BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 250/2003/QĐ-BCN | Hà Nội , ngày 31 tháng 12 năm 2003 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tổng công ty Điện lực Việt Nam (Công văn số 434/CV-EVN-HĐQT ngày 29 tháng 12 năm 2003), Phương án cổ phần hoá Xí nghiệp Giao nhận vận chuyển thuộc Công ty Điện lực 1 và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 30 tháng 12 năm 2003;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Xí nghiệp Giao nhận vận chuyển thuộc Công ty Điện lực 1 (doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Điện lực Việt
1. Cơ cấu vốn điều lệ:
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 13.900.000.000 đồng (Mười ba tỷ chín trăm triệu đồng chẵn). Trong đó:
Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước: 51,00 %;
Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Xí nghiệp: 46,39 %;
Tỷ lệ cổ phần bán ra ngoài Xí nghiệp: 2,61 %.
Trị giá một cổ phần: 100.000 đồng.
2. Giá trị thực tế của Xí nghiệp Giao nhận vận chuyển thuộc Công ty Điện lực 1 tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2002 để cổ phần hoá (Quyết định số 2846/QĐ-TCKT ngày 31 tháng 10 năm 2003 của Bộ Công nghiệp) là 18.741.407.879 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Xí nghiệp là 6.642.108.426 đồng.
3. Ưu đãi cho người lao động trong Xí nghiệp.
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 225 lao động trong Xí nghiệp là 56.000 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 1.680.000.000 đồng.
4. Về chi phí cổ phần hoá, đào tạo lại lao động và giải quyết lao động dôi dư của Xí nghiệp, Công ty Điện lực 1 làm thủ tục, báo cáo Tổng công ty Điện lực Việt Nam và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Chuyển Xí nghiệp Giao nhận vận chuyển thuộc Công ty Điện lực 1 thành Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ điện lực,
Tên giao dịch quốc tế: POWER SERVICE AND TRANSPORT JOINT STOCK COMPANY;
Tên viết tắt: POTRACO;
Trụ sở chính: Số 231, đường Ngô Quyền, phường Máy Chai, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:
Dịch vụ tổng hợp kho bãi, tiếp nhận hàng hoá nhập tại các ga, cảng trong nước; vận tải đường thuỷ, đường bộ; vận chuyển, xếp dỡ hàng siêu trường, siêu trọng;
Gia công cơ khí các thiết bị điện, các thiết bị dân dụng và công nghiệp;
Kinh doanh vật tư, thiết bị dân dụng và công nghiệp, vật tư thiết bị viễn thông công cộng;
Kinh doanh xây dựng cơ sở hạ tầng; kinh doanh bất động sản, nhà ở;
Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp; xây lắp lưới điện đến cấp điện áp 110 kV;
Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 4. Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ điện lực là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.
Điều 5. Tổng công ty Điện lực Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Công ty Điện lực 1 tổ chức bán cổ phần và tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ phần theo đúng quy định hiện hành.
Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Điện lực 1 có trách nhiệm điều hành công việc của Xí nghiệp Giao nhận vận chuyển cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ điện lực.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực Việt Nam, Giám đốc Công ty Điện lực I, Giám đốc Xí nghiệp Giao nhận vận chuyển và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ điện lực chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 1999
- 2Nghị định 64/2002/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
- 3Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
- 6Nghị định 55/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp
Quyết định 250/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Giao nhận vận chuyển thuộc Công ty Điện lực 1 thành Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ điện lực do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- Số hiệu: 250/2003/QĐ-BCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2003
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: Nguyễn Xuân Thuý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 7
- Ngày hiệu lực: 23/01/2004
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực