Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2010/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 22 tháng 12 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 242/2010/NQ-HĐND ngày 23/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý, sử dụng các khoản phí thuộc ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí qua đò, phà, chẹt, phí sử dụng bến bãi đường bộ, bến bãi đường sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Các tổ chức và cá nhân có sử dụng dịch vụ qua đò, phà, chẹt, sử dụng bến bãi đường bộ, bến bãi đường sông thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Mức thu phí qua đò, phí qua phà, chẹt
Phí qua đò ngang, qua phà, chẹt.
a) Đối với người, xe đạp, xe máy theo cự ly của sông, kênh như sau:
Sông, kênh có cự ly | Mức thu không quá | ||
Người (đồng/người/lượt) | Xe đạp (đồng/xe/lượt) | Xe máy (đồng/xe/lượt) | |
1. Dưới 200 mét | 1.500 | 1.000 | 1.500 |
2. Từ 200 mét đến dưới 500 mét | 2.500 | 1.500 | 2.500 |
3. Từ 500 mét đến dưới 1.000 mét | 4.000 | 2.000 | 4.000 |
4. Từ 01 km trở lên (do phải đi vòng qua cù lao) | 5.000 | 3.000 | 5.000 |
b) Đối với hàng hóa:
- Hàng hóa có khối lượng dưới 50kg: mức thu không quá mức thu đối với xe đạp cùng cự ly.
- Hàng hóa có khối lượng từ 50kg trở lên:
+ Hàng hóa thông thường: mức thu tối đa không quá 5.000 đồng/một đơn vị tính là 50kg.
+ Hàng hóa cồng kềnh: mức thu theo thỏa thuận giữa chủ phương tiện với chủ hàng nhưng không quá 02 lần mức thu đối với hàng hóa thông thường.
c) Đối tượng được giảm mức thu:
- Cán bộ, công chức cấp xã mức thu tối đa không quá 50% mức thu so với các đối tượng khác.
- Học sinh, sinh viên đi lại thường xuyên mức thu tối đa không quá 30% mức thu so với các đối tượng khác.
d) Thời gian hoạt động của các phương tiện vận chuyển:
- Ban ngày: Từ 5 giờ đến 21 giờ mức thu như quy định tại khoản 1 Điều 3 này.
- Ban đêm: Sau 21 giờ đến trước 5 giờ sáng ngày hôm sau, mức thu phí ban đêm tối đa không quá 2 lần mức thu phí cùng đối tượng ban ngày.
2. Đối với phí đò dọc (nội tỉnh):
a) Đối với người, xe đạp, xe máy theo cự ly của tuyến đò như sau:
Tuyến đò có cự ly | Mức thu không quá | ||
Người (đồng/người/lượt) | Xe đạp (đồng/xe/lượt) | Xe máy (đồng/xe/lượt) | |
1. Dưới 05 km | 5.000 | 2.000 | 4.000 |
2. Từ 05 km đến dưới 20 km | 7.000 | 3.000 | 6.000 |
3. Từ 20 km trở lên | 10.000 | 4.000 | 8.000 |
b) Đối với hàng hóa: dưới 50 kg mức thu không quá mức phí của người cùng cự ly; hàng hóa từ 50 kg trở lên (kể cả hàng hoá cồng kềnh) mức thu theo sự thỏa thuận giữa chủ phương tiện với chủ hàng, nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/km/người hoặc 50kg hàng hóa.
c) Đối tượng được giảm mức thu:
- Cán bộ, công chức cấp xã mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các đối tượng khác.
- Học sinh, sinh viên đi lại thường xuyên mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các đối tượng khác.
- Đối với các tuyến đò dọc thuộc vùng sâu có cự li trên 05 km mức thu giảm 25% phí so với đò dọc cùng cự li nêu trên.
3. Đối với các đò, phà, chẹt được cơ quan chức năng của Nhà nước cho phép vận chuyển xe khách, xe tải, mức thu như sau:
Stt | Đối tượng | Mức thu (tối đa không quá) | Ghi chú |
01 | Xe ô tô 4 chỗ - 6 chỗ | 12.000 đồng/xe/lượt | Khách đi trên xe thu như người đi bộ |
02 | Xe ô tô 7 chỗ - 12 chỗ | 18.000 đồng/xe/lượt | |
03 | Xe ô tô trên 12 chỗ - 24 chỗ | 24.000 đồng/xe/lượt | |
04 | Xe ô tô trên 24 chỗ - 30 chỗ | 38.000 đồng/xe/lượt | |
05 | Xe ô tô trên 30 chỗ - 45 chỗ | 45.000 đồng/xe/lượt | |
06 | Xe ô tô trên 45 chỗ | 53.000 đồng/xe/lượt | |
07 | Xe tải 1 tấn trở lại | 24.000 đồng/xe/lượt | Theo trọng tải giấy đăng ký xe |
08 | Xe tải trên 1 tấn - 2,5 tấn | 35.000 đồng/xe/lượt | |
09 | Xe tải trên 2,5 tấn - 5 tấn | 45.000 đồng/xe/lượt | |
10 | Xe tải trên 05 tấn - 10 tấn | 53.000 đồng/xe/lượt | |
11 | Xe tải trên 10 tấn | 60.000 đồng/xe/lượt |
1. Mức thu phí sử dụng bến bãi đường bộ
a) Đối với xe khách đậu qua đêm
- Từ 40 ghế trở xuống: mức thu không quá 5.000 đồng/xe đối với bến xe tỉnh; không quá 3.500 đồng/xe đối với bến xe huyện;
- Trên 40 ghế: mức thu không quá 6.000 đồng/xe đối với bến xe tỉnh; không quá 4.000 đồng/xe đối với bến xe huyện.
b) Đối với xe tải (Theo trọng tải giấy đăng ký xe): Các bến do Nhà nước quản lý hoặc giao cho tổ chức, cá nhân nhận khoán được cơ quan có thẩm quyền quy hoạch mở bến. Mức thu phí xe tải 01 lần phương tiện ra vào bến để lên xuống hàng hóa như sau:
- Dưới 02 tấn: không quá 4.000 đồng/xe;
- Từ 02 - 05 tấn: không quá 5.000 đồng/xe;
- Trên 05 - 10 tấn: không quá 7.000 đồng/xe;
- Trên 10 tấn: không quá 9.000 đồng/xe.
c) Đối với xe tải đậu qua đêm: mức thu không quá 1,5 lần mức thu tại điểm b, khoản 1, Điều 4 này.
2. Mức thu phí sử dụng bến bãi đường sông: Các bến do Nhà nước quản lý hoặc giao cho tổ chức, cá nhân nhận khoán. Mức thu phí ra vào bến như sau:
a) Đối với phương tiện vận chuyển hành khách
- Dưới 20 km: không quá 200 đồng/ghế đăng ký;
- Từ 20 đến dưới 50 km: không quá 400 đồng/ghế đăng ký;
- Từ 50 đến dưới 100 km: không quá 500 đồng/ghế đăng ký;
- Trên 100 km: không quá 700 đồng/ghế đăng ký.
b) Đối với phương tiện vận tải hàng hóa
- Dưới 20 tấn: không quá 4.000 đồng/phương tiện;
- Từ 20 đến dưới 40 tấn: không quá 6.000 đồng/phương tiện;
- Từ 40 đến dưới 100 tấn: không quá 8.000 đồng/phương tiện;
- Trên 100 tấn: không quá 10.000 đồng/phương tiện;
Điều 5. Tổ chức quản lý thu, nộp và sử dụng phí
1. Quản lý thu, nộp và sử dụng phí thuộc ngành Giao thông Vận tải thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.
2. Tùy theo tình hình thực tế, các địa phương có thể tổ chức thu phí trực tiếp hoặc giao khoán theo hình thức đấu thầu, mức thu phải thực hiện đúng quy định tại Điều 3 của Quy định này. Biên lai thu phí do ngành thuế phát hành thống nhất và được quản lý sử dụng theo chế độ quản lý biên lai thu phí, lệ phí của Bộ Tài chính quy định.
a) Trường hợp đơn vị thu phí là cơ quan quản lý nhà nước thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ, đơn vị sự nghiệp công lập chưa thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động: số thu phí phải nộp 100 % vào ngân sách nhà nước, phần chi phí phục vụ công tác thu do ngân sách nhà nước đảm bảo.
- Trường hợp đơn vị thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động: số thu phí được để lại 100 % cho đơn vị thu sau khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định nhà nước.
b) Trường hợp phí được tổ chức theo hình thức đấu thầu giao khoán cho tổ chức, cá nhân ngoài cơ quan chức năng của Nhà nước thu: số thu theo giá trúng thầu được nộp 100% vào ngân sách nhà nước.
c) Đối với các dự án đầu tư có thu phí bằng hình thức BOT thì mức thu được thực hiện theo hợp đồng BOT đã ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư. Trong quá trình khai thác, nếu thấy cần thiết phải điều chỉnh mức thu thì phải được hai bên thống nhất bổ sung hợp đồng nhưng không được vượt quá mức thu tại Điều 3 Quy định này và phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền.
Đối với các bến phà thuộc Trung ương quản lý thì mức thu phí do cơ quan có thẩm quyền của Trung ương quyết định; các bến đò, phà, chẹt liên tỉnh do một tỉnh quản lý phải có sự thỏa thuận giữa 2 huyện của hai tỉnh để thống nhất mức thu và phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền của hai tỉnh trước khi thực hiện.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chỉ đạo các đơn vị chức năng kiểm tra, hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân khai thác bến bãi lập kế hoạch, hồ sơ dự toán và tổ chức thực hiện công tác sửa chữa thường xuyên, đầu tư cải tạo, nâng cấp bến bãi bảo đảm phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn giao thông.
2. Mức thu phí qua đò, phà, chẹt và bến bãi đường bộ, đường sông cho từng đối tượng, thời gian hoạt động phải được niêm yết công khai tại nơi khách hàng dễ nhận biết nhất và kiểm soát được việc thu phí đúng giá niêm yết.
3. Chủ phương tiện phải thực hiện đúng các quy định về an toàn giao thông đường thủy, bảo hiểm các loại và các quy định khác về kinh doanh dịch vụ đò, phà, chẹt.
4. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các hoạt động thu, chi và quyết toán phí thuộc ngành Giao thông Vận tải đối với các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, Sở Giao thông vận tải và Sở Tài chính chịu trách nhiệm tổng hợp các ý kiến, đề xuất nội dung cần sửa đổi, bổ sung Quy định này trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
- 1Quyết định 41/2007/QĐ-UBND ban hành quy định việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua đò, phà và phí sử dụng bến bãi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Nghị quyết 44/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu, quản lý, sử dụng khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND danh mục mức thu và quản lý, sử dụng khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 49/2021/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 7Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 41/2007/QĐ-UBND ban hành quy định việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua đò, phà và phí sử dụng bến bãi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 18/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, quản lý, sử dụng các khoản phí thuộc ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 25/2010/QĐ-UBND do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Quyết định 49/2021/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 6Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Nghị quyết 242/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng các khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 8Nghị quyết 44/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu, quản lý, sử dụng khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND danh mục mức thu và quản lý, sử dụng khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng khoản phí thuộc ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 25/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Dương Minh Điều
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra