Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 247/QĐ-TANDTC | Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2022 |
VỀ VIỆC TỔ CHỨC CỤM THI ĐUA VÀ PHÂN BỔ “CỜ THI ĐUA” TRONG TÒA ÁN NHÂN DÂN
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-TANDTC ngày 24/4/2018 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định công tác thi đua, khen thưởng trong Tòa án nhân dân;
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Tòa án nhân dân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức 14 Cụm thi đua và phân bổ “Cờ thi đua” trong Tòa án nhân dân
Ban hành kèm theo Quyết định này danh sách các Cụm thi đua và phân bổ “Cờ thi đua” trong Tòa án nhân dân.
Điều 2. Nhiệm vụ của Cụm thi đua trong Tòa án nhân dân
Cụm thi đua Tòa án nhân dân thực hiện nhiệm vụ theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Cụm thi đua Tòa án nhân dân ban hành kèm theo Quyết định số 23/QĐ-TANDTC ngày 04/7/2017 của Tòa án nhân dân tối cao.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký, những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch-Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân tối cao và các Đơn vị thành viên trong các Cụm thi đua Tòa án nhân dân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHÁNH ÁN |
CÁC CỤM THI ĐUA VÀ PHÂN BỔ “CỜ THI ĐUA” TRONG TÒA ÁN NHÂN DÂN
(Kèm theo Quyết định số 247/QĐ-TANDTC ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
Thành phần gồm 05 Tòa án nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
- Phân bổ 14 “Cờ thi đua Tòa án nhân dân” (trong đó 02 cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 12 cho Tòa án nhân dân cấp huyện và tương đương).
- Phân bổ 02 “Cờ thi đua của Chính phủ” (trong đó 01 cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 01 cho Tòa án nhân dân cấp huyện và tương đương).
Thành phần gồm 07 Tòa án nhân dân tỉnh: Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Hòa Bình.
- Phân bổ 10 “Cờ thi đua Tòa án nhân dân” (trong đó 03 cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 07 cho Tòa án nhân dân cấp huyện và tương đương).
- Phân bổ 02 “Cờ thi đua của Chính phủ” (trong đó 01 cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 01 cho Tòa án nhân dân cấp huyện và tương đương).
Thành phần gồm 07 Tòa án nhân dân tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang.
- Phân bổ 10 “Cờ thi đua Tòa án nhân dân” (trong đó 03 cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 07 cho Tòa án nhân dân cấp huyện và tương đương).
- Phân bổ 02 “Cờ thi đua của Chính phủ” (trong đó 01 cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 01 cho Tòa án nhân dân cấp huyện và tương đương).
Thành phần gồm 06 Tòa án nhân dân tỉnh: Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình.
- Phân bổ 09 “Cờ thi đua Tòa án nhân dân” (trong đó 02 cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 07 cho Tòa án nhân dân cấp huyện và tương đương).
- Phân bổ 02 “Cờ thi đua của Chính phủ” (trong đó 01 cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 01 cho Tòa án nhân dân cấp huyện và tương đương).
Thành phần gồm 06 Tòa án nhân dân tỉnh: Ninh Bình, Nam Định, Hà Nam, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Phân bổ 12 “Cờ thi đua Tòa án nhân dân” (trong đó 02 cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 10 cho Tòa án nhân dân cấp huyện và tương đương).
- Phân bổ 02 “Cờ thi đua của Chính phủ” (trong đó 01 cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 01 cho Tòa án nhân dân cấp huyện và tương đương).
Thành phần gồm 06 Tòa án nhân dân tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Phân bổ 10 “Cờ thi đua Tòa án nhân dân” (trong đó 02 cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 08 cho Tòa án nhân dân cấp huyện và tương đương).
- Phân bổ 02 “Cờ thi đua của Chính phủ” (trong đó 01 cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 01 cho Tòa án nhân dân cấp huyện và tương đương).
Thành phần gồm 07 Tòa án nhân dân tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Phú Yên, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Đắk Nông, Ninh Thuận.
- Phân bổ 12 “Cờ thi đua Tòa án nhân dân” (trong đó 03 cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 09 cho Tòa án nhân dân cấp huyện và tương đương).
- Phân bổ 02 “Cờ thi đua của Chính phủ” (trong đó 01 cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 01 cho Tòa án nhân dân cấp huyện và tương đương).
Thành phần gồm 07 Tòa án nhân dân tỉnh: Bình Phước, Lâm Đồng, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Phân bổ 10 “Cờ thi đua Tòa án nhân dân” (trong đó 03 cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 07 cho Tòa án nhân dân cấp huyện và tương đương).
- Phân bổ 02 “Cờ thi đua của Chính phủ” (trong đó 01 cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 01 cho Tòa án nhân dân cấp huyện và tương đương).
Thành phần gồm 06 Tòa án nhân dân tỉnh: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre.
- Phân bổ 09 “Cờ thi đua Tòa án nhân dân” (trong đó 02 cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 07 cho Tòa án nhân dân cấp huyện và tương đương).
- Phân bổ 02 “Cờ thi đua của Chính phủ” (trong đó 01 cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 01 cho Tòa án nhân dân cấp huyện và tương đương).
Thành phần gồm 06 Tòa án nhân dân tỉnh: Hậu Giang, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang, Cà Mau.
- Phân bổ 09 “Cờ thi đua Tòa án nhân dân” (trong đó 02 cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 07 cho Tòa án nhân dân cấp huyện và tương đương).
- Phân bổ 02 “Cờ thi đua của Chính phủ” (trong đó 01 cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 01 cho Tòa án nhân dân cấp huyện và tương đương).
Thành phần gồm 06 đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao: Văn phòng, Vụ Tổng hợp, Vụ Tổ chức - Cán bộ, Học viện Tòa án, Báo Công lý, Tạp chí Tòa án nhân dân.
- Phân bổ 02 “Cờ thi đua Tòa án nhân dân”, trong đó 01 “Cờ thi đua của Chính phủ”.
Thành phần gồm 06 đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao: Ban Thanh tra, Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Thi đua - Khen thưởng, Vụ công tác phía Nam.
- Phân bổ 02 “Cờ thi đua Tòa án nhân dân”, trong đó 01 “Cờ thi đua của Chính phủ”.
Thành phần gồm 03 Tòa án nhân dân cấp cao và 03 Vụ Giám đốc kiểm tra thuộc Tòa án nhân dân tối cao.
- Phân bổ 02 “Cờ thi đua Tòa án nhân dân”, trong đó 01 “Cờ thi đua của Chính phủ”.
Thành phần gồm các Tòa án quân sự.
- Phân bổ 04 “Cờ thi đua Tòa án nhân dân”./.
- 1Hướng dẫn 1479/HD-BTĐKT năm 2016 tổ chức cụm, khối thi đua của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đề nghị tặng "Cờ thi đua của Chính phủ", cờ thi đua cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
- 2Quyết định 2267/QĐ-BTP năm 2016 Quy chế về tổ chức và hoạt động của Cụm thi đua, Khu vực thi đua ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 4492/BTP-TĐKT hướng dẫn triển khai thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của Cụm thi đua, Khu vực thi đua ngành Tư pháp và tổ chức tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của các Cụm, Khu vực thi đua năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 4Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014
- 5Hướng dẫn 1479/HD-BTĐKT năm 2016 tổ chức cụm, khối thi đua của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đề nghị tặng "Cờ thi đua của Chính phủ", cờ thi đua cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
- 6Quyết định 2267/QĐ-BTP năm 2016 Quy chế về tổ chức và hoạt động của Cụm thi đua, Khu vực thi đua ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-TANDTC quy định về công tác thi đua, khen thưởng của Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 8Công văn 4492/BTP-TĐKT hướng dẫn triển khai thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của Cụm thi đua, Khu vực thi đua ngành Tư pháp và tổ chức tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của các Cụm, Khu vực thi đua năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 247/QĐ-TANDTC năm 2022 về tổ chức Cụm thi đua và phân bổ "Cờ thi đua" trong Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- Số hiệu: 247/QĐ-TANDTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2022
- Nơi ban hành: Tòa án nhân dân tối cao
- Người ký: Nguyễn Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra