Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2490/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 6151/QĐ-UBND NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ ÁP DỤNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH TĂNG THÊM TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Lao dộng-Thương binh và Xã hội tại Công văn số 15859/SLĐTBXH-LĐ ngày 28 tháng 5 năm 2019, của Hội đồng Xây dựng định mức lao động kỹ thuật thành phố tại Công văn số 24809/HĐXDĐMLĐKT-LĐ ngày 18 tháng 9 năm 2018 và của Sở Tư pháp tại Công văn số 2162/STP-KtrVB ngày 19 tháng 4 năm 2019 về việc điều chỉnh mức lương cơ sở trong đơn giá sản phẩm dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 6151/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 1 như sau:
"Điều 1. Áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (H đc ) để xác định tiền lương của lao động trực tiếp trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố như sau:
1. Đối với các lĩnh vực đã hoàn thành việc rà soát, bổ sung, xây dựng, ban hành mới định mức kinh tế kỹ thuật:
a) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 30 tháng 4 năm 2016
Áp dụng Hđc là 1,2 và mức lương cơ sở do Chính phủ quy định là 1.150.000 đồng/tháng để xác định tiền lương của lao động trực tiếp trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đối với địa bàn các quận và huyện (Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè): mức lương là 2.530.000 đồng/tháng.
Áp dụng Hđc là 0,9 và mức lương cơ sở do Chính phủ quy định là 1.150.000 đồng/tháng để xác định tiền lương của lao động trực tiếp trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đối với địa bàn huyện Cần Giờ: mức lương là 2.185.000 đồng/tháng.
b) Từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 đến ngày 30 tháng 6 năm 2017
Áp dụng Hđc là 1,2 và mức lương cơ sở do Chính phủ quy định là 1.210.000 đồng/tháng để xác định tiền lương của lao động trực tiếp trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đối với địa bàn các quận và huyện (Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè): mức lương là 2.662.000 đồng/tháng.
Áp dụng Hđc là 0,9 và mức lương cơ sở do Chính phủ quy định là 1.210.000 đồng/tháng để xác định tiền lương của lao động trực tiếp trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đối với địa bàn huyện Cần Giờ: mức lương là 2.299.000 đồng/tháng.
c) Từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 đến ngày 30 tháng 6 năm 2018
Áp dụng Hđc là 1,2 và mức lương cơ sở do Chính phủ quy định là 1.300.000 đồng/tháng để xác định tiền lương của lao động trực tiếp trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đối với địa bàn các quận và huyện (Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè): mức lương là 2.860.000 đồng/tháng.
Áp dụng Hđc là 0,9 và mức lương cơ sở do Chính phủ quy định là 1.300.000 đồng/tháng để xác định tiền lương của lao động trực tiếp trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đối với địa bàn huyện Cần Giờ: mức lương là 2.470.000 đồng/tháng. CÔNG BÁO/Số 44+45/Ngày 01-7-2019 75
d) Từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 trở đi
Áp dụng Hđc là 1,2 và mức lương cơ sở do Chính phủ quy định là 1.390.000 đồng/tháng để xác định tiền lương của lao động trực tiếp trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đối với địa bàn các quận và huyện (Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè): mức lương là 3.058.000 đồng/tháng.
Áp dụng Hđc là 0,9 và mức lương cơ sở do Chính phủ quy định là 1.390.000 đồng/tháng để xác định tiền lương của lao động trực tiếp trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đối với địa bàn huyện Cần Giờ: mức lương là 2.641.000 đồng/tháng.
Mức lương sẽ được điều chỉnh tương ứng khi Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở. "
2. Bổ sung Điêu 2a như sau:
"Điều 2a. Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng căn cứ Quyết định này để triển khai áp dụng việc lập dự toán, thanh toán, quyết toán trong từng lĩnh vực dịch vụ công ích cụ thể."
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Điều, khoản khác tại Quyết định số 6151/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố, không thay đổi.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Hội đồng Xây dựng định mức lao động kỹ thuật thành phố, Thủ trưởng các Sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Tổng Giám đốc Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước thành phố, Giám đốc các doanh nghiệp dịch vụ công ích và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2016 về quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh địa bàn áp dụng tiền lương nhân công trong xây dựng và hệ số tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương làm cơ sở xác định tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2020 về công bố hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2016 về quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh địa bàn áp dụng tiền lương nhân công trong xây dựng và hệ số tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 6Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 7Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương làm cơ sở xác định tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2020 về công bố hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công do tỉnh Quảng Trị ban hành
Quyết định 2490/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 6151/QĐ-UBND về áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 2490/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/06/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Thanh Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 44 đến số 45
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra