- 1Quyết định 37/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2475/QĐ-UBND Quy định tạm thời xây dựng, xem xét và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2475/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 28 tháng 10 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 25/2009/NĐ-CP ngày 06/3/2009 của Chính phủ về Quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 463/TTr-TNMT-BHĐ ngày 15/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời xây dựng, xem xét và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này bãi bỏ quyết định số 585/QĐ-UBND ngày 23/02/2013 về việc thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của Tỉnh; Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống Thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÂY DỰNG, XEM XÉT VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2475/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Quy định này quy định tạm thời việc xây dựng, xem xét và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có hoạt động về khai thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu; dự án đầu tư xây dựng công trình, cơ sở, cảng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1. Dầu và các sản phẩm của dầu bao gồm:
a. Dầu thô là dầu từ các mỏ khai thác chưa qua chế biến;
b. Dầu thành phẩm là các loại dầu đã qua chế biến như xăng, dầu hỏa, dầu máy bay, dầu Diesel (DO), dầu mazút (FO), các loại dầu bôi trơn bảo quản, dầu thủy lực;
c. Các loại khác là dầu thải, nước thải lẫn dầu từ hoạt động súc rửa, sửa chữa của tàu biển, tàu sông, các phương tiện chứa dầu.
2. Sự cố tràn dầu là hiện tượng dầu từ các phương tiện chứa, vận chuyển khác nhau, từ các công trình và các mỏ dầu thoát ra ngoài tự nhiên do sự cố kỹ thuật, thiên tai hoặc do con người gây ra.
3. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu là dự kiến các nguy cơ, tình huống sự cố có khả năng xảy ra tràn dầu cùng các phương án ứng phó trong tình huống dự kiến đó, các chương trình huấn luyện, diễn tập để đảm bảo sự sẵn sảng các nguồn lực kịp thời ứng phó khi sự cố tràn dầu xảy ra trên thực tế.
4. Cơ sở là các cơ quan, đơn vị cá nhân có hoạt động về khai thác, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu.
5. Chủ cơ sở là người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm toàn bộ về pháp lý đối với các hoạt động của cơ sở.
6. Dự án là dự án đầu tư xây dựng công trình, cơ sở, cảng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu.
THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Điều 4. Thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân Tỉnh
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) của các cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn tỉnh có hoạt động về khai thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Quy định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 5. Thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các trường hợp sau:
a. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền có tổng dung tích chứa xăng dầu dưới 200m3;
b. Cơ sở có các kho, bể chứa xăng dầu trên đất liền có tổng dung tích chứa xăng dầu dưới 200m3.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
TRÌNH TỰ HỒ SƠ, XEM XÉT VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Điều 6. Thời điểm xây dựng, xem xét, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Cảng, cơ sở phải xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi vận hành và hoạt động sản xuất, kinh doanh chính thức.
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình, cơ sở, càng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu phải xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi triển khai thi công xây dựng.
3. Các cảng, cơ sở, dự án quy định tại Khoản 1 Điều 4 và Khoản 1 Điều 5 Quy định này đã hoạt động trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành nhưng không có quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, trong thời hạn không quá một (01) năm kể từ ngày quy định này có hiệu lực thi hành phải xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chủ cảng, cơ sở; chủ đầu tư dự án hoặc người được ủy quyền (có bản chính giấy ủy quyền) quy định tại khoản 1 Điều 4 của Quy định này nộp trực tiếp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận thuộc Trung tâm Hành chính Công tỉnh. Hồ sơ gồm có:
- Một (01) văn bản đề nghị xem xét, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính);
- Năm (05) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu; đối với cảng, cơ sở, dự án nằm trên 2 địa phương (cấp huyện) trở lên, mỗi địa phương thêm 1 bản kế hoạch. Trường hợp cần thiết, đơn vị xem xét hồ sơ yêu cầu cảng, cơ sở, dự án cung cấp thêm số lượng bản kế hoạch (Bản chính, nội dung Kế hoạch xây dựng theo Phụ lục 01 kèm theo quy định này);
- 01 bản biện pháp thi công đối với dự án đầu tư xây dựng công trình, cơ sở, cảng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu có xác nhận của chủ đầu tư dự án;
- 01 Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, giấy phép hoạt động đối với cảng, cơ sở (bản sao).
1. Tiếp nhận hồ sơ
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc Trung tâm Hành chính Công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận và tiến hành rà soát thành phần hồ sơ. Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì có ý kiến và hướng dẫn cho chủ cảng, cơ sở, dự án ngay khi tiếp nhận hồ sơ; trường hợp thành phần hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu tiếp nhận cho chủ cảng, chủ cơ sở, chủ đầu tư dự án và chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn (Chi cục Biển và Hải đảo-Sở Tài nguyên và Môi trường) ngay trong ngày làm việc, trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ hàng ngày thì chuyển sang ngày hôm sau.
- Cơ quan chuyên môn tiến hành rà soát về sự hợp lệ của nội dung hồ sơ; trường hợp nội dung hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản gửi cảng, cơ sở, dự án để hoàn thiện và chuyển Trung tâm Hành chính Công tỉnh theo dõi.
2. Xem xét và phê duyệt
Trong thời hạn hai mươi bốn (24) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, phê duyệt Kế hoạch. Gồm các công việc sau:
- Trong thời gian mười chín (19) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ Bộ phận tiếp nhận thuộc Trung tâm Hành chính Công tỉnh, cơ quan chuyên môn có trách nhiệm thực hiện các bước sau:
Bước 1. Xem xét kế hoạch, nếu cần thiết tham mưu lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp các cơ quan liên quan kiểm tra thực tế hiện trường hoặc lập Hội đồng thẩm định kế hoạch.
+ Trường hợp Kế hoạch phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện thì chuyển sang Bước 2.
+ Trường hợp Kế hoạch đủ điều kiện phê duyệt thì chuyển sang Bước 3.
Bước 2. Tham mưu lãnh đạo Sở ban hành văn bản đề nghị cảng, cơ sở, dự án bổ sung, chỉnh sửa hoàn thiện Kế hoạch. Thời gian chủ cảng, cơ sở, dự án hoàn thiện Kế hoạch không tính vào thời gian xem xét. Trong thời gian bốn (04) ngày làm việc, kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận thuộc Trung tâm Hành chính Công tỉnh nhận được Kế hoạch đã được chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện kèm theo văn bản giải trình; cơ quan chuyên môn xem xét:
- Nếu đảm bảo yêu cầu, tham mưu lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Nếu không đảm bảo yêu cầu, tham mưu lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản gửi cảng, cơ sở, dự án để hoàn thiện và chuyển Trung tâm Hành chính Công tỉnh theo dõi.
Bước 3. Dự thảo Quyết định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ trình ký của Sở Tài nguyên và Môi trường, lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ký quyết định phê duyệt Kế hoạch.
3. Trả kết quả
Chủ cảng, cơ sở; chủ đầu tư dự án nhận Quyết định phê duyệt Kế hoạch tại Bộ phận trả kết quả thuộc Trung tâm Hành chính Công tỉnh.
Chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền (có bản chính giấy ủy quyền) quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quy định nộp trực tiếp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Hồ sơ gồm có:
- Một (01) văn bản đề nghị xem xét, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính);
- Ba (03) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu; đối với cơ sở nằm trên 2 địa phương (cấp xã) trở lên, mỗi địa phương thêm 1 bản kế hoạch. Trường hợp cần thiết, đơn vị xem xét hồ sơ yêu cầu cơ sở cung cấp thêm số lượng bản kế hoạch (Bản chính, nội dung Kế hoạch xây dựng theo Phụ lục 02 kèm theo quy định này);
- 01 Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, giấy phép hoạt động đối với cơ sở (bản sao);
1. Tiếp nhận hồ sơ
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận và tiến hành rà soát thành phần hồ sơ. Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì có ý kiến và hướng dẫn cho cơ sở ngay khi tiếp nhận hồ sơ; trường hợp thành phần hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu tiếp nhận cho cơ sở và chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn (Phòng Tài nguyên và Môi trường) ngay trong ngày làm việc, trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ hàng ngày thì chuyển sang ngày hôm sau.
- Cơ quan chuyên môn tiến hành rà soát về sự hợp lệ của nội dung hồ sơ, trường hợp nội dung hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn có văn bản thông báo gửi cơ sở để hoàn thiện, chuyển Bộ phận tiếp nhận theo dõi.
2. Xem xét và phê duyệt
Trong thời hạn mười chín (19) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, phê duyệt Kế hoạch. Gồm các công việc sau:
- Trong thời gian mười sáu (16) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận, cơ quan chuyên môn có trách nhiệm thực hiện các bước sau:
Bước 1. Xem xét kế hoạch, nếu cần thiết phối hợp các cơ quan liên quan kiểm tra thực tế hiện trường.
+ Trường hợp Kế hoạch phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện thì chuyển sang Bước 2.
+ Trường hợp Kế hoạch đủ điều kiện phê duyệt thì chuyển sang Bước 3.
Bước 2. Cơ quan chuyên môn ban hành công văn, văn bản đề nghị cơ sở bổ sung, chỉnh sửa hoàn thiện Kế hoạch. Thời gian cơ sở hoàn thiện Kế hoạch không tính vào thời gian xem xét và phê duyệt. Trong thời gian bốn (04) ngày làm việc, kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận nhận được Kế hoạch đã được chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện kèm theo văn bản giải trình; cơ quan chuyên môn xem xét:
- Nếu đảm bảo yêu cầu, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
- Nếu không đảm bảo yêu cầu, thông báo bằng văn bản gửi cơ sở để hoàn thiện, chuyển Bộ phận tiếp nhận theo dõi.
Bước 3. Dự thảo Quyết định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Trong thời gian ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ trình ký của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét ký quyết định phê duyệt Kế hoạch. Kế hoạch và Quyết định phê duyệt gửi Sở Tài nguyên và Môi trường 01 bộ để tổng hợp, theo dõi.
3. Trả kết quả
Chủ cơ sở nhận Quyết định phê duyệt Kế hoạch tại Bộ phận trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 11. Thành lập Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Tùy theo đặc điểm, quy mô, tính chất cảng, cơ sở, dự án; nếu cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét quyết định thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp tỉnh.
2. Thành phần Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp tỉnh như sau:
- Chủ tịch Hội đồng: Đại diện Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường (Phó Ban chỉ huy Phòng chống Thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn tỉnh).
- Phó chủ tịch Hội đồng: Đại diện lãnh đạo Chi cục Biển và Hải đảo - Sở Tài nguyên và môi trường (Phó Văn phòng Ban chỉ huy Phòng chống Thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn tỉnh).
- Các thành viên:
+ Đại diện Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (mời dự theo dõi);
+ Đại diện Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh hoặc Cảng vụ Đường thủy Nội địa phụ trách khu vực trong trường hợp thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cảng; cơ sở có tàu, phương tiện trên sông, biển;
+ Đại diện Sở Công Thương, Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy tỉnh trong trường hợp thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của càng xuất nhập xăng dầu, cửa hàng xăng dầu, cơ sở có các kho, bể chứa xăng dầu;
+ Đại diện các Sở, Ngành liên quan đến dự cảng, cơ sở, dự án;
+ Đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có cảng, cơ sở, dự án hoạt động;
- Thư ký Hội đồng: Chuyên viên Chi cục Biển và Hải đảo;
- Ngoài ra, trong trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định có thể mời thêm các chuyên gia chuyên ngành cùng tham dự, tư vấn.
Điều 12. Cuộc họp của Hội đồng thẩm định
1. Chủ tịch Hội đồng thẩm định có trách nhiệm tổ chức cuộc họp thẩm định. Cuộc họp thẩm định chỉ được tiến hành trong trường hợp có mặt ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số thành viên. Trường hợp thành viên Hội đồng không thể tham gia cuộc họp thẩm định nhưng có ý kiến bằng văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng trước khi cuộc họp bắt đầu thì được tính có mặt tham dự.
2. Tài liệu phục vụ cho cuộc họp của Hội đồng thẩm định phải được cơ quan xem xét Kế hoạch gửi đến các thành viên Hội đồng chậm nhất là hai (02) ngày làm việc, trước ngày tổ chức cuộc họp.
3. Thành viên Hội đồng thẩm định thảo luận về nội dung của Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và những vấn đề khác có liên quan đến nội dung Kế hoạch. Chủ cảng, cơ sở; chủ đầu tư dự án hoặc người được ủy quyền giải trình các ý kiến do thành viên Hội đồng yêu cầu cần làm rõ thêm. Chủ tịch Hội đồng kết luận nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo 3 mức: đạt yêu cầu, đạt yêu cầu nhưng phải chỉnh sửa bổ sung, không đạt yêu cầu (có thể thành lập lại Hội đồng thẩm định hoặc xin ý kiến lại bằng văn bản) trên cơ sở thống nhất ý kiến của ít nhất hai phần ba (2/3) thành viên Hội đồng thẩm định có mặt.
4. Thư ký Hội đồng thẩm định có trách nhiệm ghi biên bản cuộc họp. Biên bản cuộc họp phải được Chủ tịch và Thư ký Hội đồng thẩm định ký.
Điều 13. Nội dung cơ bản của Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu các cơ sở, dự án cần phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản về nội dung như sau:
- Mô tả thông tin chung về cảng, cơ sở, dự án và những hoạt động liên quan tới xăng, dầu;
- Đánh giá nguồn tiềm ẩn nguy cơ tràn dầu; khả năng tác động và phạm vi ảnh hưởng trong trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu;
- Nguồn lực ứng phó sự cố tràn dầu: lực lượng, trang thiết bị ứng phó; phương án phối hợp với các đơn vị xung quanh hoặc hợp đồng thuê dịch vụ ứng phó sự cố tràn dầu;
- Quy trình triển khai ứng phó, gồm: xử lý thông tin, báo cáo, thông báo; tổ chức triển khai các phương án ứng phó; hoạt động khắc phục và giải quyết hậu quả sau sự cố tràn dầu.
- Kế hoạch tập huấn, diễn tập hàng năm, gồm: xây dựng tình huống điển hình, tình huống lượng dầu tràn lớn nhất và tình huống có khả năng gây tác động lớn nhất đối với từng đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu.
2. Đề cương hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo Phụ lục 01 và Phụ lục 02 kèm theo Quy định này.
Điều 14. Lưu giữ, niêm yết Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được phê duyệt
1. Kế hoạch đã được phê duyệt phải được lưu giữ tại cảng, cơ sở, dự án.
2. Chủ cảng, cơ sở; chủ đầu tư dự án có trách nhiệm niêm yết tóm tắt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được phê duyệt tại vị trí thuận tiện cho việc quan sát.
3. Nội dung niêm yết tóm tắt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được phê duyệt, bao gồm những nội dung sau:
- Danh sách thành viên Ban chỉ huy, đội ứng phó sự cố tràn dầu càng, cơ sở, dự án (bao gồm số điện thoại di động);
- Danh sách các cơ quan chức năng, cơ quan hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu, đơn vị ký kết hợp đồng ứng phó sự cố tràn dầu (bao gồm địa chỉ, số điện thoại liên hệ);
- Hoạt động triển khai ứng phó, phân công nhiệm vụ từng thành viên tham gia ứng phó sự cố tràn dầu.
1. Theo cấp thẩm quyền phê duyệt; cảng, cơ sở, dự án báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện định kỳ 2 lần/năm, trước ngày 31 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm. Nội dung báo cáo bao gồm:
- Thông tin chung đơn vị;
- Đảm bảo trang thiết bị, nhân lực ứng phó theo Kế hoạch được phê duyệt (Kết quả, thuận lợi, khó khăn thực hiện);
- Công tác cập nhật Kế hoạch, đào tạo, diễn tập;
- Tổng hợp các sự cố tràn dầu, đánh giá thiệt hại, biện pháp khắc phục môi trường sau sự cố (nếu có);
- Kế hoạch thực hiện trong thời gian tới;
- Đề xuất, kiến nghị.
2. Cảng, cơ sở, dự án phải gửi thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung tập huấn, diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu tới Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp thẩm quyền phê duyệt muộn nhất 5 ngày trước ngày tổ chức.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn huyện gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, định kỳ 2 lần/năm, trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn định kỳ 2 lần/năm, trước ngày 30 tháng 6 và ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Điều 16. Điều chỉnh, cập nhật và sửa đổi, bổ sung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Cảng, cơ sở, dự án phải thường xuyên điều chỉnh, cập nhật Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu nhằm ngày càng nâng cao hiệu quả chuẩn bị, sẵn sàng và kịp thời ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu xảy ra tại đơn vị mình.
2. Các nội dung được cập nhật, điều chỉnh trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu phải báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo thẩm quyền phê duyệt và thông báo cho các cơ quan, đơn vị liên quan để phối hợp thực hiện.
3. Cảng, cơ sở, dự án phải sửa đổi, bổ sung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được phê duyệt trình cấp thẩm quyền xem xét, chấp thuận trong các trường các trường hợp sau:
- Thay đổi về quy mô hoạt động, quy trình công nghệ, lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
- Thay đổi trang thiết bị ứng phó, phương án phối hợp với các đơn vị xung quanh hoặc hợp đồng thuê dịch vụ ứng phó sự cố tràn dầu.
- Thay đổi quy trình ứng phó và nội dung diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu định kỳ.
4. Trong thời hạn không quá 60 ngày; cảng, cơ sở, dự án phải trình hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã sửa đổi, bổ sung đến Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, chấp thuận theo thẩm quyền.
Điều 17. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường Chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, địa phương liên quan phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra và thanh tra việc thực hiện quy định này.
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động về khai thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu; dự án đầu tư xây dựng công trình, cơ sở, cảng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh phải xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo hướng dẫn tại Quy định này; thực hiện việc lưu giữ, niêm yết tóm tắt Kế hoạch; đảm bảo thực đúng các nội dung trong Kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chấp hành các quy định về chế độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Kế hoạch của cơ quan có thẩm quyền.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh; Các Sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- Mục lục
- Danh mục chữ viết tắt (nếu có)
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu tổng quan cảng, cơ sở, dự án
1.1.1. Thông tin về cảng, cơ sở, dự án
- Tên cảng, cơ sở, dự án:
- Người đại diện:
- Địa chỉ:
- Điện thoại - Fax:
- Thông tin khác có liên quan (nếu có):
1.1.2. Thông tin về hoạt động sản xuất, kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở, dự án
- Liệt kê các hoạt động được phép kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu;
- Liệt kê các đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu.
1.2. Giới thiệu về các Đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu
1.2.1. Đối tượng thứ nhất, bao gồm các thông tin sau:
- Tên, vị trí:
- Quy mô, đặc điểm.
- Các loại dầu hiện có
- Quy trình (nguyên tắc), công nghệ hoạt động.
- Sơ đồ, hình ảnh mô tả.
- Mô tả đối tượng, khu vực xung quanh.
- Đặc điểm điều kiện tự nhiên (Mô tả ngắn gọn):
+ Đặc điểm chế độ thủy văn, bão ảnh hưởng tới quá trình dầu tràn;
+ Đặc điểm địa hình, đường bờ khu vực nghiên cứu.
- Thông tin khác có liên quan (nếu có).
1.2.2. Đối tượng thứ n: Thông tin giống đối tượng thứ nhất.
(Đối với các đối tượng giống nhau về Đặc điểm điều kiện tự nhiên thì chi mô tả cho một đối tượng).
CHƯƠNG 2. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, CƠ SỞ PHÁP LÝ
2.1. Mục đích, đối tượng
- Mục đích (Kế hoạch được lập ra nhằm giải quyết những vấn đề gì?)
- Đối tượng (Kế hoạch được lập cho những đối tượng nào?)
2.2. Phạm vi
- Phạm vi triển khai Kế hoạch
- Quy mô tràn dầu cảng, cơ sở, dự án tự ứng phó (nêu rõ lượng dầu tràn)
- Quy mô tràn dầu cảng, cơ sở, dự án cần đến sự trợ giúp bên ngoài.
2.3. Cơ sở pháp lý
- Cơ sở pháp lý của cảng, cơ sở, dự án;
- Cơ sở pháp lý có liên quan đến hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN NGUY CƠ TRÀN DẦU
3.1. Thống kê các sự cố tràn dầu đã xảy ra của cảng, cơ sở, dự án
3.2. Các nguồn tiềm ẩn nguy cơ tràn dầu
- Đánh giá các nguy cơ có thể gây ra sự cố tràn dầu trong quá trình sản xuất, kinh doanh của cảng, cơ sở, dự án.
- Phân tích nguyên nhân, tính toán lượng dầu tràn đối với từng nguy cơ gây sự cố tràn dầu.
3.3. Khu vực chịu tác động bởi sự cố tràn dầu
Dự báo những khu vực có khả năng chịu tác động bởi sự cố tràn dầu và mức độ ảnh hưởng.
CHƯƠNG 4. TRANG THIẾT BỊ, NHÂN LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
4.1. Công trình và trang thiết bị ứng phó
4.1.1. Công trình và trang thiết bị ứng phó hiện có
4.1.1.1. Đối với kho, bể chứa dầu
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô, vị trí của các công trình hiện có phục vụ ứng phó sự cố tràn dầu, như: Đê chống tràn xung quanh các kho, bể chứa dầu nổi; hệ thống thu nước mặt và nước nhiễm dầu đưa về bể tách váng dầu hoặc công trình xử lý nước nhiễm dầu...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có, như: Chất thấm dầu công nghiệp dùng trên nền sản; chất thấm và phân hủy sinh học dầu nhiễm vào đất, cát; vải lọc dầu, xơ bông thấm hút dầu; trang bị bảo hộ cho ứng phó sự cố tràn dầu (quần áo chịu dầu, khẩu trang, kính, giầy...); két hoặc phi/bồn chứa dầu tạm; phao quây chặn và thấm hút dầu tràn trên cạn; bơm hút dầu ...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.2. Đối với nhà máy, trạm xử lý, tái chế chất thải, nước thải nhiễm dầu
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô, vị trí của các công trình hiện có phục vụ ứng phó sự cố tràn dầu, như: hệ thống thu nước mặt và nước nhiễm dầu, bể tách váng dầu, công trình xử lý nước nhiễm dầu...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có, như: chất thấm dầu công nghiệp dùng trên nền sản, chất thấm và phân hủy sinh học dầu nhiễm vào đất, cát; tấm thấm dầu dùng trong nhà xưởng; vài lọc dầu, xơ bông thấm hút dầu, trang bị bảo hộ cho ứng phó sự cố tràn dầu (quần áo chịu dầu, khẩu trang, kính, giầy...); Két hoặc phi /bồn chứa dầu tạm; phao quây chặn và thấm hút dầu tràn trên cạn ...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.3. Đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô, vị trí của các công trình hiện có phục vụ ứng phó sự cố tràn dầu, như: hệ thống thu nước mặt và nước nhiễm dầu, bể tách váng dầu, công trình xử lý nước nhiễm dầu...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có, như: bộ dụng cụ ứng phó cơ động sự cố tràn đổ xăng dầu; chất thấm dầu công nghiệp dùng trên nền sản; vải lọc dầu; trang bị bảo hộ cho ứng phó sự cố tràn dầu (quần áo chịu dầu, khẩu trang, kính, giầy...); két hoặc phi /bồn chứa dầu tạm; phao quây chặn và thấm hút dầu tràn trên cạn; bơm hút dầu ...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.4. Đối với cảng, bến:
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô, vị trí của các công trình hiện có phục vụ ứng phó sự cố tràn dầu, như: hệ thống thu nước mặt và nước nhiễm dầu, bể tách váng dầu, công trình xử lý nước nhiễm dầu, nước thải...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có, như: phao quây dầu; cuộn thấm dầu dùng để thu lớp dầu mỏng trên mặt nước; chất thấm dầu công nghiệp dùng trên nền sản; vợt vớt rác thải nhiễm dầu, dụng cụ đựng rác thải nhiễm dầu; trang bị bảo hộ cho ứng phó sự cố tràn dầu (quần áo chịu dầu, khẩu trang, kính, giầy...); két hoặc phi /bồn chứa dầu tạm; phụ kiện và phương tiện rải thu phao phù hợp với điều kiện vùng nước tại cảng, bến; bơm hút dầu...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.5. Đối với cơ sở có các tàu vận chuyển kinh doanh xăng dầu (tổng dung tích dưới 150 tấn), tàu vận chuyển hàng hóa (tổng dung tích dưới 400 tấn), tàu du lịch, tàu cá:
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng của các thiết bị hiện có đối với từng tàu theo quy định về: ngăn ngừa ô nhiễm trên các tàu biển; ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa; điều kiện an toàn môi trường biển đối với hoạt động cung ứng dầu cho tàu biển; bảo vệ môi trường của chuyên ngành thủy sản hiện hành.
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của cơ sở, như: cuộn thấm dầu dùng để thu lớp dầu mỏng trên mặt nước, gối thấm dầu, túi vải lọc dầu, chất thấm dầu công nghiệp dùng trên nền sản, dụng cụ thu gom và đựng rác thải nhiễm dầu, trang bị bảo hộ cho ứng phó sự cố tràn dầu (quần áo chịu dầu, khẩu trang, kính, giầy...), bồn chứa dầu tạm, phao quây dầu đối với cơ sở có tàu vận chuyển kinh doanh xăng dầu, phụ kiện và phương tiện rải thu phao phù hợp với tàu và vùng hoạt động của tàu, bơm hút dầu...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.6. Đối với phương tiện vận chuyển xăng dầu trên đất liền
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật các thiết bị đối với từng phương tiện vận chuyển xăng dầu trên đất liền theo quy định về đăng ký, đăng kiểm và bảo vệ môi trường.
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của cơ sở, như: Bộ dụng cụ ứng phó cơ động sự cố tràn đổ xăng dầu, chất thấm dầu công nghiệp dùng trên nền sản, chất phân hủy sinh học dùng trên nền đất, cát; dụng cụ thu gom và đựng rác thải nhiễm dầu; trang bị bảo hộ cho ứng phó sự cố tràn dầu (quần áo chịu dầu, khẩu trang, kính, giầy...); phao quây chặn và thấm hút dầu, bơm hút xăng, dầu cơ động...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.7. Đối tượng khác
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có.
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.2. Kế hoạch đầu tư trang thiết bị và công trình ứng phó sự cố tràn dầu
- Cảng, cơ sở, dự án căn cứ vào vị trí có nguy cơ và lượng dầu tràn đã được tính toán (tại mục 3.2) và đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng trang thiết bị, công trình ứng phó sự cố tràn dầu hiện có (tại mục 4.1.1) để lên kế hoạch đầu tư, trang sắm thiết bị.
- Cảng, cơ sở, dự án cần nêu rõ thời gian hoàn thành việc đầu tư, trang sắm thiết bị.
* Ghi chú: Chủ cảng, cơ sở, dự án phải đầu tư hoặc hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó tương ứng với khả năng tràn dầu có thể xảy ra.
4.2. Nhân lực tham gia ứng phó sự cố tràn dầu
4.2.1. Nhân lực ứng phó của cảng, cơ sở, dự án
4.2.1.1. Ban chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu
- Danh sách thành viên (lập biểu), bao gồm các thông tin sau:
+ Họ và tên;
+ Chức danh trong Công ty;
+ Chức danh trong Ban chỉ huy (Trưởng ban, phó ban, ủy viên ...);
+ Số điện thoại (Di động);
- Chức năng, nhiệm vụ của Ban chỉ huy (trong đó phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên).
4.2.1.2. Đội ứng phó sự cố tràn dầu
- Danh sách thành viên (lập biểu), bao gồm các thông tin sau:
+ Họ và tên
+ Chức danh trong Cơ sở
+ Chức danh trong Đội (Đội trưởng, đội phó, đội viên)
+ Số điện thoại (Di động)
- Chức năng, nhiệm vụ của Đội ứng phó sự cố tràn dầu.
Lưu ý:
+ Đối với cơ sở, dự án có nhiều đối tượng phải lập Kế hoạch và các đối tượng này phân bổ tại nhiều địa điểm khác nhau, không thuận tiện trong công tác ứng phó thì mỗi Đối tượng phải có 01 Đội ứng phó riêng; đội trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý chung cao nhất tại đối tượng phải lập kế hoạch như: cửa hàng trưởng, quản đốc, xí nghiệp...
+ Chủ cảng, cơ sở, dự án phải có Quyết định thành lập Ban chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu kèm theo bản Kế hoạch.
4.2.2. Nhân lực đề nghị ứng phó bên ngoài
Trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu vượt khả năng tự ứng phó của cảng, cơ sở, dự án; chủ cảng, cơ sở, chủ đầu tư dự án phải có sự hỗ trợ ứng phó từ các cơ quan, tổ chức bên ngoài (lập biểu bao gồm các thông tin: tên cơ quan, tổ chức, địa chỉ, số điện thoại, fax).
CHƯƠNG 5. QUY TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
5.1. Triển khai ứng phó sự cố tràn dầu
5.1.1. Xử lý thông tin và báo cáo, thông báo về sự cố tràn dầu
5.1.1.1. Xử lý thông tin:
- Khi nhận được thông tin báo cáo về sự cố tràn dầu, Ban chỉ huy phải thực hiện xử lý thông tin gồm các nội dung sau:
+ Đánh giá tính xác thực của thông tin về sự cố;
+ Sơ bộ đánh giá tính chất, phạm vi, mức độ và hậu quả có thể của sự cố;
+ Chỉ đạo Đội ứng phó triển khai phương án, biện pháp ứng phó khẩn cấp với tình huống theo phương châm 4 tại chỗ (chỉ huy tại chỗ, nhân lực tại chỗ, phương tiện tại chỗ, hậu cần tại chỗ).
5.1.1.2. Báo cáo, thông báo về sự cố tràn dầu
Khi phát hiện sự cố, Ban chỉ huy phải lập tức:
a) Báo cáo, thông báo đến các cơ quan có chức năng về tình hình xử lý thông tin và các biện pháp triển khai phối hợp ứng phó cụ thể và các đề xuất kiến nghị.
- Các cơ quan chức năng cần báo cáo, thông báo:
1. Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường - Phó Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Ninh, phụ trách công tác ứng phó sự cố tràn dầu
2. UBND cấp huyện nơi xảy ra sự cố: Cập nhật địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận khẩn cấp.
3. Các Cơ quan có liên quan khác: Cập nhật địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận khẩn cấp.
+ Cảng vụ quản lý khu vực gần nhất (đối với Cảng, bến và tàu);
+ Cơ quan quản lý chuyên ngành của cơ sở;
+ Và một số cơ quan có chức năng khác có liên quan (nếu cần thiết) theo quy định tại Điều 12 của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 14/01/2013.
b) Thông báo với cơ quan, đơn vị đã ký kết hợp đồng hỗ trợ ứng phó trong hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có).
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp (nếu có)
c) Thông báo cho đơn vị có khả năng hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu (đối với sự cố vượt quá khả năng tự ứng phó của cảng, cơ sở, dự án).
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp.
d) Thông báo cho các cơ quan, đơn vị và người dân trong vùng, khu vực bị ảnh hưởng hoặc có khả năng bị ảnh hưởng về sự cố tràn dầu để chủ động ứng phó, khắc phục
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị và người dân có khả năng bị ảnh hưởng bởi sự cố tràn dầu (nếu có).
5.1.1.3. Báo cáo trong ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu đối với cơ quan chức năng
a) Báo cáo trong ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu
Cảng, cơ sở, dự án thực hiện báo cáo về quá trình ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường (phụ trách công tác ứng phó sự cố tràn dầu của Tỉnh). Báo cáo sự cố tràn dầu duy trì liên tục từ lúc phát hiện dầu tràn đến khi kết thúc hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu, bao gồm các báo cáo:
1. Báo cáo ban đầu sự cố tràn dầu: Thực hiện khi phát hiện về sự cố tràn dầu;
2. Các báo cáo sự cố tràn dầu tiếp theo: Thực hiện định kỳ hàng ngày trong quá trình ứng phó sự cố tràn dầu;
3. Báo cáo kết thúc sự cố tràn dầu: Thực hiện khi kết thúc các hoạt động ứng phó;
4. Báo cáo tổng hợp sự cố tràn dầu: Thực hiện để tổng hợp tình hình ứng phó sự cố tràn dầu từ lúc phát hiện dầu tràn đến khi kết thúc các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
b) Nội dung báo cáo
Nội dung báo cáo gồm các thông tin sau:
- Thời gian xảy ra hoặc phát hiện sự cố;
- Vị trí sự cố, tọa độ (nếu có);
- Loại dầu (dầu thô, dầu thành phẩm ...);
- Ước tính khối lượng và tốc độ dầu tràn;
- Điều kiện thời tiết (sóng, gió, dòng chảy...);
- Các thông tin liên quan khác;
- Các hoạt động đã và dự kiến triển khai;
- Các yêu cầu, đề nghị trợ giúp, cứu hộ, ứng phó sự cố tràn dầu.
5.2. Tổ chức triển khai ứng phó sự cố tràn dầu
5.2.1. Đối với sự cố tràn dầu ở quy mô cảng, cơ sở, dự án tự ứng cứu
- Mô tả cụ thể các hoạt động triển khai ứng phó, trong đó phải làm rõ việc phân công điều động các vị trí ứng phó và nhiệm vụ của từng thành viên thực hiện ứng phó tại hiện trường.
5.2.2. Đối với sự cố tràn dầu vượt quá khả năng tự ứng cứu của cảng, cơ sở, dự án
Mô tả các biện pháp chủ động ứng phó tại chỗ và phương án phối hợp triển khai ứng phó.
5.3. Kết thúc hoạt động ứng phó
- Công tác thu dọn hiện trường sau sự cố, xử lý chất thải thu gom sau sự cố, làm sạch vệ sinh môi trường.
- Tổ chức quan trắc môi trường sau sự cố, dự kiến ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường.
- Công tác tài chính thanh toán cho nhưng bên liên quan tham gia hỗ trợ và bồi thường thiệt hại (nếu có).
5.4. Sơ đồ tổ chức ứng phó sự cố tràn dầu
CHƯƠNG 6. CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
6.1. Cam kết tài chính
6.1.1. Cảng, cơ sở, dự án cam kết đảm bảo tài chính để chi trả các chi phí sau
- Chi phí cho các bên liên quan tham gia hỗ trợ ứng cứu sự cố tràn dầu;
- Chi phí cho công tác khảo sát, thu thập dữ liệu, chứng cứ để đánh giá thiệt hại về kinh tế và môi trường.
- Bồi thường thiệt hại về kinh tế cho các tổ chức, cá nhân bị thiệt hại trực tiếp do sự cố xảy ra (đối với môi trường, đánh bắt thủy sản, làm muối hay các hoạt động sản xuất nông nghiệp khác...).
- Bồi thường cho việc khắc phục môi trường bị suy thoái hoặc bị huỷ hoại do ô nhiễm.
- Bồi thường tổn thất gây ra thương tích hoặc tử vong do sự cố tràn dầu;
- Các chi phí khác có liên quan.
6.1.2. Nguồn tài chính đảm bảo chi trả
Chủ cảng, cơ sở, dự án phải xác định các nguồn tài chính bảo đảm chi trả các thiệt hại bởi sự cố tràn dầu do cảng, cơ sở, dự án gây ra.
Nội dung cam kết tài chính phải được chủ cảng, cơ sở, dự án được thể hiện bằng văn bản kèm theo báo cáo.
6.2. Thủ tục bồi thường thiệt hại
6.2.1. Bồi thường thiệt hại đối với môi trường
- Các cơ quan có chức năng tiến hành khảo sát, thu thập dữ liệu, chứng cứ để đánh giá thiệt hại môi trường và làm hồ sơ yêu cầu chủ cảng, cơ sở, dự án bồi thường thiệt hại với môi trường theo quy định của pháp luật
- Chủ cảng, cơ sở, dự án căn cứ vào hồ sơ yêu cầu về bồi thường thiệt hại để thực hiện bồi thường các khoản chi phí theo quy định.
6.2.2. Bồi thường thiệt hại về kinh tế
Chủ cảng, cơ sở, dự án chịu trách nhiệm chi trả bồi thường cho các tổ chức, cá nhân bị thiệt hại về kinh tế do ô nhiễm tràn dầu do cảng, cơ sở, dự án gây ra theo thỏa thuận hoặc được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
6.2.3. Bồi thường thiệt hại khác có liên quan
Chủ cảng, cơ sở, dự án chịu trách nhiệm chi trả bồi thường cho các tổ chức, cá nhân bị các thiệt hại khác bởi sự cố tràn dầu do cảng, cơ sở, dự án gây ra.
6.3. Xác định thiệt hại từ sự cố tràn dầu
Chủ cảng, cơ sở, dự án có trách nhiệm phối hợp cùng các cơ quan có chức năng thực hiện việc đánh giá, xác định mức thiệt hại và giải quyết bồi thường thiệt hại.
CHƯƠNG 7. TẬP HUẤN, DIỄN TẬP, CẬP NHẬT VÀ PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH
7.1. Tập huấn, diễn tập
7.1.1. Kế hoạch tập huấn, diễn tập
- Dự kiến kế hoạch (thời gian, địa điểm, nội dung ...) tổ chức tập huấn hoặc cử thành viên Ban chỉ huy và Đội ứng phó đi tập huấn để nâng cao kỹ năng ứng phó sự cố tràn dầu (Định kỳ 1 lần/năm).
- Dự kiến kế hoạch (thời gian, địa điểm, nội dung ...) tổ chức diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu (Định kỳ 6 tháng /lần).
7.1.2. Dự kiến danh sách các cán bộ nhân viên sẽ được tập huấn, diễn tập theo từng đợt
7.1.3. Những đơn vị, cơ quan tổ chức liên kết đào tạo, tập huấn
7.2. Diễn tập
- Xây dựng tình huống diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu điển hình, tình huống lượng dầu tràn lớn nhất và tình huống có khả năng gây tác động lớn nhất đối với từng đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu (từ khi phát hiện sự cố đến khi kết thúc sự cố, thu dọn hiện trường).
- Kịch bản diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu phải thể hiện cụ thể, phù hợp với vị trí thực tế, phân công rõ vị trí, nhiệm vụ ứng phó của từng thành viên và sơ đồ triển khai.
7.3. Cập nhật và phát triển Kế hoạch
Khi có sự thay đổi nội dung kế hoạch; chủ cảng, cơ sở, dự án sẽ báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường và chỉ thay đổi khi có sự chấp thuận của Sở Tài nguyên và Môi trường.
CHƯƠNG 8. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
8.1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch
- Để hạn chế tác hại và hậu quả của các sự cố tràn dầu; chủ cảng, cơ sở, dự án và Ban chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở, dự án phải chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng nội dung kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố, phổ biến Kế hoạch tới các cán bộ, nhân viên trong cảng, cơ sở, dự án.
- Hàng năm tổ chức chỉ đạo tập huấn, diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu cho thành viên Ban chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu.
- Tham gia phối hợp với các đơn vị tiếp giáp để cùng ứng phó khi dầu tràn xảy ra tại khu vực.
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao trách nhiệm cho cán bộ, công nhân viên của cảng, cơ sở, dự án về hoạt động phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu.
8.2. Thực hiện
- Mô tả trách nhiệm thực hiện của các phòng, ban, đơn vị.
- Mô tả trách nhiệm đơn vị phối hợp ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có).
PHỤ LỤC
1. Hồ sơ pháp lý liên quan đến cảng, cơ sở, dự án;
2. Hồ sơ kỹ thuật liên quan đến cảng, cơ sở, dự án: Sơ đồ mặt bằng, sơ đồ công nghệ; quy trình vận hành, thiết kế kỹ thuật có liên quan...
3. Quyết định thành lập Ban chỉ huy và đội ứng phó sự cố tràn dầu cảng, cơ sở, dự án;
4. Cam kết đảm bảo tài chính.
- Mục lục
- Danh mục chữ viết tắt (nếu có)
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu tổng quan cơ sở
1.1.1. Thông tin về cơ sở
- Tên cơ sở:
- Người đại diện:
- Địa chỉ:
- Điện thoại - Fax:
- Thông tin khác có liên quan (nếu có):
1.1.2. Thông tin về hoạt động sản xuất, kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu của cơ sở
- Liệt kê các hoạt động được phép kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu;
- Liệt kê các đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu.
1.2. Giới thiệu về các Đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu
1.2.1. Đối tượng thứ nhất, bao gồm các thông tin sau:
- Tên, vị trí:
- Quy mô, đặc điểm.
- Các loại dầu hiện có
- Quy trình (nguyên tắc), công nghệ hoạt động.
- Sơ đồ tổng mặt bằng, hình ảnh mô tả.
- Mô tả đối tượng, khu vực xung quanh.
- Thông tin khác có liên quan (nếu có).
1.2.2. Đối tượng thứ n: Thông tin giống đối tượng thứ nhất.
(Đối với các đối tượng giống nhau về Đặc điểm điều kiện tự nhiên thì chỉ mô tả cho một đối tượng).
CHƯƠNG 2. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, CƠ SỞ PHÁP LÝ
2.1. Mục đích, đối tượng
- Mục đích (Kế hoạch được lập ra nhằm giải quyết những vấn đề gì?)
- Đối tượng (Kế hoạch được lập cho những đối tượng nào?)
2.2. Phạm vi
- Phạm vi triển khai Kế hoạch
- Quy mô tràn dầu cơ sở tự ứng phó (nêu rõ lượng dầu tràn)
- Quy mô tràn dầu cơ sở cần đến sự trợ giúp bên ngoài.
2.3. Cơ sở pháp lý
- Cơ sở pháp lý của cơ sở;
- Cơ sở pháp lý có liên quan đến hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN NGUY CƠ TRÀN DẦU
3.1. Thống kê các sự cố tràn dầu đã xảy ra của cơ sở
3.2. Các nguồn tiềm ẩn nguy cơ tràn dầu
- Đánh giá các nguy cơ có thể gây ra sự cố tràn dầu trong quá trình sản xuất, kinh doanh của cơ sở.
- Phân tích nguyên nhân, tính toán lượng dầu tràn đối với từng nguy cơ gây sự cố tràn dầu.
3.3. Khu vực chịu tác động bởi sự cố tràn dầu
Dự báo những khu vực có khả năng chịu tác động bởi sự cố tràn dầu và mức độ ảnh hưởng.
CHƯƠNG 4. TRANG THIẾT BỊ, NHÂN LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
4.1. Công trình và trang thiết bị ứng phó
4.1.1. Công trình và trang thiết bị ứng phó hiện có
4.1.1.1. Đối với kho, bể chứa dầu
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô, vị trí của các công trình hiện có phục vụ ứng phó sự cố tràn dầu, như: Đê chống tràn xung quanh các kho, bể chứa dầu nổi; hệ thống thu nước mặt và nước nhiễm dầu đưa về bể tách váng dầu hoặc công trình xử lý nước nhiễm dầu...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có, như: Chất thấm dầu công nghiệp dùng trên nền sản; chất thấm và phân hủy sinh học dầu nhiễm vào đất, cát; vải lọc dầu, xơ bông thấm hút dầu; trang bị bảo hộ cho ứng phó sự cố tràn dầu (quần áo chịu dầu, khẩu trang, kính, giầy...); két hoặc phi /bồn chứa dầu tạm; phao quây chặn và thấm hút dầu tràn trên cạn; bơm hút dầu ...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.2. Đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô, vị trí của các công trình hiện có phục vụ ứng phó sự cố tràn dầu, như: hệ thống thu nước mặt và nước nhiễm dầu, bể tách váng dầu, công trình xử lý nước nhiễm dầu...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có, như: bộ dụng cụ ứng phó cơ động sự cố tràn đổ xăng dầu; chất thấm dầu công nghiệp dùng trên nền sản; vải lọc dầu; trang bị bảo hộ cho ứng phó sự cố tràn dầu (quần áo chịu dầu, khẩu trang, kính, giầy...); két hoặc phi /bồn chứa dầu tạm; phao quây chặn và thấm hút dầu tràn trên cạn; bơm hút dầu ...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.2. Kế hoạch đầu tư trang thiết bị và công trình ứng phó sự cố tràn dầu
- Cơ sở căn cứ vào vị trí có nguy cơ và lượng dầu tràn đã được tính toán (tại mục 3.2) và đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng trang thiết bị, công trình ứng phó sự cố tràn dầu hiện có (tại mục 4.1.1) để lên kế hoạch đầu tư, trang sắm thiết bị.
- Cơ sở cần nêu rõ thời gian hoàn thành việc đầu tư, trang sắm thiết bị.
* Ghi chú: Cơ sở phải đầu tư hoặc hợp đồng sẵn sảng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó tương ứng với khả năng tràn dầu có thể xảy ra.
4.2. Nhân lực tham gia ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở
4.2.1. Nhân lực ứng phó của cơ sở
4.2.1.1. Ban chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu
- Danh sách thành viên (lập biểu), bao gồm các thông tin sau:
+ Họ và tên
+ Chức danh trong Công ty
+ Chức danh trong Ban chỉ huy (Trưởng ban, phó ban, ủy viên ...)
+ Số điện thoại (Di động)
- Chức năng, nhiệm vụ của Ban chỉ huy (trong đó phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên).
4.2.1.2. Đội ứng phó sự cố tràn dầu
- Danh sách thành viên (lập biểu), bao gồm các thông tin sau:
+ Họ và tên
+ Chức danh trong Cơ sở
+ Chức danh trong Đội (Đội trưởng, đội phó, đội viên)
+ Số điện thoại (Di động)
- Chức năng, nhiệm vụ của Đội ứng phó sự cố tràn dầu.
Lưu ý:
+ Đối với cơ sở có nhiều đối tượng phải lập Kế hoạch và các đối tượng này phân bổ tại nhiều địa điểm khác nhau, không thuận tiện trong công tác ứng phó thì mỗi Đối tượng phải có 01 Đội ứng phó riêng; đội trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý chung cao nhất tại đối tượng phải lập kế hoạch như: cửa hàng trưởng, quản đốc, xí nghiệp...
+ Chủ cơ sở phải có Quyết định thành lập Ban chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu kèm theo bản Kế hoạch.
4.2.2. Nhân lực đề nghị ứng phó bên ngoài
Trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu vượt khả năng tự ứng phó của cơ sở, chủ cơ sở phải có sự hỗ trợ ứng phó từ các cơ quan, tổ chức bên ngoài (lập biểu bao gồm các thông tin: tên cơ quan, tổ chức, địa chỉ, số điện thoại, fax).
CHƯƠNG V. QUY TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
5.1. Triển khai ứng phó sự cố tràn dầu
5.1.1. Xử lý thông tin và báo cáo, thông báo về sự cố tràn dầu
5.1.1.1. Xử lý thông tin:
- Khi nhận được thông tin báo cáo về sự cố tràn dầu, Ban chỉ huy phải thực hiện xử lý thông tin gồm các nội dung sau:
+ Đánh giá tính xác thực của thông tin về sự cố;
+ Sơ bộ đánh giá tính chất, phạm vi, mức độ và hậu quả có thể của sự cố;
+ Chỉ đạo Đội ứng phó triển khai phương án, biện pháp ứng phó khẩn cấp với tình huống theo phương châm 4 tại chỗ (chỉ huy tại chỗ, nhân lực tại chỗ, phương tiện tại chỗ, hậu cần tại chỗ).
5.1.1.2. Báo cáo, thông báo về sự cố tràn dầu
Khi phát hiện sự cố, Ban chỉ huy phải lập tức:
a) Báo cáo, thông báo đến các cơ quan có chức năng về tình hình xử lý thông tin và các biện pháp triển khai phối hợp ứng phó cụ thể và các đề xuất kiến nghị.
- Các cơ quan chức năng cần báo cáo, thông báo:
1. UBND cấp huyện nơi xảy ra sự cố: Cập nhật địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận khẩn cấp.
2. Các Cơ quan có liên quan khác: Cập nhật địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận khẩn cấp.
+ Cảng vụ quản lý khu vực gần nhất (đối với Cảng, bến và tàu);
+ Cơ quan quản lý chuyên ngành của cơ sở;
+ Và một số cơ quan có chức năng khác có liên quan (nếu cần thiết) theo quy định tại Điều 12 của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 14/01/2013.
b) Thông báo với cơ quan, đơn vị đã ký kết hợp đồng hỗ trợ ứng phó trong hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có).
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp (nếu có).
c) Thông báo cho đơn vị có khả năng hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu (đối với sự cố vượt quá khả năng tự ứng phó của cơ sở).
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp.
d) Thông báo cho các cơ quan, đơn vị và người dân trong vùng, khu vực bị ảnh hưởng hoặc có khả năng bị ảnh hưởng về sự cố tràn dầu để chủ động ứng phó, khắc phục
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị và người dân có khả năng bị ảnh hưởng bởi sự cố tràn dầu (nếu có).
5.1.1.3. Báo cáo trong ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu đối với cơ quan chức năng
a) Báo cáo trong ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu
Cơ sở thực hiện báo cáo về quá trình ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện. Báo cáo sự cố tràn dầu duy trì liên tục từ lúc phát hiện dầu tràn đến khi kết thúc hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu, bao gồm các báo cáo:
1. Báo cáo ban đầu sự cố tràn dầu: Thực hiện khi phát hiện về sự cố tràn dầu;
2. Các báo cáo sự cố tràn dầu tiếp theo: Thực hiện định kỳ hàng ngày trong quá trình ứng phó sự cố tràn dầu;
3. Báo cáo kết thúc sự cố tràn dầu: Thực hiện khi kết thúc các hoạt động ứng phó;
4. Báo cáo tổng hợp sự cố tràn dầu: Thực hiện để tổng hợp tình hình ứng phó sự cố tràn dầu từ lúc phát hiện dầu tràn đến khi kết thúc các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
b) Nội dung báo cáo
Nội dung báo cáo gồm các thông tin sau:
- Thời gian xảy ra hoặc phát hiện sự cố;
- Vị trí sự cố, tọa độ (nếu có);
- Loại dầu (dầu thô, dầu thành phẩm ...);
- Ước tính khối lượng và tốc độ dầu tràn;
- Điều kiện thời tiết (sóng, gió, dòng chảy...);
- Các thông tin liên quan khác;
- Các hoạt động đã và dự kiến triển khai;
- Các yêu cầu, đề nghị trợ giúp, cứu hộ, ứng phó sự cố tràn dầu.
5.2. Tổ chức triển khai ứng phó sự cố tràn dầu
5.2.1. Đối với sự cố tràn dầu ở quy mô cơ sở tự ứng phó
- Mô tả cụ thể các hoạt động triển khai ứng phó, trong đó phải làm rõ việc phân công điều động các vị trí ứng phó và nhiệm vụ của từng thành viên thực hiện ứng phó tại hiện trường.
- Mô tả cụ thể các hoạt động triển khai ứng phó khi xảy ra sự cố tràn xăng (do khả năng bốc hơi nhanh, nguy cơ cháy nổ rất cao), hoạt động triển khai phương án phòng cháy chữa cháy.
5.2.2. Đối với sự cố tràn dầu vượt quá khả năng tự ứng cứu của cơ sở
Mô tả các biện pháp chủ động ứng phó tại chỗ và phương án phối hợp triển khai ứng phó.
5.3. Kết thúc hoạt động ứng phó
- Công tác thu dọn hiện trường sau sự cố, xử lý chất thải thu gom sau sự cố, làm sạch vệ sinh môi trường.
- Tổ chức quan trắc môi trường sau sự cố, dự kiến ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường.
- Công tác tài chính thanh toán cho nhưng bên liên quan tham gia hỗ trợ và bồi thường thiệt hại (nếu có).
5.4. Sơ đồ tổ chức ứng phó sự cố tràn dầu
CHƯƠNG 6. CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
6.1. Cam kết tài chính
6.1.1. Cơ sở cam kết đảm bảo tài chính để chi trả các chi phí sau:
- Chi phí cho các bên liên quan tham gia hỗ trợ ứng cứu sự cố tràn dầu;
- Chi phí cho công tác khảo sát, thu thập dữ liệu, chứng cứ để đánh giá thiệt hại về kinh tế và môi trường.
- Bồi thường thiệt hại về kinh tế cho các tổ chức, cá nhân bị thiệt hại trực tiếp do sự cố xảy ra (đối với môi trường, đánh bắt thủy sản, làm muối hay các hoạt động sản xuất nông nghiệp khác...).
- Bồi thường cho việc khắc phục môi trường bị suy thoái hoặc bị hủy hoại do ô nhiễm.
- Bồi thường tổn thất gây ra thương tích hoặc tử vong do sự cố tràn dầu;
- Các chi phí khác có liên quan.
6.1.2. Nguồn tài chính đảm bảo chi trả
Chủ cơ sở phải xác định các nguồn tài chính bảo đảm chi trả các thiệt hại bởi sự cố tràn dầu do cơ sở gây ra.
Nội dung cam kết tài chính phải được chủ cơ sở được thể hiện bằng văn bản kèm theo Báo cáo.
6.2. Thủ tục bồi thường thiệt hại
6.2.1. Bồi thường thiệt hại đối với môi trường
- Các cơ quan có chức năng tiến hành khảo sát, thu thập dữ liệu, chứng cứ để đánh giá thiệt hại môi trường và làm hồ sơ yêu cầu cơ sở bồi thường thiệt hại với môi trường theo quy định của pháp luật
- Chủ cơ sở căn cứ vào hồ sơ yêu cầu về bồi thường thiệt hại để thực hiện bồi thường các khoản chi phí theo quy định.
6.2.2. Bồi thường thiệt hại về kinh tế
Chủ cơ sở chịu trách nhiệm chi trả bồi thường cho các tổ chức, cá nhân bị thiệt hại về kinh tế do ô nhiễm tràn dầu do cơ sở gây ra theo thỏa thuận hoặc được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
6.2.3. Bồi thường thiệt hại khác có liên quan
Chủ cơ sở chịu trách nhiệm chi trả bồi thường cho các tổ chức, cá nhân bị các thiệt hại khác bởi sự cố tràn dầu do cơ sở gây ra.
6.3. Xác định thiệt hại từ sự cố tràn dầu
Chủ cơ sở có trách nhiệm phối hợp cùng các cơ quan có chức năng thực hiện việc đánh giá, xác định mức thiệt hại và giải quyết bồi thường thiệt hại.
CHƯƠNG 7. TẬP HUẤN, DIỄN TẬP, CẬP NHẬT VÀ PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH
7.1. Tập huấn, diễn tập
7.1.1. Kế hoạch tập huấn, diễn tập
- Dự kiến kế hoạch (thời gian, địa điểm, nội dung ...) tổ chức tập huấn hoặc cử thành viên Ban chỉ huy và Đội ứng phó đi tập huấn để nâng cao kỹ năng ứng phó sự cố tràn dầu (Định kỳ 1 lần/năm).
- Dự kiến kế hoạch (thời gian, địa điểm, nội dung ...) tổ chức diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu (Định kỳ 6 tháng /lần).
7.1.2. Dự kiến danh sách các cán bộ nhân viên sẽ được tập huấn, diễn tập theo từng đợt
7.1.3. Những đơn vị, cơ quan tổ chức liên kết đào tạo, tập huấn
7.2. Diễn tập
- Xây dựng tình huống diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu điển hình, tình huống lượng dầu tràn lớn nhất và tình huống có khả năng gây tác động lớn nhất đối với từng đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu (từ khi phát hiện sự cố đến khi kết thúc sự cố, thu dọn hiện trường).
- Kịch bản diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu phải thể hiện cụ thể, phù hợp với vị trí thực tế, phân công rõ vị trí, nhiệm vụ ứng phó của từng thành viên và sơ đồ triển khai.
7.3. Cập nhật và phát triển Kế hoạch
Khi có sự thay đổi nội dung kế hoạch; chủ cơ sở sẽ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện; chỉ thay đổi khi có sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
CHƯƠNG 8. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
8.1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch
- Để hạn chế tác hại và hậu quả của các sự cố tràn dầu; chủ cơ sở và Ban chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở phải chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng nội dung kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố, phổ biến Kế hoạch tới các cán bộ, nhân viên trong cơ sở;
- Hàng năm tổ chức chỉ đạo tập huấn, diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu cho thành viên Ban chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu.
- Tham gia phối hợp với các đơn vị tiếp giáp để cùng ứng phó khi dầu tràn xảy ra tại khu vực.
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao trách nhiệm cho cán bộ, công nhân viên của cơ sở về hoạt động phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu.
8.2. Thực hiện
- Mô tả trách nhiệm thực hiện của các phòng, ban, đơn vị.
- Mô tả trách nhiệm đơn vị phối hợp ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có).
PHỤ LỤC
1. Hồ sơ pháp lý liên quan đến cơ sở;
2. Hồ sơ kỹ thuật liên quan đến cơ sở: Sơ đồ mặt bằng, sơ đồ công nghệ; quy trình vận hành, thiết kế kỹ thuật có liên quan...
3. Quyết định thành lập Ban chỉ huy và đội ứng phó sự cố tràn dầu cơ sở;
4. Cam kết đảm bảo tài chính.
- 1Quyết định 3918/QĐ-UBND năm 2018 quy định về hoạt động ngăn ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 35/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2018/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở, dự án trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 37/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2475/QĐ-UBND Quy định tạm thời xây dựng, xem xét và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1Quyết định 37/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2475/QĐ-UBND Quy định tạm thời xây dựng, xem xét và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 25/2009/NĐ-CP về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- 4Luật biển Việt Nam 2012
- 5Quyết định 02/2013/QĐ-TTg về Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3918/QĐ-UBND năm 2018 quy định về hoạt động ngăn ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 35/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2018/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở, dự án trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 2475/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định tạm thời xây dựng, xem xét và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 2475/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Đặng Huy Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực