- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 250/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 23 tháng 01 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Mục đích:
a) Nhằm bảo đảm việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, có trọng tâm; bảo đảm sự công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
b) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và sự minh bạch của bộ máy hành chính, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch nhằm giảm thiểu chi phí về thời gian và kinh phí của các doanh nghiệp trong việc tuân thủ thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu:
- Nội dung Kế hoạch bảo đảm đồng bộ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; có chú trọng các nhiệm vụ trọng tâm.
- Bảo đảm sự phân công, phối hợp rõ ràng, hợp lý trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
- Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
(Theo phụ lục chi tiết đính kèm)
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động năm 2019 của sở, ban, ngành và của UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
1. Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo (hàng quý) Ủy ban nhân dân tỉnh tiến độ thực hiện Kế hoạch.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chủ động thực hiện Kế hoạch này và có trách nhiệm xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tại đơn vị; kịp thời báo cáo khó khăn, vướng mắc về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | Cơ quan thực hiện/Tên thủ tục hành chính |
I. | Sở Khoa học và Công nghệ |
1 | Lĩnh vực an toàn bức xạ hạt nhân và hoạt động khoa học và công nghệ |
II. | Sở Nội vụ |
1 | Lĩnh vực chính quyền địa phương, bảo trợ xã hội, việc làm, tổ chức phi chính phủ, tổ chức bộ máy nhà nước, thi đua khen thưởng, tín ngưỡng tôn giáo, văn thư lưu trữ (cấp tỉnh) |
2 | Lĩnh vực tổ chức phi chính phủ, tổ chức bộ máy nhà nước, thi đua khen thưởng, tín ngưỡng tôn giáo (cấp huyện) |
3 | Lĩnh vực thi đua khen thưởng, tín ngưỡng tôn giáo (cấp xã) |
III. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1 | Thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh dự án do nhà đầu tư đề xuất |
2 | Thông báo thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo |
3 | Thông báo tăng, giảm vốn góp của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo |
4 | Thông báo gia hạn thời gian hoạt động quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo |
5 | Thông báo giải thể và kết quả giải thể quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo |
6 | Thông báo chuyển nhượng phần vốn góp của các nhà đầu tư |
7 | Thủ tục đề nghị hỗ trợ sử dụng dịch vụ tư vấn |
8 | Thủ tục đăng ký vào mạng lưới tư vấn viên |
9 | Thủ tục hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp |
10 | Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại |
IV. | Sở Giao thông vận tải |
1 | Lĩnh vực hạ tầng giao thông |
V. | Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong |
1 | Miễn, giảm tiền thuê đất trong khu kinh tế |
2 | Cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (ngoại trừ dự án khai thác khoáng sản) |
3 | Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp |
4 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh |
5 | Thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền UBND tỉnh đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
VI | Sở Thông tin và Truyền thông |
1 | Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
2 | Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
3 | Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính |
4 | Cấp giấy phép bưu chính khi hết hạn |
VII. | Sở Ngoại vụ |
1 | Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại các cơ quan trong nước |
2 | Thủ tục gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại các cơ quan trong nước |
3 | Thủ tục chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu tại các cơ quan ở trong nước |
VIII. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1 | Lĩnh vực thủy lợi, thú y, lâm nghiệp, bảo vệ thực vật |
IX. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
1 | Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động trở lại |
2 | Thủ tục hành chính: Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông. |
X. | UBND huyện Cam Lâm |
1 | Lĩnh vực kế hoạch và đầu tư |
XI. | UBND huyện Vạn Ninh |
1 | Đăng ký hợp tác xã |
2 | Cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
3 | Cấp lại giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
4 | Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
XII. | UBND huyện Diên Khánh |
1 | Lĩnh vực nội vụ, công thương, tư pháp (cấp huyện) |
2 | Lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội, giáo dục và đào tạo, tư pháp, công an, đất đai, văn hóa, thể thao và du lịch, liên thông thủ tục hành chính (cấp xã) |
XIII. | UBND huyện Cam Lâm |
1 | Lĩnh vực kế hoạch và đầu tư áp dụng tại cấp huyện |
XIV. | UBND thành phố Cam Ranh |
1 | Lĩnh vực hộ tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, bảo trợ xã hội, tài nguyên và môi trường, văn hóa và thông tin, an toàn thực phẩm, thi đua khen thưởng (cấp xã) |
2 | Lĩnh vực thi đua khen thưởng, kế hoạch và đầu tư, công thương, văn hóa thể thao và du lịch, bảo trợ xã hội, giáo dục và đào tạo, hộ tịch (cấp huyện) |
XV. | UBND huyện Khánh Vĩnh |
1 | Lĩnh vực nội vụ (cấp huyện, cấp xã) |
NỘI DUNG KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Kết quả |
I. Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) | |||||
1 | Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tư pháp. | Trong năm 2019 | Các sở, ban, ngành | Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh | Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính được thực hiện đánh giá tác động theo quy định. |
2 | Tham gia ý kiến về nội dung quy định thủ tục hành chính tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. | Trong năm 2019 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Văn bản cho ý kiến về nội dung quy định thủ tục hành chính tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. |
II. Kiểm soát việc thực hiện TTHC | |||||
1 | Công bố thủ tục hành chính/danh mục thủ tục hành chính; công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa |
|
|
|
|
1.1 | Các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh xây dựng tờ trình, dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính/công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành theo quy định. | Thường xuyên trong năm 2019 | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố thủ tục hành chính/công bố danh mục thủ tục hành chính theo quy định tại Chương II Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 và Điều 3 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ. |
1.2 | Các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi tiếp nhận và giải quyết của cấp tỉnh, huyện, xã; gửi hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. | Thường xuyên trong năm 2019 | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ; UBND cấp huyện | Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt làm cơ sở xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử. |
1.3 | Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt, Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử của tỉnh để áp dụng thống nhất tại địa phương. | Thường xuyên trong năm 2019 | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện cập nhật quy trình trên phần mềm một cửa điện tử của tỉnh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt. |
2 | Công khai TTHC |
|
|
|
|
2.1 | Nhập, đăng tải công khai vào Cơ sở dữ liệu quốc gia các dữ liệu thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; tích hợp các dữ liệu thủ tục hành chính theo Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh đã được bộ, cơ quan ngang bộ đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia. | Thường xuyên trong năm 2019 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Thủ tục hành chính được công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định. |
2.2 | Công khai TTHC tại trụ sở cơ quan trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. | Thường xuyên trong năm 2019 | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan, tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm khai thác, sử dụng dữ liệu thủ tục hành chính được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia phục vụ cho việc công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo phạm vi chức năng, thẩm quyền được giao. Trường hợp không truy xuất được dữ liệu thủ tục hành chính từ Cơ sở dữ liệu quốc gia thủ tục hành chính, các đơn vị, địa phương lấy Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ, ngành Trung ương để công khai. Yêu cầu, cách thức công khai thực hiện theo Điều 14, Điều 15 và Phụ lục 4 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ. |
2.3 | Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2019 | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông kết nối, tích hợp dữ liệu thủ tục hành chính để công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ. |
2.4 | Công khai TTHC trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị. | Thường xuyên trong năm 2019 | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | TTHC được công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị gồm danh mục TTHC đang áp dụng theo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh; nội dung chi tiết TTHC kèm theo được tích hợp từ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. Trường hợp không truy xuất được dữ liệu thủ tục hành chính từ Cơ sở dữ liệu quốc gia thủ tục hành chính, các đơn vị, địa phương lấy Quyết định công bố thủ tục hành chính của cơ quan Trung ương để công khai hoặc tích hợp từ hanhchinhcong.khanhhoa.gov. vn. |
3 | Hướng dẫn triển khai nghiệp vụ về công tác kiểm soát thủ tục hành chính | Trong năm 2019 | Văn phòng UBND tỉnh |
| Có văn bản hướng dẫn về công tác kiểm soát thủ tục hành chính cho các đơn vị, địa phương. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ đầu mối về kiểm soát TTHC của các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh khi văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh kiểm soát thủ tục hành chính có thay đổi. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổ chức triển khai, tập huấn cho các cán bộ, đơn vị trực thuộc. |
4 | Các cơ quan, tổ chức tiếp nhận, giải quyết TTHC có trách nhiệm: Trong quá trình thực hiện TTHC phát hiện những thủ tục hành chính đã có hiệu lực thi hành nhưng chưa được công bố, công khai hoặc được công bố, công khai nhưng chưa đầy đủ, chính xác nội dung quy định về TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật, hoặc đã hết hiệu lực thi hành, bị hủy bỏ, bãi bỏ nhưng vẫn được đăng tải công khai hoặc không đảm bảo sự càn thiết, hợp lý, hợp pháp thì tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) và bộ, ngành Trung ương. | Thường xuyên trong năm 2019 | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổng hợp việc thực hiện TTHC của các đơn vị trực thuộc và báo cáo UBND tỉnh (thường xuyên và tổng hợp vào báo cáo định kỳ tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính hàng quý). Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Cục Kiểm soát thủ tục hành chính-Văn phòng Chính phủ theo quy định. |
5 | Tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính, nội dung thủ tục hành chính được niêm yết tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và thông tin công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ) | Thường xuyên trong năm 2019 | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
| Việc giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương được thực hiện đúng quy định, hạn chế tối đa việc người dân, doanh nghiệp phải đi lại nhiều lần theo Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ. |
III. Kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Kiểm tra, hỗ trợ nghiệp vụ cho các đơn vị về công tác kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh (Theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ). | Trong năm 2019 theo Kế hoạch kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Làm việc trực tiếp tại các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện (trừ huyện Trường Sa), cùng với một số xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. Tất cả các xã, phường, thị trấn còn lại giao cho UBND cấp huyện trực tiếp kiểm tra. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, Đoàn kiểm tra đề xuất các biện pháp hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân được kiểm tra kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế, tháo gỡ khó khăn và thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo đúng quy định. |
2 | Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành, địa phương và trình phương án giải quyết đối với những trường hợp còn tồn đọng, khó khăn trong giải quyết TTHC. | Thường xuyên | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại UBND cấp xã (có thể lồng ghép kiểm tra cải cách hành chính, kiểm tra công vụ hoặc kiểm tra chuyên đề) và báo cáo kết quả kiểm tra về UBND tỉnh chậm nhất trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra. Văn phòng UBND tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp kết quả kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong báo cáo năm về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính gửi Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. |
IV. Rà soát, đánh giá TTHC | |||||
1 | Rà soát, đơn giản hóa |
|
|
|
|
1.1 | Các đơn vị tiến hành rà soát TTHC theo danh mục đính kèm. | Trong quý I, II năm 2019 | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các đơn vị có liên quan | Báo cáo rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC báo cáo UBND tỉnh. Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, đánh giá chất lượng rà soát theo các nội dung: Việc sử dụng biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi phí tuân thủ; chất lượng phương án đơn giản hóa; tỷ lệ cắt giảm số lượng thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ. |
1.2 | Trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính phát hiện quy định TTHC có bất cập, vướng mắc; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để bổ sung vào Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính | Trước 30/3/2019 | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các đơn vị có liên quan | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổng hợp của các đơn vị trực thuộc và báo cáo UBND tỉnh Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch sửa đổi, bổ sung. |
1.3 | Gửi kết quả rà soát đơn giản hóa TTHC cho UBND tỉnh. | Trước 30/7/2019 | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các đơn vị gửi báo cáo về UBND tỉnh trước 30/7/2019 |
1.4 | Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá | 10/9/2019 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục của Ủy ban nhân dân tỉnh gửi về bộ, cơ quan ngang bộ, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính. |
2 | Rà soát, đề xuất thí điểm liên thông nhóm thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh). | Thường xuyên trong năm 2019 | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố nhóm thủ tục hành chính liên thông trên địa bàn tỉnh. |
V | Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | ||||
1 | Tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Thường xuyên trong năm 2019 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Đảm bảo các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính được xử lý kịp thời và đúng thẩm quyền theo quy định. |
2 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. Nội dung công khai thực hiện theo Điều 16 và mục 4 phụ lục IV Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ. | Thường xuyên trong năm 2019 | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | 100% cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC phải công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại trụ sở cơ quan nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; công khai trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị (nếu có). |
3 | Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị theo Điều 19 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ. | Thường xuyên trong năm 2019 | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
| Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị được công khai theo Điều 19 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ |
VI. Công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Tổ chức đối thoại giữa người dân và doanh nghiệp để giải đáp các vướng mắc, khó khăn về thủ tục hành chính theo Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ. | Trong năm 2019 | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổ chức định kỳ 06 tháng/01 buổi đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính. Khi tổ chức đối thoại, các đơn vị chủ trì mời đại diện Văn phòng UBND tỉnh dự họp. Báo cáo kết quả buổi đối thoại gửi về UBND tỉnh. |
2 | - Tuyên truyền kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị trên các phương tiện thông tin. - Thông tin, tuyên truyền đến tổ chức, cá nhân về quyền của tổ chức, cá nhân trong việc khai thác, sử dụng dữ liệu thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia; khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị. | Trong năm 2019 | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Báo Khánh Hòa, Đài phát thanh, truyền hình tỉnh |
|
3 | Công khai báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh hàng quý trên Cổng thông tin điện tử tỉnh | Hàng quý | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo tình hành, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh hàng quý được công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh |
VII. | Chế độ báo cáo | ||||
1 | Các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện chế độ báo cáo theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ. | Trong năm 2019 | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ hàng quý và một năm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ. Ngoài ra bổ sung vào Phụ lục XII của báo cáo định kỳ: Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Đề án thực hiện liên thông các TTHC: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí. Thống kê cụ thể danh mục TTHC thực hiện công khai, tiếp nhận, giải quyết; danh mục TTHC thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại đơn vị, địa phương. Nội dung báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Điều 11 Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ. Tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh. |
VIII | Công tác chỉ đạo của các đơn vị | ||||
1 | Trên cơ sở Kế hoạch của tỉnh, các đơn vị, địa phương ban hành Kế hoạch năm 2019 của mình. | Trong năm 2019 | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Kế hoạch năm 2019 của các đơn vị, địa phương gửi Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngà) Kế hoạch của tỉnh ban hành. |
- 1Quyết định 286/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 169/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 24/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 286/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 169/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Kế hoạch 24/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 250/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 250/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Đức Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết