- 1Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị sử dụng ngân sách địa phương do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Hải Phòng; chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Hải Phòng và chế độ tiếp khách trong nước do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 03/2023/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 02/2023/TT-BKHCN hướng dẫn nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2023/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 04 tháng 8 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 69/TTr-SKHCN ngày 11/7/2023; Báo cáo thẩm định số 159/BC-STP ngày 10/7/2023 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thành phố Hải Phòng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2023 và thay thế Quyết định số 2613/2015/QĐ-UBND ngày 17/11/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 25/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Quy định này quy định về lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thành phố Hải Phòng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại Điều 27 và 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thành phố Hải Phòng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Các định mức xây dựng dự toán tại Quy định này là định mức tối đa áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố. Căn cứ khả năng, nguồn lực, đặc thù hoạt động khoa học và công nghệ, các Sở, ban, ngành, quận, huyện, cơ quan, đơn vị sự nghiệp quyết định định mức chi cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước đảm bảo không vượt quá định mức tại Quy định này.
2. Các định mức chi xây dựng, lập dự toán khác không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Thực hiện theo Điều 3 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Khung định mức thực hiện theo Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước. Quy định này quy định cụ thể một số nội dung và định mức chi phù hợp với nguồn lực, đặc điểm hoạt động khoa học và công nghệ thành phố như sau:
1. Quy định cụ thể định mức chi thù lao đối với chức danh Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ tối đa không quá 36 triệu đồng/người/tháng.
2. Quy định cụ thể dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu: Thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí, Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị sử dụng ngân sách địa phương, Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Hải Phòng, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Hải Phòng và chế độ tiếp khách trong nước. Ngoài ra, Quy định này quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học (sau đây gọi tắt là Hội thảo) như sau:
Người chủ trì Hội thảo: 2.000.000 đồng/buổi.
Thư ký Hội thảo: 500.000 đồng/buổi.
Báo cáo viên trình bày tại Hội thảo: 2.000.000 đồng/báo cáo.
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức đề nghị viết báo cáo nhưng không hình bày tại Hội thảo: 1.200.000 đồng/báo cáo.
Thành viên tham gia Hội thảo: 200.000 đồng/thành viên/buổi.
Điều 6. Các nội dung chi cho công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Thực hiện theo Điều 5 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 7. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo Điều 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Quy định này quy định cụ thể một số nội dung và định mức chi cho phù hợp với nguồn lực, đặc điểm hoạt động khoa học và công nghệ thành phố như sau:
TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khung định mức chi tối đa |
1 | Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
a | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Hội đồng |
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 1.600 |
| Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 1.200 |
| Thư ký khoa học |
| 300 |
| Thư ký hành chính |
| 300 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 200 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
| Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng |
| 600 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 800 |
2 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
a | Chi họp Hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ |
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 1.600 |
| Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 1.200 |
| Thư ký khoa học |
| 300 |
| Thư ký hành chính |
| 300 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 200 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 600 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 800 |
3 | Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng. | Chuyên gia | 1.000 |
Thực hiện theo Điều 7 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 9. Phân bổ dự toán, quản lý sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Thực hiện theo Điều 8 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong đó, Ủy ban nhân dân thành phố phân cấp cho Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố.
Điều 10. Quyết toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Thực hiện theo Điều 9 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
1. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thành phố Hải Phòng đã được tổ chức họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp hoặc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng theo các quy định tại thời điểm tổ chức họp hội đồng hoặc thời điểm phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
1. Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị sự nghiệp, Ủy ban nhân dân các quận, huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, chịu trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Hải Phòng, Phòng Kế hoạch - Tài chính các quận, huyện chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát, giám sát việc thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để xem xét, quyết định điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật./.
- 1Quyết định 2613/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 1609/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ, thiết bị Thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 thực hiện năm 2023
- 3Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về định mức lập dự toán kinh phí, định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước và định mức chi hoạt động thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 32/2023/QĐ-UBND quy định về lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND quy định về lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND về định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và quy định nội dung, mức chi cho hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2023 về khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ tỉnh Lạng Sơn năm 2024
- 8Quyết định 43/2023/QĐ-UBND quy định về định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 28/2023/QĐ-UBND phê duyệt định mức lập dự toán, quản lý sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 67/2023/QĐ-UBND về định mức lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và quy định nội dung, mức chi hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Nghị quyết 395/2023/NQ-HĐND quy định về định mức xây dựng dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12Nghị quyết 32/2023/NQ-HĐND quy định về định mức lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13Nghị quyết 87/2023/NQ-HĐND về Quy định định mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 14Quyết định 44/2023/QĐ-UBND quy định về định mức lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị sử dụng ngân sách địa phương do thành phố Hải Phòng ban hành
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Hải Phòng; chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Hải Phòng và chế độ tiếp khách trong nước do thành phố Hải Phòng ban hành
- 10Thông tư 03/2023/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 02/2023/TT-BKHCN hướng dẫn nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12Quyết định 1609/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ, thiết bị Thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 thực hiện năm 2023
- 13Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về định mức lập dự toán kinh phí, định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước và định mức chi hoạt động thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 14Quyết định 32/2023/QĐ-UBND quy định về lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 15Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND quy định về lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND về định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và quy định nội dung, mức chi cho hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 17Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2023 về khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ tỉnh Lạng Sơn năm 2024
- 18Quyết định 43/2023/QĐ-UBND quy định về định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 19Quyết định 28/2023/QĐ-UBND phê duyệt định mức lập dự toán, quản lý sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 20Quyết định 67/2023/QĐ-UBND về định mức lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và quy định nội dung, mức chi hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 21Nghị quyết 395/2023/NQ-HĐND quy định về định mức xây dựng dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 22Nghị quyết 32/2023/NQ-HĐND quy định về định mức lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 23Nghị quyết 87/2023/NQ-HĐND về Quy định định mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 24Quyết định 44/2023/QĐ-UBND quy định về định mức lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 25/2023/QĐ-UBND quy định về lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước Thành phố Hải Phòng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Số hiệu: 25/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/08/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực