- 1Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Bình do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 309/QĐ-BGTVT năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2007/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2007 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình tại công văn số 1947/UBND ngày 02 tháng 10 năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
QUYẾT ĐỊNH:
1. Nay công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình, bao gồm:
a) Vùng nước trước cầu cảng Gianh, cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh và cầu cảng Nhật Lệ trên sông Nhật Lệ.
b) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại điểm a khoản này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định của pháp luật.
1. Khu vực cầu cảng Gianh và cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm CG1, CG2, CG3, CG4 có tọa độ sau đây:
CG1: 17o42'40"N, 106o29'00" E;
CG2: 17o42'40"N, 106o31'00" E;
CG3: 17o42'10"N, 106o31'00" E;
CG4: 17o42'10"N, 106o29'00" E.
b) Ranh giới trên sông Gianh: được giới hạn từ điểm CG1 và CG4 chạy dọc theo hai bờ sông Gianh đến đường thẳng cắt ngang sông cách mép cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh 200m về phía thượng lưu.
2. Khu vực cảng Nhật Lệ:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm NL1, NL2, NL3, NL4, có tọa độ sau đây:
NL1: 17o29'10"N, 106o37'20" E;
NL2: 17o29'40"N, 106o37'20" E;
NL3: 17o29'40"N, 106o39'00" E;
NL4: 17o29'10"N, 106o37'30" E.
b) Ranh giới trên sông Nhật Lệ: được giới hạn từ điểm NL1 và NL4 chạy dọc theo hai bờ sông đến đường thẳng cắt ngang sông cách mép cầu cảng Nhật Lệ 200m về phía thượng lưu.
1. Khu vực cầu cảng Gianh và cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh:
a) Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch: là vùng nước nằm trong hình quạt tròn được giới hạn từ 0o đến 165o với bán kính 01 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ:
17o 42' 27" N, 106o30' 30" E.
b) Khu neo đậu và khu chuyển tải:
- Đối với tàu chở xăng dầu: tại vùng nước đối diện với cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh.
- Đối với tàu chở hàng khô: tại vùng nước dọc theo xã Quảng Phúc đối diện với cầu cảng Gianh.
c) Khu tránh bão: là vùng nước trên sông Gianh thuộc địa phận xã Quảng Phúc, cho tàu thuyền có trọng tải đến 600 DWT. Tàu thuyền có trọng tải trên 600 DWT khi có bão phải điều động đi tránh bão ra khỏi vùng nước của cầu cảng Gianh và cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh.
2. Khu vực cảng Nhật Lệ:
a) Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch: tại vùng nước nằm trong hình quạt tròn được giới hạn tõ
3400 đến 1400 với bán kính 01 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ:
170 29' 41'' N, 1060 38' 09'' E.
b) Khu neo đậu: là vùng nước trên sông Nhật Lệ dọc theo thôn Mỹ Cảnh, xã Bảo Ninh đối diện với cầu cảng Nhật Lệ.
c) Khu tránh bão: là vùng nước trên sông Nhật Lệ thuộc địa phận thôn Mỹ Cảnh, xã Bảo Ninh.
Cảng vụ hàng hải Quảng Bình có trách nhiệm:
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền , neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước quy định tại
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 44/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Bình do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 309/QĐ-BGTVT năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 1Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Bình do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 309/QĐ-BGTVT năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 1Bộ luật Hàng hải 2005
- 2Nghị định 71/2006/NĐ-CP về quản lý cảng biển và luồng hàng hải
- 3Nghị định 34/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 4Quyết định 44/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Bình do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
- Số hiệu: 25/2007/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/05/2007
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 332 đến số 333
- Ngày hiệu lực: 21/06/2007
- Ngày hết hiệu lực: 15/10/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực