Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2485/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 13 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 7 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2485/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở.
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ |
II. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở.
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL, quy định nội dung sửa đổi bổ sung |
I | Lĩnh vực Quản lý Thông tin khoa học và công nghệ | ||
1 | T-LDG-111063-TT | Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước | Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
2 | T-LDG-170126-TT | Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước | Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
II | Lĩnh vực Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ | ||
1 | T-LDG-111039-TT | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ | Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
2 |
| Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của chi nhánh, Văn phòng đại diện | Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
3 | T-LDG-111047-TT | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện do bị mất. | Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
4 | T-LDG-111051-TT | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN | Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
5 | T-LDG-111056-TT | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện do bị rách nát hoặc hết hiệu lực. | Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
III. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở.
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL, quy định nội dung sửa đổi bổ sung |
I | Lĩnh vực Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ | ||
1 | T-LDG-111043-TT | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện. | Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ.
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
1. Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ
2.1. Trình tự thực hiện :
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng-Số 35 Trần Hưng Đạo, phường 10, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ :
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp ; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức khoa học và công nghệ; Trường hợp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ không được chấp thuận, Sở Khoa học và Công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do.
d) Trả kết quả:
- Tổ chức, cá nhân đến nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả chứng nhận: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu; trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
* Hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung một hoặc một số thông tin ghi trên Giấy chứng nhận bao gồm:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đã được cấp;
- Tài liệu liên quan đến nội dung thay đổi, bổ sung tương ứng, cụ thể như sau:
+ Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hồ sơ về nhân lực và cơ sở vật chất - kỹ thuật để đáp ứng hoạt động trong lĩnh vực thay đổi, bổ sung theo quy định.
+ Thay đổi tên của tổ chức:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định của cấp có thẩm quyền về việc đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp hoặc thay đổi cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Thay đổi người đứng đầu tổ chức:
Hồ sơ của người đứng đầu theo quy định.
+ Thay đổi về trụ sở chính của tổ chức.
Hồ sơ về trụ sở chính theo quy định.
+ Thay đổi về tổng số vốn theo đề nghị của tổ chức:
Hồ sơ liên quan đến vốn theo quy định .
* Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ thay đổi trụ sở chính (chuyển sang tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đã đăng ký hoạt động) dẫn đến thay đổi cơ quan cấp giấy chứng nhận, tổ chức phải có văn bản đề nghị thay đổi trụ sở chính gửi cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận, kèm theo báo cáo tình hình hoạt động và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có văn bản xác nhận tổ chức khoa học và công nghệ đã hoàn tất thủ tục đồng thời gửi bản sao Giấy chứng nhận và hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận nơi tổ chức chuyển trụ sở đến.
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận mới. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu);
- Hồ sơ về trụ sở chính;
Thông tin về Giấy chứng nhận cũ (số, ngày và cơ quan cấp) được ghi trên Giấy chứng nhận mới để bảo đảm tính liên tục hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
2.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định:
- Phí thẩm định thay đổi bổ sung lĩnh vực hoạt động: 1.500.000 đồng
- Phí thẩm định thay đổi vốn, trụ sở chính: 1.000.000 đồng
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 300.000 đồng
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (kèm mẫu đơn, tờ khai có đính kèm):
Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung một hoặc một số thông tin ghi trên giấy chứng nhận (mẫu 13 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN
2.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập khi đủ điều kiện sau:
- Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có). Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
- Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Trụ sở chính có địa chỉ được xác định rõ theo địa danh hành chính, có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
- Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
- Lĩnh vực hoạt động, thuộc một trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm; sản xuất, kinh doanh sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; dịch vụ khoa học và công nghệ. Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập thì lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Khoản 4 Điều 20 Luật khoa học và công nghệ.
- Nhân lực khoa học và công nghệ: Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 (năm) người có trình độ đại học trở lên bao gồm làm việc chính thức và kiêm nhiệm, trong đó có ít nhất 30% có trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc chính thức.
Trường hợp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ để phát triển ngành khoa học và công nghệ mới thì tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất (một) người có trình độ đại học trở lên thuộc ngành đăng ký hoạt động làm việc chính thức. Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ là cơ sở giáo dục đại học thì người đứng đầu phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về giáo dục đại học.
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật: Có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập còn phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động khoa học và công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hiệu lực từ ngày 15/11/2009.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG(1)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: | do: | cấp ngày: |
Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: | Email: |
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động được cấp, đúng quy định của pháp luật.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Lĩnh vực Quản lý Thông tin Khoa học và Công nghệ
1. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước - Mã số hồ sơ: T-LDG-111063-TT.
1.1. Trình tự thực hiện :
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng-Số 35 Trần Hưng Đạo, phường 10, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2 : Công chức tiếp nhận kiểm, tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3:
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng các yêu cầu theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học công nghệ xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Trường hợp hồ sơ cần bổ sung trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Tin học và thông tin KHCN thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
d) Trả kết quả:
- Tổ chức, cá nhân đến nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả chứng nhận: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu; trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước (theo mẫu) cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ (in 2 mặt, hoặc phải đóng dấu giáp lai);
- 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức);
* Lưu ý : Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ phải được đóng bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa lót bên trong phải có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức;
- 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ, Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ. 01 bản điện tử Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Documen (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001). Bản điện tử phải được thể hiện đúng với bản giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có), Đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp;
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ.
Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành và thông báo với Trung tâm tin học và Thông tin khoa học công nghệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KHCN.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (mẫu 5 Thông tư 14/2014/TT-BKHCN).
- Phiếu mô tả công nghệ (mẫu 8 Thông tư 14/2014/TT-BKHCN).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a). Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
- Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ nghiệm thu chính thức, tổ chức chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ;
- Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được nghiệm thu chính thức, tổ chức chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Đối với nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây) | ………, ngày….. tháng….. năm…. |
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
- Tên nhiệm vụ(3): …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. | ||||
2. Cấp quản lý nhiệm vụ: | □ Quốc gia | □ Bộ | □ Tỉnh | □ Cơ sở |
3. Mức độ bảo mật: | □ Bình thường | □ Mật | □ Tối mật | □ Tuyệt mật |
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có): ……………………………………….. | ||||
5. Thuộc chương trình/đề tài/dự án (nếu có): ………………………………………… Mã số chương trình/đề tài/dự án (nếu có): …………………………………………… | ||||
6. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: ……………………………………………………………….. Họ và tên thủ trưởng: …………………………………… Giới tính: □Nam □ Nữ Địa chỉ: ………………………………………………….. Tỉnh/thành phố: …………………. Điện thoại: ……………………………………………… Fax: ……………………………… Website: …………………………………………………….. | ||||
7. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì: …………………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….. Điện thoại: ……………………………. Website (nếu có): ……………………………………… | ||||
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ: Họ và tên: …………………………………………… Giới tính: □Nam □ Nữ Trình độ học vấn: …………… Chức danh khoa học: …………. Chức vụ: …………… Điện thoại: …………………….. Fax: ……………………………………………………. E-mail: ………………………………… | ||||
9. Tổng kinh phí (triệu đồng): ……………………………………………………… Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng): ………………………………. | ||||
10. Thời gian thực hiện:………tháng, bắt đầu từ tháng ... /... kết thúc: ... /.... | ||||
11. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị, giới tính):(4) ………………………………………………………………………………………………….………… ………………………………………………………………………………………………….………… ………………………………………………………………………………………………….………… ………………………………………………………………………………………………….………… | ||||
12. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định số….... ngày.... tháng... năm.... của:…………………………………………..(5) 13. Họp nghiệm thu chính thức ngày... tháng... năm... tại: ……………… | ||||
14. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 14.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử): ……….………… 14.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử) ……………………………… 14.3. Phụ lục (quyển + bản điện tử): ………………………………………….. 14.4. Bản đồ (quyển, tờ): ………………………………………………………. 14.5. Bản vẽ (quyển, tờ): ……………………………………………………… 14.6. Ảnh (quyển, chiếc): ………………………………………………………. 14.7. Tài liệu đa phương tiện: ………………………………………………… 14.8. Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn mở): ……………………………… 14.9. Tài liệu khác: …………………………………………………… | ||||
15. Ngày…. tháng…. năm…. đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ | CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ |
___________________
(1) Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(3) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ.
(4) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ quy định.
(5) Ghi tên cơ quan ban hành quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày….. tháng….. năm…. |
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
1. Tên công nghệ: 2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ: 3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có): 4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có): 5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ: 6. Chủ nhiệm nhiệm vụ: 7. Tên sản phẩm: 8. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực): 9. Công suất, sản lượng: 10. Mức độ triển khai (nếu có): 11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm... nếu có): 12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...): 13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật...): 14. Địa chỉ liên hệ: |
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ | CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ |
___________________
(6) Ghi tên Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(7) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước - Mã số hồ sơ: T-LDG-170126-TT.
2.1. Trình tự thực hiện :
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng-Số 35 Trần Hưng Đạo, phường 10, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trung tâm Tin học và Thông tin KHCN xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
d) Trả kết quả:
- Tổ chức, cá nhân đến nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả chứng nhận: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu; trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm :
- 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước (theo mẫu) cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các Báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có) ; Bản giấy báo cáo tổng hợp kết quả phải đóng bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ;
- 01 văn bản chứng nhận kết quả đã được công nhận của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày….. tháng….. năm….
(Nếu nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây) |
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(1): | ||||||
2. Mức độ bảo mật: | □ Bình thường | □ Mật | □ Tối mật | □ Tuyệt mật | ||
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có): Họ và tên thủ trưởng: Địa chỉ: Tỉnh/thành phố: Điện thoại: Fax: Website: | ||||||
4. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì: Địa chỉ: Điện thoại: Website (nếu có): | ||||||
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ: Họ và tên: Trình độ học vấn: Chức vụ: Điện thoại: Fax: E-mail: |
Giới tính: Chức danh khoa học: | |||||
6. Tổng kinh phí (triệu đồng): | ||||||
7. Thời gian thực hiện: | tháng, bắt đầu từ tháng ........ /........ Kết thúc: .......... /........... | |||||
8. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị)(2) | ||||||
9. Văn bản chứng nhận kết quả đã được công nhận của ……………………… số……………. | ||||||
10. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 10.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử): 10.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử): 10.3. Tài liệu khác: | ||||||
11. Ngày….. tháng….. năm…… đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA | CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ |
___________________
(1) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định.
(3) Ghi tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(4) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
II. Lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
1. Thủ tục Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ lần đầu. Mã số hồ sơ: T-LDG-111039-TT
1.1. Trình tự thực hiện :
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng-số 35 Trần Hưng Đạo, phường 10, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức khoa học và công nghệ; Trường hợp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ không đầy đủ theo quy định thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để sửa đổi, bổ sung.
d) Trả kết quả:
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả chứng nhận: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu; trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (theo mẫu);
- Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu);
- Lý lịch khoa học của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu);
- Điều lệ tổ chức và hoạt động đã được cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập phê duyệt (theo mẫu);
- Bảng danh sách nhân lực khoa học và công nghệ (theo mẫu);
- Bảng kê khai cơ sở vật chất-kỹ thuật (theo mẫu);
- Hồ sơ về trụ sở chính (theo mẫu);
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
1.8. Phí, Lệ phí: Có
- Phí thẩm định: 2.000.000đồng
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 300.000đồng
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (kèm mẫu đơn, tờ khai có đính kèm):
- Đơn đăng ký hoạt động KHCN (mẫu 5 Thông tư 03/2014/TT- BKHCN);
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập (mẫu 7 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN);
- Bảng danh sách nhân lực (mẫu 8 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN);
- Đơn đề nghị được làm việc chính thức (mẫu 9 Thông tư 03/2014/TT- BKHCN);
- Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm (mẫu 10 Thông tư 03/2014/TT- BKHCN);
- Lý lịch khoa học dùng cho người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ (mẫu 11 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN);
- Bản kê khai cơ sở vật chất kỹ thuật (mẫu 12 Thông tư 03/2014/TT- BKHCN).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập khi đủ điều kiện sau đây:
- Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có). Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
- Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Trụ sở chính có địa chỉ được xác định rõ theo địa danh hành chính, có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
- Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
- Lĩnh vực hoạt động, thuộc một trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm; sản xuất, kinh doanh sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; dịch vụ khoa học và công nghệ. Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập thì lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Khoản 4 Điều 20 Luật khoa học và công nghệ.
Nhân lực khoa học và công nghệ: Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 (năm) người có trình độ đại học trở lên bao gồm làm việc chính thức và kiêm nhiệm, trong đó có ít nhất 30% có trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc chính thức. Trường hợp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ để phát triển ngành khoa học và công nghệ mới thì tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất (một) người có trình độ đại học trở lên thuộc ngành đăng ký hoạt động làm việc chính thức.
- Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ là cơ sở giáo dục đại học thì người đứng đầu phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về giáo dục đại học.
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập còn phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động khoa học và công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hiệu lực từ ngày 15/11/2009.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
- Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Trụ sở chính:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
- Cơ quan/tổ chức quyết định thành lập:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số: ngày
(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày ”, đối với tổ chức do cá nhân thành lập).
4. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Ngày sinh: | Giới tính: | ||
Điện thoại: | Email: | ||
Trình độ đào tạo: | Chức danh khoa học (nếu có): | ||
CMND: số: | nơi cấp: | ngày cấp: |
|
(Hộ chiếu: số: | nơi cấp: | ngày cấp: | , đối với người nước ngoài). |
5. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ: ghi tóm tắt (căn cứ vào quyết định thành lập và điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).
6. Tổng số vốn:
Số tiền: đồng
7. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày tháng năm
ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA...(ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập)
- Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;
- Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ... (ghi tên văn bản hiện hành của Thủ tướng Chính phủ quy định về lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập);
- Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ,
- Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt động của Viện/Trung tâm/...
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động của Viện/Trung tâm/...
Viện/Trung tâm/... là tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập, hoạt động theo Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013, Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan, chịu sự quản lý của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Mục tiêu, phương hướng hoạt động của Viện/Trung tâm/: ghi tóm tắt, bảo đảm không vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Tư cách pháp nhân của Viện/Trung tâm/...
1. Tên tổ chức: (ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt)
Tên viết tắt bằng tiếng Việt: (nếu có)
Tên đầy đủ và tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)
2. Trụ sở chính: ghi thông tin địa chỉ, điện thoại và email.
Viện/Trung tâm/... có thể mở văn phòng đại diện, chi nhánh khi có nhu cầu. Việc thành lập và đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh tuân theo quy định của pháp luật.
3. Người đại diện theo pháp luật của Viện/Trung tâm/...: ghi chức danh và tên của người đứng đầu (ví dụ Viện trưởng, Giám đốc).
4. Vốn điều lệ của Viện/Trung tâm/...: ghi rõ số vốn điều lệ của tổ chức
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Viện/Trung tâm/...
Viện/Trung tâm/... là tổ chức khoa học và công nghệ có tư cách pháp nhân độc lập, có con dấu riêng, có tài khoản riêng bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình hoạt động, Viện/Trung tâm/... tuân thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ này.
Điều 4. Thành viên sáng lập của Viện/Trung tâm/...
1. Danh sách thành viên sáng lập của Viện/Trung tâm/... được liệt kê kèm theo Điều lệ này (nếu có).
2. Các thành viên sáng lập có thể tạo thành Hội đồng sáng lập. Ngay khi đi vào hoạt động, Hội đồng sáng lập chuyển thành Hội đồng Viện/Trung tâm/...
3. Viện/Trung tâm/... có thể chấp nhận các thành viên mới theo quyết định của Hội đồng Viện/Trung tâm/... Danh sách có thể được thay đổi, bổ sung theo các quy định của Điều lệ này. Mỗi lần thay đổi, bổ sung, danh sách được cập nhật và là phần không thể tách rời của Điều lệ này.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 5. Lĩnh vực hoạt động của Viện/Trung tâm/...:
(Ghi đúng theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Viện/Trung tâm/...:
1. Chức năng: nêu rõ chức năng gì (nghiên cứu, ứng dụng, dịch vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực đăng ký).
2. Nhiệm vụ: nêu các nội dung hoạt động cụ thể để thực hiện chức năng của đơn vị. Ví dụ:
- Triển khai các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng trong lĩnh vực...
- Thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ: (thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ... trong lĩnh vực....
3. Quyền hạn:
- Tự tổ chức bộ máy, sử dụng nhân lực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.
- Tự chủ xây dựng kế hoạch hoạt động.
- Tự chủ ký kết các hợp đồng nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ.
- Tự chủ về tài chính.
- Tự chủ quyết định giá cả các sản phẩm nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ theo thỏa thuận qua hợp đồng.
- Chủ động trong ký kết các hợp đồng, các thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trên cơ sở tuân thủ pháp luật.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC BỘ MÁY
Điều 7. Cơ cấu tổ chức của Viện/Trung tâm/... gồm:
Hội đồng Viện/Trung tâm... (nếu có)
2. Hội đồng khoa học (nếu có)
3. Ban điều hành (gồm Viện trưởng/Giám đốc/..., Phó Viện trưởng/Phó Giám đốc/...) và Kế toán trưởng
3. Văn phòng và các Phòng/Ban chức năng
5. Các bộ phận khác (nếu có)
6. Văn phòng đại diện, Chi nhánh (nếu có)
Điều 8. Hội đồng Viện/Trung tâm/... (nếu có)
1. Hội đồng Viện/Trung tâm/...
a) Bao gồm các thành viên nêu tại Điều 4 và có quyền quyết định cao nhất đối với tổ chức và hoạt động của Viện/Trung tâm/...
b) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ không có Hội đồng Viện/Trung tâm/... thì các thành viên sáng lập có các quyền và trách nhiệm như của Hội đồng Viện/Trung tâm/...
2. Quyền của Hội đồng Viện/Trung tâm/...
a) Quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến tổ chức và hoạt động của đơn vị như: chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt động hằng năm; bổ sung các thành viên mới của Hội đồng Viện/Trung tâm/...; sửa đổi, bổ sung điều lệ; cơ cấu tổ chức; giải thể.
b) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng Viện/Trung tâm/...
c) Quyết định nhân sự Viện trưởng/Giám đốc/...
d) Bổ sung, miễn nhiệm các thành viên của Hội đồng khoa học theo đề nghị của Viện trưởng/Giám đốc/...
đ) Thông qua kế hoạch tài chính và báo cáo tài chính hằng năm của đơn vị.
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
3. Trách nhiệm của Hội đồng Viện/Trung tâm/...
a) Ban hành các quyết định hợp pháp và phù hợp với Điều lệ này.
b) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về các quyết định của mình.
4. Cơ chế hoạt động của Hội đồng Viện/Trung tâm/...
Quy định cụ thể các trường hợp họp thường kỳ, bất thường, thủ tục chuẩn bị (mời họp, chuẩn bị chương trình, nội dung cuộc họp), thành phần tham dự, cơ chế biểu quyết, hình thức và nội dung của biên bản họp...
5. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch và các thành viên Hội đồng Viện/Trung tâm/...
Quy định cụ thể quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng trong việc xây dựng chương trình hoạt động của Hội đồng, chủ trì, điều hành các cuộc họp của Hội đồng, ký các quyết định của Hội đồng.
Quy định quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên Hội đồng trong việc tham gia họp, thảo luận, kiến nghị và biểu quyết; quyền được thông tin và các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật; tuân thủ Điều lệ của đơn vị; chấp hành quyết định của Hội đồng và các nghĩa vụ khác (nếu có).
Điều 9. Hội đồng khoa học (nếu có)
Quy định về tiêu chuẩn, thành phần, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng và các thành viên.
Điều 10. Ban Điều hành
Quy định cơ chế bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm và trách nhiệm, quyền hạn của các chức danh: Viện trưởng/Giám đốc/..., Phó Viện trưởng/Giám đốc/..., kế toán trưởng và các trưởng ban/ bộ phận (nếu có).
Riêng đối với Viện trưởng/Giám đốc/..., phần trách nhiệm phải ghi rõ:
Viện trưởng/Giám đốc/... là người điều hành cao nhất của Viện/Trung tâm/..., chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động của Viện/Trung tâm/..., tuân thủ các quy định của Luật khoa học và công nghệ, Luật báo chí, Luật xuất bản và các pháp luật có liên quan.
Chương IV
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
Điều 11. Nguồn thu tài chính
1. Viện/Trung tâm/... có quyền tự chủ về tài chính theo nguyên tắc lấy thu bù chi trên cơ sở tuân thủ các quy định về tài chính của pháp luật.
2. Các nguồn tài chính của Viện/Trung tâm/...:
a) Đóng góp của các thành viên;
b) Nguồn thu từ hoạt động nghiên cứu và phát triển;
c) Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ;
d) Nguồn thu hợp pháp khác (nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng..
3. Vốn hoạt động, nguyên tắc tăng, giảm vốn hoạt động
Điều 12. Các nguyên tắc tài chính
1. Các khoản thu của Viện/Trung tâm/... sẽ được sử dụng vào các mục đích sau:
a) Trả lương, thù lao, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người làm việc trong Viện/Trung tâm/...
b) Mua sắm, thuê các phương tiện vật chất - kỹ thuật cần thiết cho hoạt động của đơn vị.
c) Các khoản chi khác theo quy định hiện hành của pháp luật.
2. Sau khi hoàn trả các chi phí, hoàn thành các nghĩa vụ, phần thu nhập còn lại sẽ được sử dụng cho các Quỹ (ví dụ: Quỹ đầu tư và phát triển, Quỹ phúc lợi, Quỹ khen thưởng, Quỹ dự phòng rủi ro).
3. Năm tài chính của Viện/Trung tâm/... bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hằng năm.
Chương V
SÁP NHẬP, CHIA TÁCH, GIẢI THỂ TỔ CHỨC
Điều 13. Các điều kiện sáp nhập, chia tách, giải thể
Quy định cụ thể các trường hợp sáp nhập, chia tách, giải thể.
Điều 14. Trình tự, thủ tục sáp nhập, chia tách, giải thể
Điều kiện, trình tự thủ tục sáp nhập, chi tách, giải thể tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định tại các Điều 13, 14, 15 và 16 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực của Điều lệ
1. Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Viện/Trung tâm/... được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
2. Viện/Trung tâm/... cam kết thực hiện đúng những quy định của bản Điều lệ này, Luật khoa học và công nghệ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 16. Điều kiện sửa đổi và bổ sung Điều lệ
1. Khi cần bổ sung, sửa đổi nội dung Điều lệ này, những người sáng lập hoặc Hội đồng Viện/Trung tâm/... sẽ họp để thông qua quyết định nội dung thay đổi.
2. Thể thức họp, thông qua nội dung bổ sung, sửa đổi thực hiện theo quy định của Điều lệ này và các quy định của pháp luật hiện hành.
| CÁC CÁ NHÂN THÀNH LẬP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ đào tạo, chức danh khoa học | Chuyên ngành | Chế độ làm việc | Nơi công tác của người làm việc kiêm nhiệm (nếu có) | ||
Nam | Nữ | Chính thức | Kiêm nhiệm | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC | …….. ngày tháng năm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi:…………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
| ……….., ngày tháng năm |
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi:………………………………… (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính thức tại………….. (2)
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của………... (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc kiêm nhiệm tại…….. (1). Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
| ……….., ngày tháng năm |
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc kiêm nhiệm;
(2) Ghi tên cơ quan, tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc chính thức (nếu có).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ …………….. Đến ……………. | Ngành, lĩnh vực đào tạo | Nơi đào tạo |
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ …………… Đến …………... | Chức vụ | Lĩnh vực chuyên môn | Nơi công tác |
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC | …….., ngày tháng năm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT | Loại cơ sở vật chất - kỹ thuật | Số lượng | Đơn vị tính | Trị giá | Nguồn | ||||
Trong nước | Nước ngoài | ||||||||
Nhà nước | Tổ chức | Cá nhân | Tổ chức | Cá nhân | |||||
I | Trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản khác... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Vốn bằng tiền(1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:……………………. đồng |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC | …….., ngày tháng năm |
(1) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn bằng tiền bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
2. Thủ tục Đăng ký thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của chi nhánh, Văn phòng đại diện.
2.1. Trình tự thực hiện :
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng-Số 35 Trần Hưng Đạo, phường 10, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức khoa học và công nghệ; Trường hợp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ không được chấp thuận, Sở Khoa học và Công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do.
d) Trả kết quả:
- Tổ chức, cá nhân đến nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả chứng nhận: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu; trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
* Hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung một hoặc một số thông tin ghi trên Giấy chứng nhận bao gồm:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đã được cấp;
- Tài liệu liên quan đến nội dung thay đổi, bổ sung tương ứng, cụ thể như sau:
+ Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hồ sơ về nhân lực và cơ sở vật chất - kỹ thuật để đáp ứng hoạt động trong lĩnh vực thay đổi, bổ sung theo quy định.
+ Thay đổi tên của tổ chức:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định của cấp có thẩm quyền về việc đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp hoặc thay đổi cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Thay đổi người đứng đầu tổ chức:
Hồ sơ của người đứng đầu theo quy định.
+ Thay đổi về trụ sở chính của tổ chức.
Hồ sơ về trụ sở chính theo quy định.
+ Thay đổi về tổng số vốn theo đề nghị của tổ chức:
Hồ sơ liên quan đến vốn theo quy định.
* Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ thay đổi trụ sở chính (chuyển sang tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương khác nơi đã đăng ký hoạt động) dẫn đến thay đổi cơ quan cấp giấy chứng nhận, tổ chức phải có văn bản đề nghị thay đổi trụ sở chính gửi cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận, kèm theo Báo cáo tình hình hoạt động và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có văn bản xác nhận tổ chức khoa học và công nghệ đã hoàn tất thủ tục đồng thời gửi bản sao Giấy chứng nhận và hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận nơi tổ chức chuyển trụ sở đến.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu)
- Hồ sơ về trụ sở chính
- Thông tin về Giấy chứng nhận cũ (số, ngày và cơ quan cấp) được ghi trên giấy chứng nhận mới để đảm bảo tính liên tục hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
2.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định:
Phí thẩm định thay đổi bổ sung lĩnh vực hoạt động: 1.500.000 đồng
Phí thẩm định thay đổi vốn, trụ sở chính: 1.000.000 đồng
Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 300.000 đồng
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (kèm mẫu đơn, tờ khai có đính kèm):
Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung một hoặc một số thông tin ghi trên giấy chứng nhận (mẫu 13 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Việc thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Văn phòng đại diện phải có ít nhất 02 (hai) người có trình độ cao đẳng trở lên, chi nhánh phải có ít nhất 03 (ba) người có trình độ đại học trở lên, trong đó ít nhất 01 (một) người có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động. Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên và làm việc chính thức tại văn phòng đại diện, chi nhánh;
- Văn phòng đại diện, chi nhánh phải có trụ sở như đối với tổ chức khoa học và công nghệ quy định tại Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014..
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động khoa học và công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hiệu lực từ ngày 15/11/2009.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG(1)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
- Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/ |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh.
3. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện do bị mất. Mã số hồ sơ: T-LDG-111047- TT
3.1. Trình tự thực hiện :
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng-Số 35 Trần Hưng Đạo, phường 10, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức khoa học và công nghệ; Trường hợp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ không được chấp thuận, Sở Khoa học và Công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do.
d) Trả kết quả:
- Tổ chức, cá nhân đến nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả chứng nhận: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu; trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ (mẫu 13 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN)
- Xác nhận của cơ quan công an.
- Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo này
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
3.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
3.8. Phí, lệ phí:
Phí Thẩm định: 500.000 đồng
Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận: 300.000 đồng
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (kèm mẫu đơn, tờ khai có đính kèm):
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ (mẫu 13 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN)
3.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Khi mất Giấy chứng nhận, tổ chức khoa học và công nghệ phải đề nghị cấp lại sau khi đã khai báo với cơ quan công an nơi mất và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày đăng thông báo, tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động khoa học và công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hiệu lực từ ngày 15/11/2009.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
3. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
- Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/ |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh.
4. Thủ tục Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ. Mã số hồ sơ: T-LDG-111051-TT
4.1: Trình tự thực hiện :
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng-Số 35 Trần Hưng Đạo, phường 10, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3 Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh; Trường hợp không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do.
d) Trả kết quả:
- Tổ chức, cá nhân đến nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả chứng nhận: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu; trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh (theo mẫu);
- Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh;
- Lý lịch khoa học của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ;
- Bảng danh sách nhân lực khoa học và công nghệ;
- Bảng kê khai cơ sở vật chất-kỹ thuật;
- Hồ sơ về trụ sở chính;
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản.
b) Số lượng hồ sơ thủ tục: 02 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng
4.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
4.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 2.000.000 đồng
Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 300.000 đồng
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh (mẫu 14 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN
4.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Việc thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Văn phòng đại diện phải có ít nhất 02 (hai) người có trình độ cao đẳng trở lên, chi nhánh phải có ít nhất 03 (ba) người có trình độ đại học trở lên, trong đó ít nhất 01 (một) người có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động. Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên và làm việc chính thức tại văn phòng đại diện, chi nhánh;
- Văn phòng đại diện, chi nhánh phải có trụ sở như đối với tổ chức khoa học và công nghệ quy định tại Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014..
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động khoa học và công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hiệu lực từ ngày 15/11/2009.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày tháng năm |
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:
Số: do: cấp ngày:
- Trụ sở chính:
Địa chỉ: (ghi theo thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ)
Điện thoại: Email:
4. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ:
5. Người đứng đầu tổ chức:
Họ và tên:
Chức vụ:
- Tóm tắt quá trình thành lập và hoạt động của tổ chức:
Sơ lược về lịch sử phát triển, chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh tại tỉnh/thành phố…………. với nội dung cụ thể như sau:
Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
Quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số: ngày:
Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:
Họ và tên:
Ngày sinh: Giới tính:
Điện thoại: Email:
Trình độ đào tạo: Chức danh khoa học (nếu có):
CMND: số: nơi cấp: ngày cấp:
(Hộ chiếu: số: nơi cấp: ngày cấp: , đối với người nước ngoài).
Chức danh:
Lĩnh vực hoạt động: ghi tóm tắt (căn cứ quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh).
Cam kết
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận hoạt động được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
5. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện do bị rách nát hoặc hết hiệu lực: Mã số hồ sơ: T-LDG-111056-TT.
5.1. Trình tự thực hiện :
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng-Số 35 Trần Hưng Đạo, phường 10, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức khoa học và công nghệ; Trường hợp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ không được chấp thuận, Sở Khoa học và Công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do.
d) Trả kết quả:
- Tổ chức, cá nhân đến nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả chứng nhận: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu; trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận bị rách, nát, tổ chức khoa học và công nghệ;
- Giấy chứng nhận đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
5.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
5.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 500.000đồng
Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận: 300.000đồng
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (kèm mẫu đơn, tờ khai có đính kèm):
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ (mẫu 13 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN )
5.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động khoa học và công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hiệu lực từ ngày 15/11/2009.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, Văn phòng đại diện.
Đề nghị bãi bỏ: vì thủ tục này bị trùng với thủ tục “Đăng ký thay đổi, bổ sung giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ” và thủ tục “Đăng ký thay đổi, bổ sung giấy chứng nhận của chi nhánh, Văn phòng đại diện”.
- 1Quyết định 1592/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 2040/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 3338/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 2757/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1592/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 2040/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 3338/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 2757/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk
- 11Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 2485/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 2485/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Xuân Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra