Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2016/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 22 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về hồ sơ địa chính; số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 335/TT-STC ngày 04/10/201.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Quy trình này quy định về hồ sơ, thủ tục tiếp nhận; trình tự, thời gian luân chuyển hồ sơ; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước có thẩm quyền và người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản để xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính vào ngân sách nhà nước khi thực hiện các thủ tục hành chính về giao đất; cho thuê đất, thuê mặt nước; chuyển mục đích sử dụng đất; cấp Giấy chứng nhận khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất; gia hạn sử dụng đất; chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án hoặc do tăng diện tích đất thuộc trường hợp phải nộp nghĩa vụ tài chính bổ sung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng (Theo quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường)
1. Cơ quan: Tài chính, Thuế, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ gồm:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
c) UBND cấp xã.
d) Bộ phận một cửa theo quyết định của UBND tỉnh.
e) Văn phòng đăng ký đất đai (bao gồm các Chi nhánh).
3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc luân chuyển hồ sơ
1. Hoạt động phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị phải được thực hiện thường xuyên, thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh trên cơ sở thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn đã được pháp luật quy định cho từng ngành, nhằm giải quyết kịp thời các thủ tục hành chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong việc giao đất, cho thuê đất, cho thuê mặt nước, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Khi phối hợp xác định nghĩa vụ tài chính có những nội dung phức tạp, những vướng mắc phát sinh trong triển khai thì cơ quan Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan bàn bạc, thống nhất giải quyết kịp thời; trường hợp không thống nhất hướng giải quyết thì báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp và cơ quan quản lý chuyên môn cấp trên để xem xét quyết định.
Điều 4. Hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai (Theo quy định từ Điều 3 đến Điều 8 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường)
1. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho thuê mặt nước không thông qua hình thức đấu giá và chuyển mục đích sử dụng đất (số lượng 01 bộ) gồm:
a) Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo Mẫu số 01/LCHS ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường (sau đây viết tắt là: Mẫu số 01).
b) Tờ khai lệ phí trước bạ, tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính).
c) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có).
d) Bản trích lục thửa đất hoặc trích đo hiện trạng thửa đất.
e) Giấy tờ quy định tại Khoản 6 Quy định này trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định.
f) Các giấy tờ khác có liên quan.
2. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất, số lượng 01 bộ gồm:
a) Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo Mẫu số 01.
b) Tờ khai lệ phí trước bạ, tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật về thuế (bản chính).
c) Bản trích lục thửa đất hoặc trích đo hiện trạng thửa đất.
d) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm (nếu có).
e) Các giấy tờ khác có liên quan.
3. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất khi được giao đất, cho thuê đất, cho thuê mặt nước thông qua hình thức đấu giá (số lượng 01 bộ) gồm:
a) Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01.
b) Tờ khai lệ phí trước bạ, tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính).
c) Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền (bản sao).
d) Bản trích lục thửa đất hoặc trích đo hiện trạng thửa đất.
e) Giấy tờ quy định tại Khoản 6 Quy trình này trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định.
f) Các giấy tờ khác có liên quan.
4. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính khi đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất; thực hiện chuyển hình thức sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất; chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; tài sản gắn liền với đất, số lượng 01 bộ gồm:
a) Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01.
b) Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính), tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (bản chính, nếu có), tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ trường hợp bên chuyển nhượng là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản) theo quy định của pháp luật về thuế (bản chính, nếu có).
c) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có).
d) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có).
e) Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản hoặc Hợp đồng tặng cho tài sản là bất động sản hoặc hợp đồng (giấy tờ) thừa kế bất động sản theo quy định của pháp luật (bản sao); Hóa đơn giá trị gia tăng đối với trường hợp tổ chức chuyển nhượng bất động sản (bản sao).
f) Bản trích lục thửa đất hoặc trích đo hiện trạng thửa đất.
g) Các giấy tờ khác có liên quan.
5. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính bổ sung do điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án hoặc do tăng diện tích đất thuộc trường hợp phải nộp nghĩa vụ tài chính bổ sung.
a) Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01.
b) Tờ khai lệ phí trước bạ, tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính).
c) Quyết định hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án và các chứng từ chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (bản sao).
d) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có).
e) Giấy tờ quy định tại Khoản 6 Quy trình này đối với trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật.
6. Giấy tờ để xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp gồm:
a) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; tiền hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng tự nguyện ứng trước; tiền xây dựng hạ tầng kỹ thuật (áp dụng đối với giao đất có thu tiền sử dụng đất trong đó giá đất được UBND tỉnh phê duyệt đã có hạ tầng đồng bộ) vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính).
b) Các giấy tờ khác có liên quan trong từng trường hợp cụ thể như sau:
- Đối với khoản được trừ là tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
+ Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng (bản sao).
+ Chứng từ thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất (bản sao).
- Đối với khoản được trừ là tiền mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại Khoản 1, Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính:
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu người sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao).
+ Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao).
- Đối với khoản được trừ là tiền đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng:
+ Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).
+ Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).
- Đối với khoản được trừ là tiền xây dựng hạ tầng kỹ thuật (áp dụng đối với giao đất có thu tiền sử dụng đất trong đó giá đất được UBND tỉnh phê duyệt đã có hạ tầng đồng bộ)
+ Dự toán chi phí hạ tầng kỹ thuật.
+ Kết quả thẩm tra dự toán chi phí hạ tầng kỹ thuật của sở chuyên ngành theo quy định.
+ Mặt bằng quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hợp đồng thi công; hồ sơ hoàn công, biên bản nghiệm thu; hồ sơ quyết toán công trình,... (nếu có).
Điều 5. Quy trình luân chuyển hồ sơ đất đai để xác định nghĩa vụ tài chính trong trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất, thuê mặt nước không thông qua hình thức đấu giá; chuyển mục đích sử dụng đất; cấp Giấy chứng nhận khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất; gia hạn sử dụng đất; chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án hoặc do tăng diện tích đất thuộc trường hợp phải nộp nghĩa vụ tài chính bổ sung
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tại Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d, Khoản 2, Điều 2 Quy trình này tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo quy định về quy trình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh, chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì chuyển hồ sơ chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo.
2. Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo Điều 4 Quy trình này, Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập Phiếu chuyển thông tin và chuyển cho:
a) Sở Tài chính (trong trường hợp người sử dụng đất là doanh nghiệp) hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện (đối với hộ gia đình, cá nhân) trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu chuyển thông tin và đầy đủ hồ sơ theo Điều 4 Quy trình này, Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp.
b) Cục Thuế tỉnh hoặc Chi cục Thuế cấp huyện, kèm theo đầy đủ hồ sơ liên quan theo Điều 4 Quy trình này đối với thửa đất hoặc khu đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tính thu tiền thuê đất, thuê mặt nước có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành).
Đối với thửa đất hoặc khu đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên thì Sở Tài nguyên và Môi trường thuê tổ chức có chức năng tư vấn định giá đất cụ thể báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh. Căn cứ đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính (Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định) báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh tổ chức thẩm định giá đất. Văn bản thông báo kết quả thẩm định giá đất gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức phiên họp Hội đồng làm cơ sở trình UBND tỉnh ban hành quyết định. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện dự thảo phương án giá đất trình UBND tỉnh quyết định. Trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của UBND tỉnh, Văn phòng Đăng ký đất đai ghi đầy đủ các thông tin vào Phiếu chuyển thông tin và chuyển cho Cục Thuế tỉnh, Sở Tài chính (trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp) kèm theo hồ sơ quy định tại Điều 4 Quy trình này.
3. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến và văn bản xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của cơ quan tài chính (nếu có), Cục Thuế tỉnh hoặc Chi cục Thuế xác định, ban hành Thông báo đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và Thông báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai cho người sử dụng đất (tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước, lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, số tiền sử dụng đất được ghi nợ trong thời hạn ba (03) ngày làm việc); riêng đối với Thông báo đơn giá thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo Mẫu số 02/LCHS ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường.
Mỗi loại thông báo phải lập thành bốn (04) bản chính, trong đó: Một (01) bản gửi người sử dụng đất thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước; một (01) bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường để ghi vào Hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước và làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất,... cho người sử dụng đất theo quy định của pháp luật; một (01) bản gửi Kho bạc Nhà nước để kiểm tra, đối chiếu, thu nộp vào ngân sách nhà nước; lưu một (01) bản tại cơ quan thuế để theo dõi, đôn đốc thu nộp, xử lý chậm nộp, kiểm tra và giải quyết khiếu nại (nếu có).
4. Hồ sơ thuê đất, thuê mặt nước: Sau khi có thông báo đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND cấp huyện có trách nhiệm ký hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước với người sử dụng đất theo giá thuê tại thông báo.
Đối với trường hợp thuê đất, thuê mặt nước trả tiền thuê đất hàng năm thì sau khi hết thời hạn ổn định giá đất 05 năm, cơ quan thuế có trách nhiệm xác định lại đơn giá thuê và ban hành thông báo theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
5. Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật mang Thông báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế đến Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan được ủy nhiệm thu để nộp tiền.
6. Sau khi người sử dụng đất hoàn thành các nghĩa vụ tài chính về đất đai theo thông báo của cơ quan thuế, người sử dụng đất chuyển chứng từ đã nộp tiền cho Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để ký duyệt hồ sơ đăng ký biến động đất đai cho người sử dụng đất hoặc trình:
a) UBND tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường theo thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tổ chức và trường hợp biến động về quyền sử dụng đất;
b) UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp cấp lần đầu của cá nhân, hộ gia đình.
Điều 6. Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính khi giao đất, cho thuê đất, cho thuê mặt nước thông qua hình thức đấu giá
1. Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, chính xác hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất và ghi thông tin Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người trúng đấu giá kèm theo các hồ sơ theo Điều 4 Quy trình này luân chuyển cho Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện (trong trường hợp có các khoản được trừ), Cục Thuế tỉnh hoặc Chi cục Thuế.
2. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến (nếu có), Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xác định các khoản chi phí được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp theo quy định gửi Cục Thuế tỉnh hoặc Chi cục Thuế.
3. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến và văn bản xác định các khoản chi phí được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước của Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện (nếu có), Cục Thuế tỉnh hoặc Chi cục Thuế:
a) Xác định và gửi thông báo nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất, thuê mặt nước bằng văn bản cho người trúng đấu giá.
b) Xác định đơn giá thuê trường hợp thuê đất, thuê mặt nước trả tiền hàng năm gửi cơ quan Tài nguyên - Môi trường ghi vào Hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước.
c) Xác nhận thời gian đã hoàn thành nghĩa vụ về tiền thuê đất cho người trúng đấu giá trường hợp có các khoản được trừ.
4. Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước trả tiền một lần cho cả thời gian thuê vào Kho bạc Nhà nước theo Thông báo của Cục Thuế tỉnh hoặc Chi cục Thuế (trừ trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất ở, người trúng đấu giá nộp vào tài khoản tạm giữ của phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện); chuyển chứng từ đã nộp tiền cho Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
Trách nhiệm của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; cơ quan tiếp nhận hồ sơ; cơ quan tài chính; cơ quan thuế; Kho bạc Nhà nước và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan khác theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ: Tài chính và Tài nguyên - Môi trường.
Định kỳ hàng tháng (chậm nhất ngày 10 tháng tiếp theo) các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và UBND các huyện, thành phố gửi báo cáo về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
1. Các sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện Quy trình này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 4585/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc xác định nghĩa vụ tài chính khi thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, cho thuê mặt nước, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 3573/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố và Kho bạc Nhà nước Cần Thơ
- 4Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất và phối hợp thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 3313/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Tổ công tác nghiệp vụ xây dựng quy chế phối hợp, phương thức luân chuyển thông tin địa chính điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Quyết định 4585/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 14Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc xác định nghĩa vụ tài chính khi thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, cho thuê mặt nước, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 16Quyết định 3573/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố và Kho bạc Nhà nước Cần Thơ
- 17Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất và phối hợp thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 18Quyết định 3313/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Tổ công tác nghiệp vụ xây dựng quy chế phối hợp, phương thức luân chuyển thông tin địa chính điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 19Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 25/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Phóng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra