hiện trường | Bộ | 01 | 01 | 0 |
Bộ | 01 | 01 | 0 | ||
52 | Các dụng cụ phòng thí nghiệm: chai thủy tinh, ống đong, bình cầu, phễu chiết, chai lọ đựng hóa chất; Bộ xử lý mẫu | Bộ | 03 | 03 | 0 |
53 | Hệ thống bàn tiêu chuẩn đặc thù cho phòng thí nghiệm bao gồm cả giá để dụng cụ, tủ đựng đồ, chậu rửa | Hệ | 01 | 01 | 0 |
54 | Xe chuyên dụng có lắp thiết bị phục vụ công tác lấy mẫu (tạm tính) | Bộ | 01 | 01 | 0 |
55 | Hệ thống sắc ký lỏng khối phổ kép LC- MS/MS Q-TOF (thay thế thiết bị Biacoze) | Bộ | 0 | 01 | +01 |
56 | Tủ Sấy | Bộ | 0 | 05 | +05 |
57 | Tủ lạnh âm | Cái | 0 | 02 | +02 |
58 | Tủ lạnh âm sâu | Cái | 0 | 02 | +02 |
59 | Tủ an toàn sinh học | Cái | 0 | 04 | +04 |
60 | Thiết bị phân tích hàm lượng tro | Bộ | 0 | 01 | +01 |
61 | Thiết bị xác định hàm lượng ẩm | Bộ | 0 | 01 | +01 |
62 | Máy dập mẫu | Bọ | 0 | 01 | +01 |
63 | Máy nghiền mẫu | Bộ | 0 | 02 | +02 |
64 | Máy đồng nhất mẫu | Bộ | 0 | 02 | +02 |
65 | Máy đo pH để bàn | Cái | 0 | 02 | +02 |
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ ĐIỀU CHỈNH
DƯ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRUNG TÂM KHẢO NGHIỆM, KIỂM NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH NUÔI
(Kèm theo Quyết định so61 2501/QĐ-BNNTCTS ngày 24/10/2011 của Bộ NN&PTNT)
STT | Hạng mục, công trình | TMĐT Theo QĐ2927 | TMĐT Điều chỉnh | Chênh lệch (+)tăng (-)giảm |
I | Chi phí xây dựng | 14.023.812.082 | 21.847.777.000 | 7.823.964.918 |
1 | Nhà làm việc thí nghiệm+ hội trường | 10.496.614.234 | 19.525.320.000 | 9.028.705.766 |
2 | San lấp mặt bằng | 557.550.498 | 308.666.000 | -248.884.498 |
3 | Sân đường nội bộ + cây xanh | 253.252.350 | 186.196.000 | -67.056.350 |
4 | Cổng tường rào | 661.045.000 | 661.045.000 |
|
5 | Cấp nước | 111.100.000 | 111.100.000 |
|
6 | Thoát nước | 166.650.000 | 277.750.000 | 111.100.000 |
7 | Hệ thống điện ngoài nhà | 555.500.000 | 555.500.000 |
|
8 | Bể nước | 111.100.000 | 111.100.000 |
|
9 | Xử lý nước thải | 1.111.000.000 | 111.100.000 | -999.900.000 |
II | Chi phí thiết bị | 33.636.899.000 | 63.843.879.000 | 30.206.980.000 |
1 | Thiết bị kiểm định, kiểm nghiệm | 32.690.958.000 | 62.349.533.000 | 29.658.575.000 |
2 | Thiết bị văn phòng | 945.941.000 | 1.414.346.000 | 468.405.000 |
3 | Thiết bị điện (01 máy biến áp 160KVA-22/0,4KV) |
| 80.000.000 | 80.000.000 |
III | Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng | 1.889.940.000 | 1.889.940.000 |
|
IV | Chi phí quản lý dự án | 993.206.904 | 1.680.587.550 | 687.380.646 |
V | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng | 1.659.789.861 | 2.600.658.744 | 940.868.883 |
1 | Chi phí khảo sát và cam kết bảo vệ môi trường(QĐ 2372/QĐ-BNN-KH) | 363.652.000 | 363.652.000 |
|
2 | Chi phí lập dự án (QĐ 2372/QĐ-BNN-KH) | 245.688.024 | 245.688.024 |
|
3 | Chi phí lập dự án bổ sung |
| 188.487.878 | 188.487.878 |
4 | Chi phí thiết kế bản vẽ thi công | 392.944.438 | 617.565.923 | 224.621.485 |
5 | Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công | 25.826.030 | 40.492.418 | 14.666.388 |
6 | Chi phí thẩm tra dự toán | 25.131.782 | 39.587.559 | 14.455.777 |
7 | Chi phí lập HSMT đánh giá HSDT đấu thầu XD | 39.849.842 | 61.077.948 | 21.228.106 |
8 | Chi phí lập HSMT đánh giá HSDT đấu thầu TB | 63.873.009 | 85.443.598 | 21.570.589 |
9 | Chi phí giám sát xây dựng | 329.212.460 | 516.221.771 | 187.009.311 |
10 | Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị | 173.612.276 | 287.575.094 | 113.962.818 |
11 | Chi phí kiểm định, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình (tạm tính =30%Ggsxd) |
| 154.866.531 | 154.866.531 |
VI | Chi phí đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn CGCN (TT) |
| 2.000.000.000 | 2.000.000.000 |
VII | Chi phí khác | 399.587.745 | 662.601.988 | 263.014.243 |
1 | Lệ phí thẩm định dự án | 6.672.500 | 10.994.498 | 4.321.998 |
2 | Lệ phí thẩm định thiết kế cơ sở | 3.148.983 |
| -3.148.983 |
3 | Lệ phí thẩm định TKKTBVTC | 5.686.018 |
| -5.686.018 |
4 | Lệ phí thẩm định dự toán | 5.762.512 |
| -5.762.512 |
5 | Chi phí thẩm định giá thiết bị (TT) |
| 10.000.000 | 10.000.000 |
6 | Chi phí bảo hiểm xây dựng (TT) | 28.748.815 | 67.864.387 | 39.115.572 |
7 | Chi phí bảo hiểm thiết bị (TT) | 94.183.317 | 191.291.637 | 97.108.320 |
8 | Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán (TT) | 97.408.000 | 140.572.510 | 43.164.510 |
9 | Chi phí kiểm toán (TT) . | 157.977.600 | 241.878.956 | 83.901.356 |
VIII | Dự phòng (I+II+III+IV+V+VI)x15% | 7.920.614.609 | 14.178.816.642 | 6.258.202.033 |
| Tổng cộng: | 60.523.850.201 | 108.704.260.925 | 48.180.410.724 |
- 1Quyết định 1130/QĐ-BNN-KH năm 2011 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung tổng dự toán chuẩn bị đầu tư dự án Quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long (WB6) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 2305/QĐ-BNN-XD năm 2011 phê duyệt điều chỉnh Quyết định 752/QĐ-BNN-XD về Dự án đầu tư Dự án Quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 642/QĐ-TCTS-VP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản ban hành
- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 6Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 8Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 10Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 11Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 12Quyết định 1130/QĐ-BNN-KH năm 2011 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung tổng dự toán chuẩn bị đầu tư dự án Quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long (WB6) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Quyết định 2305/QĐ-BNN-XD năm 2011 phê duyệt điều chỉnh Quyết định 752/QĐ-BNN-XD về Dự án đầu tư Dự án Quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14Thông báo 416/TB-BNN-VP đính chính tên thiết bị phòng thí nghiệm tại mục số 51 phụ lục số II Quyết định 2501/QĐ-BNN-TCTS do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15Quyết định 642/QĐ-TCTS-VP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản ban hành
Quyết định 2501/QĐ-BNN-TCTS năm 2011 phê duyệt điều chỉnh bổ sung dự án đầu tư công trình trung tâm khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định nuôi trồng thủy sản đồng bằng sông Cửu Long do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 2501/QĐ-BNN-TCTS
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/10/2011
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Hoàng Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/10/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực