- 1Luật Phòng, chống ma túy 2000
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật phòng, chống ma túy sửa đổi 2008
- 4Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- 5Thông tư liên tịch 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 37/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh và cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2015/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 18 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số: 94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 1510/TTr-LĐTBXH ngày 05 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn và cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế:
- Quyết định số: 200/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định chế độ hỗ trợ cho người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn và các khoản đóng góp đối với người cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm;
- Quyết định số: 916/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 1 Quyết định số: 200/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định chế độ hỗ trợ cho người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và các khoản đóng góp đối với người cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC ĐÓNG GÓP VÀ CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI TỰ NGUYỆN CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH VÀ CAI NGHIỆN MA TUÝ TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh và cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Các quy định khác đảm bảo cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại Trung tâm theo Luật Xử lý vi phạm hành chính, cai nghiện ma túy tại cộng đồng và gia đình theo Luật Phòng, chống ma túy thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số: 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
1. Các cơ quan, đơn vị, các địa phương sử dụng nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện việc chữa trị, cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh và tham gia công tác cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
2. Người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm;
3. Người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại gia đình và cộng đồng.
Người nghiện tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm phải đóng góp toàn bộ chi phí trong thời gian ở Trung tâm bao gồm các khoản chi phí và mức đóng góp cụ thể như sau:
1. Các khoản đóng góp và mức đóng góp:
a) Tiền mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết: 400.000 đồng/lần. b) Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn, cấp cứu, xét nghiệm: 600.000 đồng/lần. c) Sinh hoạt văn nghệ, thể thao: 70.000 đồng/lần. d) Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất: 150.000 đồng/lần. e) Tiền ăn: 40.000 đồng/người/ngày.
g) Tiền thuốc chữa bệnh thông thường: 50.000đồng/người/tháng. h) Tiền điện, nước, vệ sinh: 80.000 đồng/người/tháng.
i) Tiền phục vụ, quản lý: 100.000 đồng/người/tháng.
2. Tiền học nghề:
Nếu người nghiện ma túy có nhu cầu học nghề thì đóng góp kinh phí học nghề theo mức chi của từng nghề quy định tại Quyết định số: 260/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành danh mục, định mức chi đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số: 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 và danh mục nghề, định mức chi đào tạo nghề cho người khuyết tật theo Quyết định số: 1019/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3. Thời gian đóng góp:
a) Các khoản đóng góp quy định tại Điểm (a, b, c, d) Khoản 1, Điều 3, Chương II, người nghiện ma túy nộp một lần khi vào Trung tâm.
b) Các khoản đóng góp quy định tại Điểm (e, g, h, i) Khoản 1 và Khoản 2, Điều 3, Chương II, người nghiện ma túy nộp trước số tiền 06 tháng đầu khi vào Trung tâm, từ tháng thứ 07 trở đi nộp vào đầu tháng.
Điều 4. Chế độ miễn, giảm đóng góp
1. Người nghiện ma túy cai nghiện tại Trung tâm thuộc một trong các đối tượng sau đây được miễn đóng góp:
a) Người nghiện ma túy thuộc gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
b) Người thuộc hộ nghèo theo quy định hiện hành;
c) Người chưa thành niên;
d) Người thuộc diện bảo trợ xã hội;
đ) Người khuyết tật.
2. Chế độ giảm mức đóng góp:
Người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm thuộc diện hộ cận nghèo được giảm 50% mức đóng góp theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 3, Chương II Quy định này.
Điều 5. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm mức đóng góp
Người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm mà thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định tại Điều 4, Chương II của Quy định này thì phải làm đơn theo Mẫu số 01, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và gửi Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh.
Hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
a) Đơn đề nghị miễn, giảm mức đóng góp chi phí cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (Mẫu số 01);
b) Quyết định tiếp nhận của Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.
Trình tự và thời gian thực hiện:
a) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được đơn xin miễn, giảm, Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội xem xét và ra Quyết định tiếp nhận người nghiện ma túy vào chữa trị cai nghiện tại Trung tâm.
b) Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ bao gồm: Đơn xin miễn, giảm của người nghiện và Quyết định tiếp nhận của Giáo đốc Trung tâm trình lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định.
c) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét quyết định miễn, giảm chi phí cho người nghiện cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm.
Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc và tự nguyện tại cộng đồng (hoặc gia đình của người nghiện) có trách nhiệm đóng góp chi phí tổ chức cai nghiện như sau:
a) Chi phí khám sức khỏe; xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn: Mức 300.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
b)Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện, cấp cứu: Mức 450.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
c) Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cộng đồng: Mức 40.000 đồng/người/ngày.
d) Chi phí các hoạt động giáo dục, phục hồi hành vi nhân cách, dạy nghề, tạo việc làm sau cai nghiện, mức đóng góp theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 Chương II Quy định này.
1. Chế độ miễn đóng góp:
Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng thuộc một trong các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 4, Chương II được miễn các khoản đóng góp quy định tại Điều 6, Chương III của Quy định này.
2. Chế độ giảm đóng góp:
Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng thuộc hộ cận nghèo theo quy định hiện hành được giảm 50% mức đóng góp quy định tại Điều 6, Chương III của Quy định này.
1. Người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại gia đình hoặc cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng thuộc một trong các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 4, Chương II được hỗ trợ một lần tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện ma túy mức 450.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
2. Người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng thuộc một trong các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 4, Chương II được hỗ trợ các khoản sau:
a) Hỗ trợ một lần tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện ma túy: Mức 450.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
b) Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung: Mức 40.000 đồng/người/ngày, thời gian tối đa không quá 15 ngày.
Các khoản chi phí khác phục vụ cho sinh hoạt của bản thân người nghiện ma túy trong thời gian cai nghiện do người nghiện và gia đình người nghiện chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 9. Thủ tục hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm, hỗ trợ kinh phí cai nghiện
Người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng thuộc diện miễn, giảm, hỗ trợ kinh phí theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Chương III của Quy định này thì lập 01 bộ hồ sơ đề nghị miễn, giảm, hỗ trợ và gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
Hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
a) Đơn xin được miễn, giảm, hỗ trợ có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (mẫu số 2);
b) Hồ sơ cai nghiện (bản sao). Trình tự và thời gian thực hiện:
a) Trong 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ xin miễn, giảm, hỗ trợ, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xem xét, xác nhận được miễn, giảm, hỗ trợ (quy định tại Điều 6, Điều 7, Chương III của Quy định này), gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố.
b) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn, giảm, hỗ trợ của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, lập danh sách người nghiện ma túy tự nguyện cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
c) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xem xét quyết định miễn, giảm, hỗ trợ chi phí cho người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo đúng quy định.
Trên đây là Quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh và cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn./.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
................ ngày ......... tháng ......... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄM/GIẢM MỨC ĐÓNG GÓP CHI PHÍ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LĐXH
Kính gửi: | - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn; |
Tên tôi là:................................................ Nam, nữ..........................................
Sinh ngày.........tháng......năm............ là người nghiện ma túy từ năm...........
Quê quán:.......................................................................................................
Hiện có hộ khẩu cư trú tại:................................................................................
...........................................................................................................................
Con ông:....................................................
Con bà:......................................................
Hiện nay vẫn đang mắc nghiện ma túy, bản thân cùng gia đình có nguyện vọng vào cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội Bắc Kạn. Tuy nhiên, do hoàn cảnh cá nhân và gia đình gặp rất nhiều khó khăn, bản thân và gia đình lại thuộc diện
........................................................................................................................... không có điều kiện đi cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm.
Vậy tôi viết đơn này kính đề nghị Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn xem xét (miễn/giảm.................................. chi phí trong thời gian tự nguyện cai nghiện tại Trung tâm cho bản thân tôi. Kính mong Quý cơ quan xem xét giúp đỡ.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn UBND............................................xác nhận Ông, bà:................................................... là người nghiện ma túy thuộc.................... hiện cư trú tại.......................................... TM. UBND............................................. | Người viết đơn |
Mẫu 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
................ ngày ......... tháng ......... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄM, GIẢM, HỖ TRỢ CHI PHÍ
CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi: | - UBND huyện, thành phố..................................... |
Tên tôi là:......................................................... Nam, nữ.............................
Sinh ngày......... tháng...... năm............ là người nghiện ma túy từ năm............
Quê quán:..................................................................................................
Hiện có hộ khẩu cư trú tại:.........................................................................
...........................................................................................................................
Con ông:....................................................
Con bà:......................................................
Hiện nay vẫn đang mắc nghiện ma túy, bản thân cùng gia đình có nguyện vọng cai nghiện. Tuy nhiên, do hoàn cảnh cá nhân, gia đình gặp rất nhiều khó khăn, bản thân và gia đình lại thuộc diện
………………………………………….............................................................................. không có điều kiện đi cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm.
Vậy tôi viết đơn này kính đề nghị UBND (xã, phường, thị trấn)..........................., UBND (huyện, thành phố).............................xem xét (miễn/giảm/hỗ trợ........................ chi phí trong thời gian tự nguyện cai nghiện tại (gia đình/cộng đồng) .............................cho bản thân tôi.
Kính mong Quý cơ quan xem xét giúp đỡ. Xin trân trọng cảm ơn./.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn UBND............................................... xác nhận Ông, bà:........................................................... là người nghiện ma túy thuộc............................. ............................................................................. hiện cư trú tại............................................ TM. UBND............................................. | Người viết đơn
|
- 1Quyết định 200/2013/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ cho người nghiện ma tuý bị áp dụng biện pháp đưa vào trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn và các khoản đóng góp đối với người cai nghiện tự nguyện tại trung tâm
- 2Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2014 sáp nhập Ban chỉ đạo Thực hiện phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và các Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm; phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm thành Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm; tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2014 về hoạt động của Tổ Kiểm tra việc sử dụng chất ma túy đối với người điều khiển xe kinh doanh vận tải lưu hành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 365/2009/QĐ-UBND quy định mức đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện tại gia đình và cộng đồng do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016 - 2020
- 6Quyết định 2100/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ kiểm tra việc sử dụng các chất ma túy đối với người điều khiển phương tiện kinh doanh vận tải lưu hành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp và chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện và quản lý sau cai trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người phụ trách trực tiếp công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ chữa trị, cai nghiện ma túy tại Cơ sở điều trị nghiện tỉnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 37/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh và cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 200/2013/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ cho người nghiện ma tuý bị áp dụng biện pháp đưa vào trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn và các khoản đóng góp đối với người cai nghiện tự nguyện tại trung tâm
- 2Quyết định 37/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh và cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
- 1Luật Phòng, chống ma túy 2000
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật phòng, chống ma túy sửa đổi 2008
- 4Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- 5Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 6Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2014 sáp nhập Ban chỉ đạo Thực hiện phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và các Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm; phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm thành Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm; tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2014 về hoạt động của Tổ Kiểm tra việc sử dụng chất ma túy đối với người điều khiển xe kinh doanh vận tải lưu hành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Thông tư liên tịch 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Quyết định 365/2009/QĐ-UBND quy định mức đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện tại gia đình và cộng đồng do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016 - 2020
- 11Quyết định 2100/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ kiểm tra việc sử dụng các chất ma túy đối với người điều khiển phương tiện kinh doanh vận tải lưu hành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp và chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện và quản lý sau cai trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người phụ trách trực tiếp công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ chữa trị, cai nghiện ma túy tại Cơ sở điều trị nghiện tỉnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn và cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 25/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/11/2015
- Ngày hết hiệu lực: 10/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực