Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2468/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 16 tháng 12 năm 2021 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA UBND TỈNH NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 27/9/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Bắc Kạn nhiệm kỳ 2021-2026;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác của UBND tỉnh Bắc Kạn năm 2022.
Điều 2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng các nội dung trong Chương Trình công tác có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan, chủ động chuẩn bị tốt nội dung được giao theo đúng quy định hiện hành.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, những nội dung phát sinh trong năm sẽ được bổ sung vào Chương trình công tác.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA UBND TỈNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2468/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
PHẦN I. NHỮNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tập trung thực hiện 04 chương trình trọng tâm của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XII theo các Nghị quyết của Tỉnh ủy; hoàn thiện và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; thực hiện linh hoạt, hiệu quả các biện pháp phòng chống dịch Covid-19 vừa phục hồi phát triển kinh tế xã hội. Triển khai thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh.
2. Về phát triển kinh tế
a) Chỉ đạo xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 để thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Tỉnh ủy và Đồ án cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2020-2025. Tiếp tục rà soát chuyển đổi cơ cấu cây trồng, sản phẩm phù hợp với lợi thế và nhu cầu thị trường; phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, quy mô lớn, tổ chức sản xuất theo chuỗi, đồng thời, khuyến khích phát triển nông nghiệp an toàn, nông nghiệp hữu cơ. Khuyến khích phát triển chăn nuôi tập trung, an toàn dịch bệnh theo mô hình chăn nuôi trang trại, nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo hướng áp dụng kỹ thuật tiên tiến, có kiểm soát. Kiểm soát tốt dịch bệnh cho gia súc, gia cầm. Quản lý, sử dụng bền vững, hiệu quả diện tích rừng tự nhiên, kết hợp hoạt động bảo vệ, khai thác rừng với bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái. Phát triển lâm nghiệp đa chức năng, trồng rừng gỗ lớn, gỗ quý và lâm sản ngoài gỗ; nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm gỗ qua chế biến; phát triển thị trường gỗ và sản phẩm gỗ. Phát triển các vùng nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến gỗ, ván nhân tạo.
Tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cả hệ thống chính trị và người dân. Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn mới. Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nội dung trọng tâm của Chương trình.
b) Triển khai thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 12/8/2021 của Tỉnh ủy về phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật cơ bản các cụm công nghiệp: Nam Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn; Chu Hương, huyện Ba Bể; Vằng Mười, huyện Na Rì. Bám sát tình hình hoạt động của các doanh nghiệp để kịp thời có giải pháp tháo gỡ khó khăn, giúp đỡ doanh nghiệp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
c) Tăng cường huy động, quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư công theo đúng quy định; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư công và dự án đầu tư ngoài ngân sách, đặc biệt là các dự án trọng điểm. Khẩn trương hoàn thiện các Quy hoạch trên địa bàn tỉnh như Quy hoạch tỉnh, Quy hoạch vùng, Quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị danh lam thắng cảnh Hồ Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn; tạo điều kiện thuận lợi để thu hút, triển khai các dự án đầu tư, đặc biệt là các dự án đầu tư ngoài ngân sách.
d) Hỗ trợ xây dựng một số sản phẩm nông sản chủ yếu của tỉnh làm sản phẩm chủ lực, đảm bảo đạt yêu cầu để tham gia vào mạng lưới bán lẻ hiện đại và phục vụ xuất khẩu. Đổi mới và tăng cường thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại để quảng bá thương hiệu, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm nông, lâm sản và sản phẩm công nghiệp của tỉnh.
Trong công tác xây dựng nông thôn mới: Tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cả hệ thống chính trị và người dân. Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách thực hiện chương trình trong giai đoạn mới. Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nội dung trọng tâm của Chương trình: Phát triển sản xuất nâng cao thu nhập cho người dân, giảm nghèo bền vững; hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống hạ tầng cơ bản ở nông thôn; nâng cao chất lượng y tế, giáo dục, xây dựng các thiết chế văn hóa, thể thao; tăng cường bảo vệ môi trường nông thôn.
Tiếp tục triển khai Đề án "Mỗi xã phường một sản phẩm"; đẩy mạnh quảng bá, giới thiệu và mở rộng thị trường cho các sản phẩm OCOP của tỉnh; phát triển sản phẩm mới, phấn đấu năm 2022 có thêm 15 sản phẩm từ 3 sao trở lên.
đ) Thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 12/8/2021 của Tỉnh ủy; có giải pháp thu hút khách du lịch sau khi chiến dịch tiêm vắc xin phòng Covid-19 được triển khai trên toàn quốc. Đôn đốc đẩy nhanh tiến độ các dự án du lịch và thu hút các dự án đầu tư vào lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh; triển khai thực hiện đầu tư các dự án hạ tầng phục vụ du lịch.
e) Triển khai thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 22/4/2021 và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Tỉnh ủy. Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản xuất, ổn định hoạt động sau dịch bệnh Covid-19. Thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, hỗ trợ phát triển hợp tác xã; tăng cường thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong đăng ký doanh nghiệp. Đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương, chính sách về kinh tế tập thể, hợp tác xã.
g) Thực hiện đồng bộ, quyết liệt các nhiệm vụ, giải pháp thu và chống thất thu NSNN; tăng cường khai thác nguồn thu, chống thất thu ngân sách; tổ chức thu thuế theo Đề án quản lý thuế đối với hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Thực hiện nghiêm Luật Ngân sách Nhà nước; quản lý chi ngân sách chặt chẽ, chủ động, tiết kiệm, đúng quy định và trong phạm vi dự toán được giao.
Tích cực huy động vốn, mở rộng tín dụng đi đối với nâng cao chất lượng tín dụng, tập trung vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh, các lĩnh vực ưu tiên; hỗ trợ lãi suất theo Nghị quyết của HĐND tỉnh; tiếp tục thực hiện các giải pháp hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực - phát triển khoa học công nghệ
a) Định hướng quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn theo hướng tinh gọn, hiệu quả; tăng cường gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp; thực hiện hiệu quả chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn, lao động tại các vùng khó khăn và các đối tượng chính sách. Đẩy mạnh giải quyết việc làm thông qua các chương trình phát triển kinh tế - xã hội; hỗ trợ tạo việc làm cho người lao động bị mất việc do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19.
b) Tiếp tục tập trung triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Trung ương, về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; triển khai thực hiện Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 12/8/2021 của Tỉnh ủy. Đầu tư cơ sở vật chất trường, lớp học, nhất là hệ thống trường lớp học vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các trường học dự kiến đạt chuẩn quốc gia năm 2022. Chủ động triển khai kế hoạch năm học 2021-2022 và năm học 2022-2023 linh hoạt, phù hợp với tình hình dịch Covid-19 tại mỗi đơn vị, địa phương.
c) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp tỉnh. Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện và triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách để thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; thực hiện hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030.
4. Phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội
a) Đẩy mạnh thực hiện phong trào toàn dân xây dựng đời sống văn hóa. Thực hiện bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa các dân tộc tỉnh Bắc Kạn. Thực hiện lập Quy hoạch di tích danh lam thắng cảnh quốc gia đặc biệt Hồ Ba Bể và vùng phụ cận và Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích quốc gia đặc biệt An toàn khu Chợ Đồn. Phát triển thể dục, thể thao quần chúng.
b) Chủ động phòng chống dịch bệnh, nhất là phòng, chống dịch bệnh Covid- 19, triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến dịch tiêm vắc xin phòng Covid-19. Tiếp tục nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ khám, chữa bệnh tại các tuyến; nêu cao tinh thần, thái độ phục vụ người bệnh; triển khai xây dựng xã đạt Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn 2021-2025.
c) Thực hiện kế hoạch giảm nghèo giai đoạn 2021-2025; huy động và lồng ghép nguồn lực của Chương trình với các Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện đầy đủ, hiệu quả, bảo đảm công khai, minh bạch chính sách đối với người có công với cách mạng; đảm bảo triển khai thực hiện tốt quyền trẻ em; tiếp tục thực hiện tốt các chính sách thúc đẩy bình đẳng giới; đẩy mạnh công tác phòng, chống tệ nạn xã hội.
d) Đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông, đáp ứng nhu cầu thông tin của người dân, đặc biệt ở các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Phát triển hạ tầng viễn thông thành hạ tầng sổ, thúc đẩy triển khai mạng 5G, tăng cường chuyển đổi số trong bối cảnh của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Tập trung xây dựng hoàn thiện Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) và tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin, CSDL của các Bộ, ngành với các hệ thống thông tin của tỉnh; thực hiện rà soát, tái cấu trúc quy trình giải quyết TTHC hướng tới việc hiện đại hóa quy trình, đáp ứng điều kiện cung cấp thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
đ) Thực hiện tốt các chương trình, dự án, các chính sách dân tộc; triển khai Chương trình mục tiêu quyết đấu tranh ngăn chặn, xử lý nghiêm các hoạt động tôn giáo vi phạm pháp luật.
5. Tổ chức thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về chính sách, pháp luật đất đai, tài nguyên và môi trường. Tăng cường công tác thanh tra kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất đai. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2021 - 2025) tỉnh Bắc Kạn. Thực hiện cấp phép hoạt động khoáng sản đảm bảo theo đúng quy định; tăng cường công tác kiểm tra, rà soát, kịp thời ngăn chặn các hành vi có liên quan đến khai thác khoáng sản trái phép. Chủ động phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu; kịp thời, ứng phó, khắc phục hiệu quả các sự cố, thiên tai và cứu nạn, cứu hộ.
6. Công tác nội chính
a) Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và đúng quy định, sắp xếp, sử dụng, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ. công chức, viên chức phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được phê duyệt. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan, đơn vị. Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyển dụng theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày D5/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
b) Tiếp tục đẩy mạnh CCHC trên tất cả các lĩnh vực. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các thể chế nới; nâng cao chất lượng rà soát, đơn giản hóa TTHC; công khai đầy đủ, kịp thời các TTHC theo quy định. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh và của bộ phận một cửa các cấp; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết TTHC.
c) Thực hiện tốt các Kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra. Đổi mới công tác thanh tra, tập trung vào việc phát hiện, chấn chỉnh và xử lý kịp thời các vi phạm; kiến nghị sửa đổi, hoàn thiện cơ chế, chính sách... Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện đôn đốc, kiểm tra và xử lý sau thanh tra. Tăng cường và nâng cao trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan nhà nước trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; rà soát, giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài. Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng; Tăng cường phát hiện tham nhũng thông qua công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
d) Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; tăng cường rà soát, kịp thời phát hiện nhằm loại bỏ các quy định chồng chéo, mâu thuẫn giữa các văn bản QPPL, đảm bảo tính phù hợp và thống nhất với hệ thống văn bản pháp luật hiện hành. Đổi mới phương pháp, cách thức phổ biến giáo dục pháp luật.
7. Quốc phòng - An ninh
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các Chỉ thị, Nghị quyết, Chương trình của Trung ương về công tác quốc phòng và an ninh. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân vững chắc. Thực hiện tốt nhiệm vụ tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2022.
b) Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn dân tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội. Chủ động nắm chắc tình hình, phát hiện từ xa, từ sớm và giải quyết kịp thời các vấn đề mới phát sinh ngay tại cơ sở, không để bị động, bất ngờ, không để hình thành các điểm nóng, phức tạp về an ninh trật tự, các tổ chức đối lập. Tập trung phòng ngừa, phát hiện và đấu tranh có hiệu quả với các loại tội phạm; kéo giảm các loại tội phạm về trật tự xã hội. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước về an ninh, trật tự; phấn đấu giảm tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí. Chú trọng xây dựng, nhân rộng các mô hình, điển hình về phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
PHẦN II. NỘI DUNG PHIÊN HỌP THƯỜNG KỲ CỦA UBND TỈNH
STT | Nội dung | Đơn vị chuẩn bị | Trình BTV TU | Trình Tỉnh ủy | Trình HĐND tỉnh | Trình UBND tỉnh | Ghi chú | ||
Tháng 01 | |||||||||
1 | Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh tháng 01/2022 (bao gồm cả tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công) | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| X |
| ||
2 | Dự thảo Quyết định ban hành Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh năm 2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| X |
| ||
3 | Báo cáo Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (trước khi trình Trung ương thẩm định) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x | x |
| x |
| ||
Tháng 02 | |||||||||
4 | Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh tháng 02/2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| X |
| ||
5 | Dự thảo Quyết định ban hành Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022 | Sở Tài chính |
|
|
| X |
| ||
6 | Dự thảo Quyết định ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn giai đoạn 2021- 2025. | Ban Dân tộc. |
|
|
| X |
| ||
7 | Dự thảo Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018 - 2025” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2022. | Ban Dân tộc |
|
|
| X |
| ||
8 | Dự thảo Quyết định Phê duyệt đồ án quy hoạch Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn giai đoạn 2020 - 2030 định hướng đến năm 2050 | Sở Xây dựng |
|
|
| X |
| ||
Tháng 3 | |||||||||
9 | Dự thảo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 19/4/2012 của Tỉnh ủy về phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch trên địa bàn tỉnh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 | Sở Công Thương | X | X |
| X |
| ||
10 | Dự thảo Chỉ thị về việc nâng cao hiệu quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Khoa học và Công nghệ | X |
|
| X |
| ||
11 | Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh quý 1/2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| X |
| ||
12 | Báo cáo đánh giá, cập nhật tình hình phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| X | X |
| ||
13 | Dự thảo Quyết định ban hành cơ chế, quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| X |
| ||
14 | Dự thảo Quyết định ban hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| X |
| ||
15 | Dự thảo Quyết định ban hành Quy định phân công cho các cơ quan nhà nước, các đơn vị, UBND các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực giá thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn. | Sở Tài chính |
|
|
| X |
| ||
16 | Dự thảo Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Công Thương giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Công Thương |
|
|
| X |
| ||
17 | Dự thảo Quyết định bãi bỏ Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về một số thủ tục rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Công Thương |
|
|
| X |
| ||
18 | Dự thảo Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai Đề án thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh |
|
|
| X |
| ||
19 | Đề án tổng thể về chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
| X |
| ||
20 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| X | X |
| ||
21 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi bền vững giai đoạn 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| X | X |
| ||
22 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết về việc phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và HĐ68 trong cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 | Sở Nội vụ |
|
| X | X |
| ||
23 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết về phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2030 | Sở Nội vụ |
|
| X | X |
| ||
24 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ và chính sách đối với sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ. | Sở Nội vụ | X |
| X | X |
| ||
25 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
| X | X |
| ||
26 | Tờ trình đề nghị xây dựng Nghị quyết chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (nếu có) | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
| X | X |
| ||
27 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế |
|
| X | X |
| ||
28 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết quy định về diện tích bình quân tối thiểu khi đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Xây dựng |
|
| X | X |
| ||
Tháng 4 | |||||||||
29 | Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh tháng 4/2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| X |
| ||
30 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết quy định định mức chi tổ chức tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Tài chính |
|
| X | X |
| ||
Tháng 5 | |||||||||
31 | Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh tháng 5/2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| X |
| ||
Tháng 6 | |||||||||
32 | Dự thảo Chỉ thị tiếp tục triển khai hoàn thiện cơ sở dữ liệu hồ sơ lưu trữ lịch sử phục vụ công tác quản lý, khai thác hồ sơ tài liệu lưu trữ | Sở Thông tin và Truyền thông | X |
|
| X |
| ||
33 | Dự thảo báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng | Sở Nông nghiệp và PTNT | X |
|
| X |
| ||
34 | Dự thảo Báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TU ngày 15/5/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác quản lý bảo vệ các khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | X |
|
| X |
| ||
35 | Dự thảo Báo cáo sơ kết 03 thực hiện Chỉ thị số 21-CT/TU ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc thực hiện Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm”. | Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh | X |
|
| X |
| ||
36 | Dự thảo Báo cáo sơ kết tổng kết 05 năm thực hiện Kế hoạch số 55-KH/TU ngày 02/3/2017 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII) về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế | Sở Kế hoạch và Đầu tư | X |
|
| X |
| ||
37 | Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh tháng 6/2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| X |
| ||
38 | Dự thảo Quyết định ban hành Quy định đơn giá hoạt động quan trắc và dự báo tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
| X |
| ||
39 | Dự thảo Quyết định ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn (thay thế QĐ số 18/2015QD -UBND ngày 06/10/2015) | Sở Công Thương |
|
|
| X |
| ||
40 | Dự thảo Quyết định ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông Vận tải |
|
|
| X |
| ||
41 | Dự thảo Quyết định ban hành quy định về cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông Vận tải |
|
|
| X |
| ||
42 | Dự thảo Quyết định phê duyệt Đồ án “Bảo vệ và phát huy giá trị di sản Thực hành Then của người Tày, Nùng, Thái trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2021-2025” | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
| X |
| ||
43 | Dự thảo Quyết định bãi bỏ Quyết định số 2807/2009/QĐ- UBND ngày 16/9/2009 của UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
| X |
| ||
44 | Dự thảo Quyết định ban hành quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (thay thế Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 11/01/2017 của UBND tỉnh) | Sở Xây dựng |
|
|
| X |
| ||
45 | Dự thảo Quyết định quy định một số nội dung về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Xây dựng |
|
|
| X |
| ||
46 | Dự thảo Quyết định ban hành Danh mục cây trồng, cây cần bảo tồn, cây nguy hiểm, cây cấm trồng, cây hạn chế trồng trong đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Xây dựng |
|
|
| X |
| ||
47 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết về chính sách dân số | Sở Y tế |
|
| X | X |
| ||
48 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết quy định mức bồi dưỡng đối với với nhân viên y tế tại các thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu thuộc các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế |
|
| X | X |
| ||
49 | Dự thảo Báo cáo về tình hình thu, chi ngân sách địa phương 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ chủ yếu 6 tháng cuối năm 2022 | Sở Tài chính |
|
| X | X |
| ||
50 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết bãi bỏ, điều chỉnh, bổ sung mức thu, miễn giảm; thu, nộp quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Tài chính |
|
| X | X |
| ||
51 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết về việc phê duyệ t Đề án thành lập thị trấn Vân Tùng | Sở Nội vụ |
|
| X | X |
| ||
52 | Tờ hình dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc phê duyệt Đề án thu hút, trọng dụng nhân tài trong các cơ quan thuộc Tỉnh ủy và các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn | Sở Nội vụ |
|
| X | X | Thực hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia, thu hút trọng dụng nhân tài | ||
53 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng giáo viên các cấp, đặc biệt là đối với các môn Tiếng Anh, Tin học, Nghệ thuật để đáp ứng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
| X | X |
| ||
54 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết quy định mức thu học phí học sinh mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên giai đoạn 2021-2025 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
| X | X |
| ||
55 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ đối với công tác xoá mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
| X | X |
| ||
56 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết quy định nội dung và mức chi thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| X | X |
| ||
57 | Tờ trình đề nghị xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định mức chi đối với hoạt động văn hóa, nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2030 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
| X | X |
| ||
58 | Tờ trình đề nghị xây dựng Nghị quyết chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (nếu có) | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
| X | X |
| ||
59 | Dự thảo Báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ chủ yếu 6 tháng cuối năm 2022 | Thanh tra tỉnh |
|
| X | X |
| ||
60 | Dự thảo Báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022 trình kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh | Thanh tra tỉnh |
|
| X | X |
| ||
Tháng 7 | |||||||||
61 | Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh tháng 7/2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| X |
| ||
62 | Dự kiến Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2023 (trước khi báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư) | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| X |
| ||
63 | Dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2023 (trước khi báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư) | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| X | X |
| ||
64 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết quy định đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn được hưởng chính sách trợ giúp xã hội | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
| X | X |
| ||
65 | Dự thảo Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 6 tháng đầu năm 2022, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022 | Sở Tài chính |
|
| X | X |
| ||
66 | Quyết định ban hành Quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
| X |
| ||
Tháng 8 | |||||||||
67 | Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh tháng 8/2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| X |
| ||
68 | Dự thảo Báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII) về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới | Sở Y tế | X | X |
| X |
| ||
69 | Dự thảo Báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII) về công tác dân số trong tình hình mới | Sở Y tế | X | X |
| X |
| ||
Tháng 9 | |||||||||
70 | Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh 9 tháng năm 2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| X |
| ||
71 | Dự thảo Quyết định ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho hoạt động xử lý chất thải, xây dựng cảnh quan, bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
| X |
| ||
72 | Dự thảo Quyết định quy định về việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
| X |
| ||
73 | Dự thảo Quyết định quy định về bảo vệ môi trường và chính sách trong hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, chuyển giao và xử lý chất thải phát sinh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
| X |
| ||
74 | Quyết định ban hành Quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất đai. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
| X |
| ||
75 | Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2030 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
| X |
| ||
76 | Dự thảo Quyết định ban hành quy định xác định và quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Xây dựng |
|
|
| X |
| ||
Tháng 10 | |||||||||
77 | Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh tháng 10/2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| X |
| ||
78 | Dự thảo Báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2022, nhiệm vụ năm 2023 | Thanh tra tỉnh |
|
| X | X |
| ||
79 | Dự thảo Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng năm 2022, nhiệm vụ năm 2023 | Thanh tra tỉnh |
|
| X | X |
| ||
80 | Dự thảo Quyết định ban hành quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn | Sở Giao thông Vận tải |
|
|
| X |
| ||
81 | Dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
| X |
| ||
82 | Dự thảo Quyết định ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao (thay thế Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND) | Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
| X |
| ||
Tháng 11 | |||||||||
83 | Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh tháng 11/2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| X |
| ||
84 | Dự thảo Báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022, kế hoạch phát triển năm 2023 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| X | X |
| ||
85 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh năm 2023 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| X | X |
| ||
86 | Dự thảo Kế hoạch đầu tư công năm 2023 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| X | X |
| ||
87 | Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| X |
| ||
88 | Dự thảo Quyết định ban hành quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân; hình thức và mức kinh phí hộ gia đình, cá nhân phải chi trả cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
| X |
| ||
89 | Dự thảo Quyết định quy định lộ trình bố trí quỹ đất, đầu tư hoặc khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
| X |
| ||
90 | Dự thảo Quyết định quy định lộ trình và chính sách hỗ trợ xây dựng công trình, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
| X |
| ||
91 | Dự thảo Quyết định quy định lộ trình thực hiện và chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý tại chỗ nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình, tại các khu dân cư không tập trung trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
| X |
| ||
92 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trong lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2023 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
| X | X |
| ||
93 | Dự thảo Báo cáo về tình hình thực hiện dự toán NSNN năm 2022; dự toán và phân bổ dự toán NSNN năm 2023; kế hoạch tài chính NSNN 3 năm 2023-2025 | Sở Tài chính |
|
| X | X |
| ||
94 | Dự thảo Báo cáo về quyết toán ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Bắc Kạn | Sở Tài chính |
|
| X | X |
| ||
95 | Dự thảo Báo cáo về tình hình thực hiện năm 2021, ước thực hiện năm 2022 và dự kiến kế hoạch năm 2023 đối với các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách | Sở Tài chính |
|
| X | X |
| ||
96 | Dự thảo báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022, nhiệm vụ năm 2023 | Sở Tài chính |
|
| X | X |
| ||
97 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết về việc Phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và HĐ68 trong cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 | Sở Nội vụ |
|
| X | X | Sau khi Bộ Nội vụ có quyết định giao biên chế công chức; văn bản thẩm định số lượng người làm việc, HĐ68 năm 2023 của tỉnh | ||
98 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
| X | X |
| ||
99 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ tiền học bổng cho học sinh học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
| X | X |
| ||
100 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ học sinh tiểu học ở bán trú trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
| X | X |
| ||
101 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ công tác ôn luyện đội tuyển học sinh giỏi quốc gia; học bổng khuyến khích học tập cho học sinh giỏi Trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn; khen, thưởng cho học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế, khu vực quốc tế và giáo viên có học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế, khu vực quốc tế trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
| X | X |
| ||
102 | Tờ trình Nghị quyết về cơ chế chính sách bảo tồn di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
| X | X |
| ||
103 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết thông qua giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
| X | X |
| ||
104 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
| X | X |
| ||
105 | Tờ trình đề nghị xây dựng Nghị quyết chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (nếu có) | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
| X | X |
| ||
106 | Dự thảo Báo cáo tổng kết 5 năm thực hiện Chỉ thị số 15- CT/TU ngày 13/11/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng | x |
|
| X |
| ||
107 | Dự thảo Chỉ thị về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của tổ chức thực hiện tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh | Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh | X |
|
| X |
| ||
108 | Dự thảo báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 19-CT/TW ngày 05/11/2012 của Ban Bí thư (khóa XI) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dạy nghề cho lao động nông thôn | Sở Lao động -TB&XH | X |
|
| X |
| ||
109 | Dự thảo báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 20-CT/TU ngày 05/11/2012 của Bộ Chính trị (khóa XI) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới | Sở Lao động - TB&XH | X |
|
| X |
| ||
110 | Dự thảo báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 21/12/2012 của Ban Bí thư về việc đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | Sở Tài chính | X |
|
| X |
| ||
111 | Dự thảo báo cáo tổng kết 5 năm thực hiện Chỉ thị số 16- CT/TU ngày 16/10/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của tổ chức thực hiện tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh | Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh | X |
|
| X |
| ||
112 | Dự thảo báo cáo sơ kết 3 năm thực hiện Chỉ thị số 23-CT/TU ngày 17/6/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Tài nguyên và Môi trường | X |
|
| X |
| ||
113 | Dự thảo báo cáo đánh giá 01 năm thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TU ngày 24/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Kạn về tăng cường công tác phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hoạt động khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản, lâm sản trái phép trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Tài nguyên và Môi trường | X |
|
| X |
| ||
114 | Dự thảo báo cáo tổng kết 5 năm thực hiện Chỉ thị số 15- CT/TU ngày 13/11/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng | X |
|
| X |
| ||
Tháng 12 | |||||||||
115 | Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh tháng 12/2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| X |
| ||
116 | Ban hành danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành của tỉnh theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của các cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
| X |
| ||
117 | Báo cáo Chỉ thị 35-CT/TW; Chỉ thị 27-CT/TW năm 2022 | Thanh tra tỉnh | X | X |
| X |
| ||
118 | Dự thảo Quyết định ban hành quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Sở Công Thương |
|
|
| X |
| ||
119 | Dự thảo Quyết định Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Công Thương tỉnh Bắc Kạn (thay thế Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của UBND tỉnh) | Sở Công Thương |
|
|
| X |
| ||
120 | Dự thảo Quyết định ban hành Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa | Sở Xây dựng |
|
|
| X |
| ||
121 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết ban hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị tỉnh Bắc Kạn | Sở Xây dựng |
|
| X | X |
| ||
122 | Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án xây dựng mô hình du lịch cộng đồng gắn với phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
| X |
| ||
123 | Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án chuyển đổi số ngành Du lịch Bắc Kạn (Tỉnh làm thí điểm) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
| X |
| ||
124 | Dự thảo báo cáo tổng kết 05 năm Kế hoạch số 78-KH/TU ngày 15/11/2017 về thực hiện Nghị quyết lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa | Sở Kế hoạch và Đầu tư | X |
|
| X |
| ||
125 | Dự thảo báo cáo tổng kết 05 năm Kế hoạch số 79-KH/TU ngày 15/11/2017 về thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa | Sở Kế hoạch và Đầu tư | X |
|
| X |
| ||
126 | Dự thảo báo cáo tổng kết 05 năm Kế hoạch số 80-KH/TU ngày 15/11/2017 về thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước | Sở Kế hoạch và Đầu tư | X |
|
| X |
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Lưu ý:
- Các nội dung trình cấp ủy theo thời gian trình cụ thể tại Chương trình công tác của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Các nội dung về công tác cán bộ: Sở Nội vụ chủ trì, chủ động chuẩn bị, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Đối với các Văn bản QPPL, yêu cầu các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo thực hiện theo đúng Luật Ban hành Văn bản QPPL và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ.
- 1Quyết định 4761/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình công tác năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 2Chương trình 02/Ctr-UBND về công tác năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 3Chương trình 01/CTr-UBND về công tác trọng tâm năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 269/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
- 1Quyết định 2807/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về loài cây mục đích và biện pháp cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Chỉ thị 21-CT/TW năm 2012 đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Chỉ thị 19-CT/TW năm 2012 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dạy nghề cho lao động nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về thủ tục rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn giao
- 11Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Công thương tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 13Chỉ thị 13-CT/TW năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2017 về công tác dân số trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 17Chỉ thị 27-CT/TW năm 2019 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, người đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 18Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 19Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 20Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 21Quyết định 16/2021/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn nhiệm kỳ 2021-2026
- 22Quyết định 4761/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình công tác năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 23Chương trình 02/Ctr-UBND về công tác năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 24Chương trình 01/CTr-UBND về công tác trọng tâm năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- 25Quyết định 269/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
Quyết định 2468/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- Số hiệu: 2468/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Đăng Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra