Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 25/2009/QĐ-UBND

Quy Nhơn, ngày 05 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC NÂNG MỨC PHỤ CẤP CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÁN BỘ LÀNG, THÔN, KHU VỰC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu chung được áp dụng từ ngày 01/5/2009 ;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nâng 20% mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực quy định tại Điều 1, Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 24/01/2008 của UBND tỉnh (có bảng phụ lục đính kèm theo Quyết định này).

Mức phụ cấp mới đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực được áp dụng kể từ ngày 01/5/2009.

Điều 2. Phân cấp ngân sách để chi trả tăng thêm:

1. Các huyện Vân Canh, Vĩnh Thành, An Lão : Ngân sách tỉnh cấp 100%;

2. Huyện Hoài ân: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 60%, huyện cân đối 40%;

3. Huyện Tây Sơn: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%, huyện cân đối 50%;

4. Thành phố Quy Nhơn: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30%, thành phố cân đối 70%;

5. Các huyện Hoài Nhơn, Phù Mỹ, Phù Cát, An Nhơn, Tuy Phước: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 40%, huyện cân đối 60%.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thiện

 

PHỤ CẤP

CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÁN BỘ LÀNG, THÔN, KHU VỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND ngày 05/8/2009 của UBND tỉnh)

STT

Chức danh hưởng phụ cấp

Phụ cấp được áp dụng từ 01/5/2009 (đồng)

A. Cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn

01

Chủ nhiệm UB Kiểm tra Đảng ủy

700.000

02

Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy

700.000

03

Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy

700.000

04

Phó Trưởng ban Dân vận Đảng ủy

650.000

05

Cán bộ Văn phòng Đảng ủy

580.000

06

Phó Chủ nhiệm UB Kiểm tra Đảng ủy

650.000

07

Phó Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy

650.000

08

Phó Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy

650.000

09

Phó Công an

700.000

10

Phó Chỉ huy trưởng Quân sự

700.000

11

Trưởng Đài truyền thanh

700.000

12

Phó Chủ Tịch UBMTTQ Việt Nam

430.000

13

Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

410.000

14

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

410.000

15

Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ

410.000

16

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

410.000

17

Cán bộ Kế hoạch – Giao thông - Thủy lợi

580.000

18

Cán bộ Lao động – Thương binh xã hội

580.000

19

Cán bộ Dân số - Gia đình - Trẻ em

580.000

20

Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ

580.000

21

Cán bộ Quản lý nhà Văn hóa

580.000

22

Chủ tịch Hội Người cao tuổi

410.000

23

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

410.000

B. Cán bộ làng, thôn, khu vực

01

Bí thư chi bộ

360.000

02

Trưởng thôn

360.000

03

Phó Trưởng thôn

290.000

04

Công an viên

290.000

05

Thôn đội trưởng

290.000

06

Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận

220.000

07

Chi Hội trưởng Phụ nữ

150.000

08

Chi Hội trưởng Nông dân

150.000

09

Chi Hội trưởng Hội Cựu chiến binh

150.000

10

Bí thư Đoàn Thanh niên

150.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 25/2009/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành

  • Số hiệu: 25/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/08/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Nguyễn Văn Thiện
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/08/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản