- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 6Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 598/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của khối, cụm thi đua trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2495/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 16 tháng 12 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Đề án số 1308/ĐA-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động khối, cụm thi đua thuộc tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của khối, cụm thi đua trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3039/TTr-SNV ngày 10 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua đối với các đơn vị tham gia khối, cụm thuộc tỉnh (Có bảng tiêu chí chấm điểm gồm 04 phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn các khối, cụm thi đua tổ chức chấm điểm theo quy định; phối hợp với các cơ quan liên quan đánh giá, chấm điểm các tiêu chí thi đua; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Bảng tiêu chí chấm điểm để cho phù hợp với điều kiện thực tiễn (nếu cần thiết).
Điều 3. Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua ban hành kèm theo Quyết định này thay thế Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của khối, cụm thi đua trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và lãnh đạo các đơn vị, doanh nghiệp tham gia khối, cụm thi đua thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
ĐƠN VỊ ...
BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA NĂM………..
Áp dụng đối với cụm thi đua các huyện miền Đông và cụm thi đua các huyện miền Tây
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 16/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng)
STT | Tiêu chí thi đua | Kế hoạch giao (Chỉ tiêu hoặc số liệu cụ thể) | Kết quả thực hiện | Điểm tối đa | Điểm cộng tối đa | Điểm tự chấm | Điểm khối chấm | |||||||
Kết quả thực hiện (Số liệu cụ thể) | Tỷ lệ so với KH (%) | Điểm đạt được | Điểm cộng | Điểm trừ | Tổng điểm | Điểm đạt được | Điểm cộng | Điểm trừ | Tổng điểm | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 4/3*100 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 = (8 9)- 10 | 12 | 13 | 14 | 15= (12 13)- 14 |
I | Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch và nhiệm vụ được giao |
|
|
| 730 | 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lĩnh vực nông, lâm nghiệp |
|
|
| 60 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Tổng sản lượng lương thực có hạt (Tính theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 20 điểm; cứ vượt 01% kế hoạch được cộng 01 điểm, điểm cộng không quá 05 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 20 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Giá trị sản xuất nông nghiệp (Tính theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 20 điểm; cứ vượt 01% kế hoạch được cộng 01 điểm, điểm cộng không quá 05 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch sổ điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 20 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Tỷ lệ che phủ rừng (Tính theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 20 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (Tính theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 30 điểm; cứ vượt 01% kế hoạch được cộng 01 điểm, điểm cộng không quá 05 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 30 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đảm bảo vệ sinh, môi trường (Thực hiện tốt: 10 điểm; khá: 7 điểm; trung bình: 5 điểm) |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thực hiện thu ngân sách trên địa bàn (Tính theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 60 điểm; cứ vượt 01% kế hoạch được cộng 01 điểm, điểm cộng không quá 05 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 60 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế (Tính theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 30 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Giảm tỷ suất sinh trên địa bàn (Tính theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 30 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia (Tính theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 40 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Tỷ lệ cơ quan, đơn vị văn hóa (Tính theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 20 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Tỷ lệ xóm, tổ dân phố văn hóa (Tính theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 20 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Tỷ lệ gia đình văn hóa (Tính theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 20 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn (Tính theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 30 điểm; cứ vượt 01% kế hoạch được cộng 01 điểm, điểm cộng không quá 05 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 30 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Giải quyết việc làm cho người lao động (Tính theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 30 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội (Thực hiện tốt: 20 điểm; khá: 15 điểm; trung bình: 10 điểm) |
|
|
| 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Công tác tuyển quân và quân sự địa phương (Thực hiện tốt: 20 điểm; khá: 15 điểm; trung bình: 10 điểm) |
|
|
| 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Thực hiện an toàn giao thông (Bằng năm trước được 20 điểm; giảm 03 tiêu chí được cộng 05 điểm; giảm 02 tiêu chí được cộng 03 điểm; giảm 01 tiêu chí được cộng 01 điểm; tăng 03 tiêu chí trừ 05 điểm; tăng 02 tiêu chí trừ 03 điểm; tăng 01 tiêu chí trừ 01 điểm) |
|
|
| 20 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Thực hiện cải cách hành chính (Thực hiện theo điểm đánh giá của tỉnh và được quy đổi tương ứng với điểm tối đa) |
|
|
| 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công trong năm Đạt 100% kế hoạch được 60 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Thực hiện xây dựng nông thôn mới (Tính theo chỉ tiêu giao: Đạt chỉ tiêu được 30 điểm; cứ 01 chỉ tiêu không đạt trừ 01 điểm; điểm trừ không quá 10 điểm; không có điểm cộng) |
|
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; xây dựng Đảng và hệ thống chính trị |
|
|
| 120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí (Thực hiện tốt: 30 điểm; khá: 20 điểm; trung bình: 15 điểm) |
|
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tổ chức triển khai việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh (Thực hiện tốt: 30 điểm; khá: 20 điểm; trung bình: 15 điểm) |
|
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Kết quả xếp loại tổ chức cơ sở Đảng: (Có 100% TCCSĐ HTTNV trở lên được 30 điểm; có dưới 100% đạt số điểm theo tỷ lệ tương ứng) Trường hợp có tổ chức cơ sở Đảng không hoàn thành nhiệm vụ: Mỗi TCCSĐ không HTNV trừ 01 điểm, điểm trừ không quá 05 điểm. |
|
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Kết quả xếp loại tổ chức đoàn thể, gồm: Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh, Mặt trận Tổ quốc) (Mỗi tổ chức đoàn thể HTXSNV được 05 điểm; HTTNV được 03 điểm; HTNV được 01 điểm) |
|
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Công tác thi đua, khen thưởng |
|
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổ chức tuyên truyền, quán triệt kịp thời, có hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và chỉ đạo của cấp trên về công tác thi đua, khen thưởng (Thực hiện tốt: 05 điểm; khá: 03 điểm; trung bình: 01 điểm) |
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Ban hành các văn bản chỉ đạo công tác thi đua, khen thưởng kịp thời, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; (Thực hiện tốt: 05 điểm; khá: 03 điểm; trung bình: 01 điểm) |
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tổ chức, thực hiện phong trào thi đua |
|
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | - Tổ chức triển khai thực hiện các phong trào thi đua do Chủ tịch UBND tỉnh, các ngành, các cấp phát động (Triển khai đầy đủ, có hiệu quả: 15 điểm; Triển khai thiếu: trừ 02 điểm/01 phong trào) |
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | - Phát động, triển khai các phong trào thi đua theo đợt, chuyên đề của địa phương. Mỗi phong trào thi đua theo chuyên đề, theo đợt phải có: Có Kế hoạch, tên gọi, nội dung, chủ đề và tiêu chí thi đua (02 điểm/phong trào); Có báo cáo sơ kết, tổng kết, đánh giá, xét khen thưởng kịp thời (02 điểm/phong trào); Có điển hình tiêu biểu để các đơn vị trong cụm học tập (01 điểm/phong trào); (Mỗi phong trào thi đua theo đợt, chuyên đề có đủ các tiêu chí nêu trên được 05 điểm; điểm tối đa cho các phong trào thi đua theo chuyên đề, theo đợt là 15 điểm) |
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thực hiện thủ tục hành chính về khen thưởng: (Có 100% thủ tục hành chính về khen thưởng thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ hoặc mức độ 4 được 15 điểm; có dưới 100% đạt số điểm theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Công tác phát hiện và bồi dưỡng, nhân rộng điển hình tiên tiến |
|
|
| 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | - Có giải pháp, biện pháp trong việc phát hiện, xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến của đơn vị, địa phương: 05 điểm - Tổ chức hội nghị biểu dương ĐHTT hoặc tổ chức lồng ghép trong các cuộc họp, hội nghị của cơ quan: 05 điểm |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | - Có điển hình, mô hình, tiêu biểu được tuyên truyền trên trang thông tin điện tử của đơn vị, của tỉnh hoặc tiên báo, đài (có số lượng cụ thể): 05 điểm - Trong năm giới thiệu nhiều gương điển hình tiên tiến về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Có ít nhất 03 gương): 05 điểm |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Công tác khen thưởng |
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 | Hồ sơ đề nghị khen thưởng - 100% hồ sơ đề nghị khen thưởng từ cấp tỉnh trở lên được duyệt: 10 điểm - Cứ có 01 hồ sơ đề nghị khen thưởng từ cấp tỉnh trở lên bị trả lại: trừ 05 điểm (Trừ không quá 10 điểm) |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2 | Tỷ lệ khen thưởng người lao trực tiếp (đối với khen thưởng cấp tỉnh trở lên) (Đạt 30% trở lên tổng số tập thể, cá nhân được khen thưởng được 05 điểm; dưới 30% thì số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng theo thẩm quyền tại đơn (Đúng quy định: 05 điểm; không đúng quy định: 0 điểm) |
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo 06 tháng, năm và các văn bản khác về công tác thi đua, khen thưởng (Báo cáo đầy đủ, đúng hạn theo quy định: 05 điểm; thiếu hoặc chậm 01 văn bản: trừ 01 điểm (Trừ không quá 05 điểm) |
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Điểm thưởng |
|
|
|
| 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị có sáng kiến, giải pháp được công nhận phạm vi ảnh hưởng trong toàn tỉnh; có đề tài, dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh; có tập thể, cá nhân đạt giải (giải Nhất được 10 điểm; giải Nhì được 07 điểm; giải Ba được 05 điểm) trong các Hội thi cấp tỉnh do UBND tỉnh tổ chức hoặc giao tổ chức: Thưởng tối đa 10 điểm) |
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | - Trưởng cụm có cách làm đổi mới, sáng tạo trong tổ chức hoạt động cụm thi đua: 10 điểm - Phó Trưởng cụm có cách làm đổi mới, sáng tạo trong tổ chức hoạt động cụm thi đua: 05 điểm |
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM |
|
|
| 950 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ…..
BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA NĂM……………
Áp dụng đối với khối các cơ quan tham mưu tổng hợp; khối các cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa xã hội; khối các cơ quan quản lý về kinh tế - kỹ thuật
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 16/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng)
STT | Tiêu chí thi đua | Kế hoạch giao (Chỉ tiêu hoặc số liệu cụ thể) | Kết quả thực hiện | Điểm tối đa | Điểm cộng tối đa | Điểm tự chấm | Điểm khối chấm | |||||||
Kết quả thực hiện (Số liệu cụ thể) | Tỷ lệ so với KH (%) | Điểm đạt được | Điểm cộng | Điểm trừ | Tổng điểm | Điểm đạt được | Điểm cộng | Điểm trừ | Tổng điểm | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 4/3*100 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 = (8 9)- 10 | 12 | 13 | 14 | 15= (12 13)- 14 |
I | Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
| 730 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng và tổ chức thực hiện bảo chất lượng, đúng tiến độ Chương trình, Kế hoạch của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; Kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị (Đạt 100% kế hoạch được 100 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo ngành, lĩnh vực; công tác chỉ đạo, kiểm tra, phối hợp về chuyên môn theo quy định, chỉ tiêu kế hoạch do cấp trên giao (Đối với những đơn vị là chủ đầu tư phải có chỉ tiêu giải ngân vốn đầu tư công: Đạt 100% kế hoạch được 30 điểm; dưới 100% kế hoạch đạt sổ điểm theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 430 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thực hiện cải cách hành chính (Thực hiện theo điểm đánh giá của tỉnh và được quy đổi tương ứng với điểm tối đa) Đối với các đơn vị không thuộc đối tượng đánh giá chỉ số cải cách hành chính của tỉnh thì đánh giá kết quả thực hiện các nội dung cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hoạt động của các cơ quan, đơn vị Đối với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh không đánh giá công tác cải cách thủ tục hành chính (Thực hiện tốt: 100 điểm; khá: 70 điểm; trung bình: 50 điểm (số điểm còn lại của tiêu chí này chuyển về tiêu chí số 2. Thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao) |
|
|
| 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; xây dựng Đảng và hệ thống chính trị |
|
|
| 150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí (Thực hiện tốt: 30 điểm; khá: 20 điểm; trung bình: 15 điểm) |
|
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tổ chức triển khai việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh (Thực hiện tốt: 30 điểm; khá: 20 điểm; trung bình: 15 điểm) |
|
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Kết quả đánh giá, phân loại tổ chức cơ sở đảng (HTXSNV: 30 điểm; hoàn thành tốt nhiệm vụ: 20 điểm; hoàn thành nhiệm vụ: 15 điểm) |
|
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Kết quả xếp loại tổ chức đoàn thể (Công đoàn và Đoàn thanh niên) (Mỗi tổ chức đoàn thể HTXSNV: 15 điểm; HTTNV: 10 điểm; HTNV: 05 điểm) |
|
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Tham gia đóng góp đầy đủ, đúng thời gian các loại quỹ do tỉnh phát động trong năm (Đóng góp đầy đủ và đúng thời gian quy định: 15 điểm; đóng góp thiếu mỗi quỹ bị trừ 02 điểm) |
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Thực hiện phong trào thi đua "Cao Bằng chung sức xây dựng nông thôn mới": - Đối với đơn vị được phân công phụ trách giúp đỡ xã trong xây dựng nông thôn mới: Có Tổ công tác của đơn vị; có Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả. - Đối với những đơn vị chưa được phân công phụ trách và giúp đỡ: Có việc làm, hành động cụ thể, thiết thực (nộp quỹ xây dựng nông thôn mới không được tính điểm ở mục này) (Thực hiện tốt: 15 điểm; khá: 10 điểm; trung bình: 05 điểm) |
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Công tác thi đua, khen thưởng |
|
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổ chức tuyên truyền, quán triệt kịp thời, có hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và chỉ đạo của cấp trên về công tác thi đua, khen thưởng; (Thực hiện tốt: 05 điểm; khá: 03 điểm; trung bình: 01 điểm) |
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Ban hành các văn bản chỉ đạo công tác thi đua, khen thưởng đầy đủ, kịp thời, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương: (Thực hiện tốt: 05 điểm; khá: 03 điểm; trung bình: 01 điểm) |
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tổ chức, thực hiện phong trào thi đua |
|
|
| 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Tổ chức triển khai thực hiện các phong trào thi đua do Chủ tịch UBND tỉnh, các ngành, các cấp phát động (Triển khai đầy đủ, có hiệu quả: 10 điểm; Triển khai thiếu: trừ 02 điểm/01 phong trào, trừ không quá 10 điểm) |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Phát động, triển khai các phong trào thi đua theo đợt, chuyên đề của cơ quan, đơn vị. Mỗi phong trào thi đua theo đợt, chuyên đề phải có: Có Kế hoạch, tên gọi, nội dung, chủ đề và tiêu chí thi đua (02 điểm/phong trào); Có báo cáo sơ kết, tổng kết, đánh giá, xét khen thưởng kịp thời (02 điểm/phong trào); Có điển hình tiêu biểu để các đơn vị trong cụm học tập (01 điểm/phong trào); (Mỗi phong trào thi đua theo đợt, chuyên để có đủ các tiêu chí nêu trên được 05 điểm; điểm tối đa cho các phong trào thi đua theo đợt, chuyên đề là 10 điểm) |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đăng ký thi đua với UBND tỉnh và tổ chức đăng ký thi đua cho các tập thể, cá nhân thuộc đơn vị (Có văn bản đăng ký thi đua với UBND tỉnh và tổ chức đăng ký thi đua cho các tập thể, cá nhân thuộc đơn vị: 10 điểm; không có văn bản đăng ký thi đua với UBND tỉnh hoặc không tổ chức đăng ký thi đua cho các tập thể, cá nhân thuộc đơn vị: 0 điểm) |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thực hiện thủ tục hành chính về khen thưởng: (Có 100% thủ tục hành chính về khen thưởng thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 hoặc mức độ 4 được 15 điểm; có dưới 100% đạt số điểm theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Công tác phát hiện và bồi dưỡng, nhân rộng điển hình tiên tiến |
|
|
| 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 | - Có giải pháp, biện pháp trong việc phát hiện, xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến của đơn vị, địa phương: 05 điểm - Tổ chức hội nghị biểu dương ĐHTT hoặc tổ chức lồng ghép trong các cuộc họp, hội nghị của cơ quan: 05 điểm |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2 | - Có điển hình, mô hình, tiêu biểu được tuyên truyền trên trang thông tin điện tử của đơn vị, của tỉnh hoặc trên báo, đài (có số lượng cụ thể): 05 điểm - Trong năm giới thiệu nhiều gương điển hình tiên tiến về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Có ít nhất 03 gương): 05 điểm |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Công tác khen thưởng |
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1 | Hồ sơ đề nghị khen thưởng - 100% hồ sơ đề nghị khen thưởng từ cấp tỉnh trở lên được duyệt: 10 điểm - Cứ có 01 hồ sơ đề nghị khen thưởng từ cấp tỉnh trở lên bị trả lại: trừ 05 điểm (Trừ không quá 10 điểm) |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | Tỷ lệ khen thưởng người lao trực tiếp (đối với khen thưởng cấp tỉnh trở lên) (Đạt 30% trở lên tổng số tập thể, cá nhân được khen thưởng được 05 điểm; dưới 30% thì số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng theo thẩm quyền (Đúng quy định: 05 điểm; không đúng quy định: 0 điểm) |
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo 06 tháng, năm và các văn bản khác về công tác thi đua, khen thưởng (Báo cáo đầy đủ, đúng hạn theo quy định: 05 điểm; thiếu hoặc chậm 01 văn bản: trừ 01 điểm (Trừ không quá 05 điểm) |
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Điểm thưởng |
|
|
|
| 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị có sáng kiến, giải pháp được công nhận phạm vi ảnh hưởng trong toàn tỉnh; có đề tài, dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh; có tập thể, cá nhân đạt giải (giải Nhất được 10 điểm; giải Nhì được 07 điểm; giải Ba được 05 điểm) trong các Hội thi cấp tỉnh do UBND tỉnh tổ chức hoặc giao tổ chức: Thưởng tối đa 10 điểm |
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | - Trưởng khối có cách làm đổi mới, sáng tạo trong tổ chức hoạt động khối thi đua: 10 điểm - Phó Trưởng khối có cách làm đổi mới, sáng tạo trong tổ chức hoạt động khối thi đua: 05 điểm |
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỐNG ĐIỂM |
|
|
| 980 | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ ……
BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA NĂM……….
Áp dụng đối với cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; khối các cơ quan nội chính; khối các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp; khối các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn; khối các ngân hàng. Riêng Sở Tư pháp (thuộc khối các cơ quan nội chính) áp dụng theo bảng tiêu chí chấm điểm thi đua tại phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 16/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng)
STT | Tiêu chí thi đua | Kế hoạch giao (Chỉ tiêu hoặc số liệu cụ thể) | Kết quả thực hiện | Điểm tối đa | Điểm cộng tối đa | Điểm tự chấm | Điểm khối chấm | |||||||
Kết quả thực hiện (Số liệu cụ thể) | Tỷ lệ so với KH (%) | Điểm đạt được | Điểm cộng | Điểm trừ | Tổng điểm | Điểm đạt được | Điểm cộng | Điểm trừ | Tổng điểm | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 4/3*100 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 = (8 9)- 10 | 12 | 13 | 14 | 15= (12 13)- 14 |
I | Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
| 730 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng và tổ chức thực hiện bảo chất lượng, đúng tiến độ Chương trình, Kế hoạch của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; Kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị (Đạt 100% kế hoạch được 100 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo ngành lĩnh vực; công tác chỉ đạo, kiểm tra, phối hợp về chuyên môn theo quy định, chi tiêu kế hoạch do cấp trên giao |
|
|
| 630 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; xây dựng Đảng và hệ thống chính trị |
|
|
| 150 |
|
|
|
|
|
|
|
| _ |
1 | Thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí (Thực hiện tốt: 30 điểm; khá: 20 điểm; trung bình: 15 điểm) Đối với đem vị không thuộc đối tượng Ban Nội chính Tỉnh ủy đánh giá thì tự đánh giá kết quả thực hành tiết đệm, chống tham nhũng, lãng phí của cơ quan, đơn vị:Thực hiện tốt: 20 điểm; khá: 15 điểm; trung bình: 10 điểm; số điểm còn lại của tiêu chí này chuyển sang các tiêu chí khác trong mục 2, phần I và được các thành viên trong khối thống nhất |
|
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tổ chức triển khai việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh (Thực hiện tốt: 30 điểm; khá: 20 điểm; trung bình: 15 điểm) Đối với đơn vị không thuộc đối tượng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy đánh giá thì tự đánh giá kết quả việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh của cơ quan, đơn vị: Thực hiện tốt: 20 điểm; khá: 15 điểm; trung bình: 10 điểm; số điểm còn lại của tiêu chí này chuyển sang các tiêu chí khác trong mục 2, phần I và được các thành viên trong khối thống nhất |
|
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Kết quả xếp loại tổ chức cơ sở đảng (HTXSNV: 30 điểm; HTTNV: 20 điểm; HTNV: 15 điểm) (Đối với đơn vị không có tổ chức cơ sở đảng thì lấy kết quả phân loại đảng viên nơi cư trú đối với lãnh đạo đơn vị) |
|
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Kết quả xếp loại tổ chức đoàn thể (Công đoàn và Đoàn thanh niên) (Mỗi tổ chức đoàn thể HTXSNV: 15 điểm; HTTNV: 10 điểm; HTNV: 05 điểm) (Đối với đơn vị không có tổ chức đoàn thể nào thì điểm của tiêu chí đó chuyển sang các tiêu chí khác trong mục 2, phần I và được các thành viên trong khối thống nhất) |
|
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Tham gia đóng góp đầy đủ, đúng thời gian các loại quỹ do tỉnh phát động trong năm (Đóng góp đầy đủ và đúng thời gian quy định: 15 điểm; đóng góp thiếu mỗi quỹ bị trừ 02 điểm) |
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Thực hiện phong trào thi đua "Cao Bằng chung sức xây dựng nông thôn mới": - Đối với đơn vị được phân công phụ trách giúp đỡ xã trong xây dựng nông thôn mới: Có Tổ công tác của đơn vị; có Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả. - Đối với những đơn vị chưa được phân công phụ trách và giúp đỡ: Có việc làm, hành động cụ thể, thiết thực nộp quỹ xây dựng nông thôn mới không được tính điểm ở mục này). (Thực hiện tốt: 15 điểm; khá: 10 điểm; trung bình: 05 điểm) |
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Công tác thi đua, khen thưởng |
|
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổ chức tuyên truyền, quán triệt kịp thời, có hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và chỉ đạo của cấp trên về công tác thi đua, khen thưởng; Ban hành các văn bản chỉ đạo công tác thi đua, khen thưởng đầy đủ, kịp thời, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương: (Thực hiện tốt: 10 điểm; khá: 07 điểm; trung bình: 05 điểm) |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tổ chức, thực hiện phong trào thi đua |
|
|
| 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Tổ chức triển khai thực hiện các phong trào thi đua do Chủ tịch UBND tỉnh, các ngành, các cấp phát động (Triển khai đầy đủ, có hiệu quả: 10 điểm; Triển khai thiếu: trừ 02 điểm/01 phong trào, trừ không quá 10 điểm) |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Phát động, triển khai các phong trào thi đua theo đợt, chuyên đề của địa phương. Mỗi phong trào thi đua theo chuyên đề, theo đợt phải có: Có Kế hoạch, tên gọi, nội dung, chủ đề và tiêu chí thi đua (02 điểm/phong trào); Có báo cáo sơ kết, tổng kết, đánh giá, xét khen thưởng kịp thời (02 điểm/phong trào); Có điển hình tiêu biểu để các đơn vị trong cụm học tập (01 điểm/phong trào); (Mỗi phong trào thi đua theo đợt, chuyên đề có đủ các tiêu chí nêu trên được 05 điểm; điểm tối đa cho các phong trào thi đua theo chuyên đề, theo đợt là 10 điểm) |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đăng ký thi đua với UBND tỉnh và tổ chức đăng ký thi đua cho các tập thể, cá nhân thuộc đơn vị (Có văn bản đăng ký thi đua với UBND tỉnh và tổ chức đăng ký thi đua cho các tập thể, cá nhân thuộc đơn vị: 10 điểm; không có văn bản đăng ký thi đua với UBND tỉnh hoặc không tổ chức đăng ký thi đua cho các tập thể, cá nhân thuộc đơn vị: 0 điểm) |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thực hiện thủ tục hành chính về khen thưởng: (Có 100% thủ tục hành chính về khen thưởng thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 hoặc mức độ 4 được 15 điểm; có dưới 100% đạt số điểm theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Công tác phát hiện và bồi dưỡng, nhân rộng điển hình tiên tiến |
|
|
| 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | - Có giải pháp, biện pháp trong việc phát hiện, xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến của đơn vị, địa phương: 05 điểm -Tổ chức hội nghị biểu dương ĐHTT hoặc tổ chức lồng ghép trong các cuộc họp, hội nghị của cơ quan: 05 điểm |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | - Có điển hình, mô hình, tiêu biểu được tuyên truyền trên trang thông tin điện tử của đơn vị, của tỉnh hoặc trên báo, đài (có số lượng cụ thể): 05 điểm - Trong năm giới thiệu nhiều gương điển hình tiên tiến về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Có ít nhất 03 gương): 05 điểm |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Công tác khen thưởng |
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 | Hồ sơ đề nghị khen thưởng - 100% hồ sơ đề nghị khen thưởng từ cấp tỉnh trở lên được duyệt: 10 điểm - Cứ có 01 hồ sơ đề nghị khen thưởng từ cấp tỉnh trở lên bị trả lại: trừ 05 điểm (Trừ không quá 10 điểm) |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2 | Tỷ lệ khen thưởng người lao trực tiếp (đối với khen thưởng cấp tỉnh trở lên) (Đạt 30% trở lên tổng số tập thể, cá nhân được khen thưởng được 05 điểm; dưới 30% thì số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng theo thẩm quyền tại đơn vị (Đúng quy định: 05 điểm; không đúng quy định: 0 điểm) |
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo 06 tháng, năm và các văn bản khác về công tác thi đua, khen thưởng (Báo cáo đầy đủ, đúng hạn theo quy định: 05 điểm; thiếu hoặc chậm 01 văn bản: trừ 01 điểm (Trừ không quá 05 điểm) |
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Điểm thưởng |
|
|
|
| 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị có sáng kiến, giải pháp được công nhận phạm vi ảnh hưởng trong toàn tỉnh; có đề tài, dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh; có tập thể, cá nhân đạt giải (giải Nhất được 10 điểm; giải Nhì được 07 điểm; giải Ba được 05 điểm) trong các Hội thi cấp tỉnh do UBND tỉnh tổ chức hoặc giao tổ chức: Thưởng tối đa 10 điểm |
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | - Trưởng khối có cách làm đổi mới, sáng tạo trong tổ chức hoạt động khối thi đua: 10 điểm - Phó Trưởng khối có cách làm đổi mới, sáng tạo trong tổ chức hoạt động khối thi đua: 05 điểm |
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM |
|
|
| 980 | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ…
BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA NĂM……….
Áp dụng đối với Khối các doanh nghiệp Trung ương đóng trên địa bàn; khối doanh nghiệp 1; khối doanh nghiệp 2; khối hợp tác xã
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2495 /QĐ-UBND ngày 16/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng)
STT | Tiêu chí thi đua | Kế hoạch giao (Chỉ tiêu hoặc số liệu cụ thể) | Kết quả thực hiện | Điểm tối đa | Điểm cộng tối đa | Điểm tự chấm | Điểm khối chấm | |||||||
Kết quả thực hiện (Số liệu cụ thể) | Tỷ lệ so với KH (%) | Điểm đạt được | Điểm cộng | Điểm trừ | Tổng điểm | Điểm đạt được | Điểm cộng | Điểm trừ | Tổng điểm | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 4/3*100 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 = (8 91-10 | 12 | 13 | 14 | 15= (12 13)-14 |
I | Sản xuất kinh doanh và thực hiện an sinh xã hội |
|
|
| 700 | 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng doanh thu (Đạt 100% kế hoạch được 150 điểm; cứ vượt 01% kế hoạch được cộng 01 điểm, điểm cộng không, quá 10 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 150 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Lợi nhuận (Đạt 100% kế hoạch được 150 điểm; cứ vượt 01%) kế hoạch được cộng 01 điểm, điểm cộng không quá 10 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 150 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Nộp ngân sách nhà nước (Nộp đúng, đầy đủ đạt 100% kế hoạch hoặc so với năm trước được 150 điểm; cứ vượt 01% kế hoạch hoặc so với năm trước được cộng 01 điểm, điểm cộng không quá 05 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch hoặc so với năm trước số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 150 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thu nhập bình quân của người lao động (Thu nhập bình quân của người lao động ổn định đạt 100% kế hoạch hoặc bằng năm trước: 100 điểm; cứ vượt 01% kế hoạch hoặc so với năm trước được cộng 01 điểm, điểm cộng không quá 05 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch hoặc so với năm trước số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 100 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Tạo việc làm mới ổn định cho người lao động hoặc đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh |
|
|
| 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Đóng bảo hiểm đầy đủ cho người lao động |
|
|
| 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Tổ chức Hội nghị cho người lao động |
|
|
| 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; xây dựng Đảng và hệ thống chính trị |
|
|
| 150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí (Thực hiện tốt: 30 điểm; khá: 20 điểm; trung bình: 15 điểm) Đối với đơn vị không thuộc đối tượng theo dõi, chấm điểm của Ban Nội chính Tỉnh ủy thì tự đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí của cơ quan, đơn vị: Thực hiện tốt: 20 điểm; khá: 15 điểm; trung bình: 10 điểm; sổ điểm còn lại của tiêu chí này chuyển sang các tiêu chí khác trong phần I và được các thành viên trong khối thống nhất |
|
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tổ chức triển khai việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh (Thực hiện tốt: 30 điểm; khá: 20 điểm; trung bình: 15 điểm) Đối với đơn vị không thuộc đối tượng theo dõi, chấm điểm của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy thì tự đánh giá kết quả việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh của cơ quan, đơn vị: Thực hiện tốt: 20 điểm; khá: 15 điểm; trung hình: 10 điểm; số điểm còn lại của tiêu chí này chuyển sang các tiêu chí khác trong phần I và được các thành viên trong khối thống nhất |
|
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Có việc làm, hành động cụ thể, thiết thực trong việc thực hiện phong trào thi đua "Cao Bằng chung sức xây dựng nông thôn mới" |
|
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Kết quả xếp loại tổ chức cơ sở đảng (HTXSNV: 15 điểm; hoàn thành tốt nhiệm vụ: 10 điểm; hoàn thành nhiệm vụ: 05 điểm) (Đối với đơn vị không có tổ chức cơ sở đảng thì lấy kết quả phân loại đảng viên nơi cư trú đối với lãnh đạo đơn vị) |
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Kết quả xếp loại tổ chức đoàn thể (Công đoàn và Đoàn thanh niên) (Mỗi tổ chức đoàn thể HTXSNV: 7,5 điểm; HTTNV: 05 điểm; HTNV: 03 điểm) (Đối với đơn vị không có tổ chức đoàn thể nào thì điểm của tiêu chí đó chuyển sang các tiêu chí khác trong phần I và được các thành viên trong khối thống nhất) |
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Tham gia đóng góp đầy đủ, đúng thời gian các loại quỹ do tỉnh phát động trong năm (Đóng góp đầy đủ và đúng thời gian quy định: 30 điểm; đóng góp thiếu mỗi quỹ bị trừ 05 điểm) |
|
|
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Công tác thi đua, khen thưởng |
|
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổ chức tuyên truyền, quán triệt các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và chỉ đạo của cấp trên về công tác thi đua, khen thưởng (Thực hiện tốt: 10 điểm; khá: 07 điểm; trung bình: 05 điểm) |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tổ chức triển khai thực hiện các phong trào thi đua do Chủ tịch UBND tỉnh, các ngành, các cấp phát động và các đợt thi đua do địa phương phát động trong năm (Thực hiện tốt: 20 điểm; khá: 15 điểm; trung bình: 10 điểm) |
|
|
| 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thực hiện thủ tục hành chính về khen thưởng: (Có 100% thủ tục hành chính về khen thưởng thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ hoặc mức độ 4 được 20 điểm; có dưới 100% đạt số điểm theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Công tác phát hiện và bồi dưỡng, nhân rộng điển hình tiên tiến |
|
|
| 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Có điển hình tiên tiến, mô hình mới, tiêu biểu được biểu dương, khen thưởng và tuyên truyền tại đơn vị hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng: 10 điểm |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Trong năm giới thiệu nhiều gương điển hình tiên tiến về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Có ít nhất 03 gương): 10 điểm |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Công tác khen thưởng |
|
|
| 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Hồ sơ đề nghị khen thưởng: - 100% hồ sơ đề nghị khen thưởng từ cấp tỉnh trở lên được duyệt: 10 điểm - Cứ có 01 hồ sơ đề nghị khen thưởng từ cấp tỉnh trở lên bị trả lại: trừ 05 điểm (Trừ không quá 10 điểm) |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Tỷ lệ khen thưởng người lao trực tiếp (đối với khen thưởng cấp tỉnh trở lên) (Đạt 30% trở lên tổng số tập thể, cá nhân được khen thưởng được 10 điểm; dưới 30% thì số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng) |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo 06 tháng, năm và các văn bản khác về công tác thi đua, khen thưởng (Báo cáo đầy đủ, đúng hạn theo quy định: 05 điểm; thiếu hoặc chậm 01 văn bản: trừ 01 điểm (Trừ không quá 05 điểm) |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Điểm thưởng |
|
|
|
| 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị có sáng kiến, giải pháp được công nhận phạm vi ảnh hưởng trong toàn tỉnh; có đề tài, dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh; có tập thể, cá nhân đạt giải (giải Nhất được 10 điểm; giải Nhì được 07 điểm; giải Ba được 05 điểm) trong các Hội thi cấp tỉnh do UBND tỉnh tổ chức hoặc giao tổ chức: Thưởng tối đa 10 điểm |
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | - Trưởng khối có cách làm đổi mới, sáng tạo trong tổ chức hoạt động khối thi đua: 10 điểm - Phó Trưởng khối có cách làm đổi mới, sáng tạo trong tổ chức hoạt động khối thi đua: 05 điểm |
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM |
|
|
| 950 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1318/QĐ-UBND về bảng tiêu chí chấm điểm thi đua thực hiện nhiệm vụ “Năm trật tư văn minh đô thị 2016” của huyện, thành phố tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2019 quy định về nội dung đánh giá, chấm điểm và bình xét thi đua các Cụm, Khối thi đua của tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về đánh giá, chấm điểm, xếp loại thi đua hàng năm trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 4683/QĐ-UBND năm 2021 về Bảng tiêu chí, thang điểm thi đua hằng năm đối với các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế tổ chức và hoạt động của khối, cụm thi đua trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6Hướng dẫn 1067/HD-SNV năm 2013 về đánh giá, chấm điểm thi đua ngành Nội vụ do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 646/QĐ-UBND về Quy ước chấm điểm thi đua và Phụ lục thang điểm thi đua năm 2012 trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1318/QĐ-UBND về bảng tiêu chí chấm điểm thi đua thực hiện nhiệm vụ “Năm trật tư văn minh đô thị 2016” của huyện, thành phố tỉnh Lào Cai
- 6Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 7Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Cao Bằng
- 8Quyết định 598/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của khối, cụm thi đua trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2019 quy định về nội dung đánh giá, chấm điểm và bình xét thi đua các Cụm, Khối thi đua của tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về đánh giá, chấm điểm, xếp loại thi đua hàng năm trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 4683/QĐ-UBND năm 2021 về Bảng tiêu chí, thang điểm thi đua hằng năm đối với các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Bình Định ban hành
- 13Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế tổ chức và hoạt động của khối, cụm thi đua trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 14Hướng dẫn 1067/HD-SNV năm 2013 về đánh giá, chấm điểm thi đua ngành Nội vụ do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Quyết định 646/QĐ-UBND về Quy ước chấm điểm thi đua và Phụ lục thang điểm thi đua năm 2012 trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 2495/QĐ-UBND năm 2021 về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua đối với các đơn vị tham gia khối, cụm thi đua trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 2495/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Nguyễn Bích Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực