- 1Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 3Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về Quy định chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 28/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phổ biến, giáo dục pháp luật
- 5Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 6Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 7Nghị định 15/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật hòa giải ở cơ sở
- 8Thông tư liên tịch 100/2014/TTLT-BTC-BTP về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở do Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp ban hành
- 9Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân; công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2468/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 05 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 23/2016/NQ-HĐND NGÀY 14/7/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN; CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân; công tác hòa giải cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 117/TTr-STP ngày 27/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 14/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân; công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng (theo Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND)
a) Quy định về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân; mức chi cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh.
b) Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh.
2. Nội dung chi và mức chi (theo Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND)
a) Mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân; công tác hòa giải ở cơ sở được áp dụng theo các phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND (Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo).
b) Các nội dung khác liên quan đến kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở không quy định tại Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND được thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 và Thông tư Liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30/7/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
3. Tổ chức thực hiện
a) Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh, huyện
Tham mưu giúp UBND cùng cấp hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện Quyết định này, nhằm tạo sự phối kết hợp chặt chẽ, thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh. Hàng năm, theo quy định của Luật Ngân sách tổng hợp, đề xuất mức kinh phí dành cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh, huyện.
b) Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch - Đầu tư cân đối, đảm bảo nguồn chi ngân sách thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh, huyện, xã; tăng cường các hoạt động hướng dẫn, kiểm tra việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí đúng mục tiêu, có hiệu quả.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tư pháp và các ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng cơ chế, chính sách huy động các nguồn kinh phí đầu tư cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; lồng ghép các chỉ tiêu cơ bản về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải ở cơ sở vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh từng năm và cả giai đoạn.
d) Các sở, ban, ngành
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao và tình hình thực tế, chủ động lập dự toán và chịu trách nhiệm chính trong việc bố trí, sử dụng kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của ngành và các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành; phổ biến pháp luật cho cán bộ, công chức của ngành; xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật theo đúng nội dung Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tiến hành sơ kết, tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện thông báo cho Sở Tư pháp để tổng hợp.
đ) UBND cấp huyện, cấp xã
Lập dự toán và bảo đảm kinh phí cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật; chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn. Xây dựng chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật dài hạn, hàng năm để triển khai thực hiện ở địa phương; chịu trách nhiệm thông tin, tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật của Trung ương và HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành; xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật theo đúng tinh thần của Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; xây dựng và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật và hòa giải viên ở cơ sở; tiến hành sơ kết, tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện và thông báo về Sở Tư pháp để tổng hợp.
e) Đề nghị Mặt trận tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên
Chủ động phối hợp với các cơ quan Nhà nước tích cực vận động Nhân dân, hội viên, đoàn viên tự giác tìm hiểu pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, đẩy mạnh công tác giám sát việc lập, quản lý sử dụng kinh phí công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật; công tác hòa giải ở cơ sở của các cơ quan Nhà nước và cán bộ công chức; kiến nghị với các cơ quan chức năng xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2016.
Điều 3. Giao trách nhiệm Sở Tư pháp
Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu giúp UBND tỉnh, Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo chung trong báo cáo về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật định kỳ hàng năm báo cáo HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 421/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 142/QĐ-UBND về Chương trình trọng tâm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Kế hoạch 39/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 3Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về Quy định chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 28/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phổ biến, giáo dục pháp luật
- 5Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 6Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 7Nghị định 15/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật hòa giải ở cơ sở
- 8Thông tư liên tịch 100/2014/TTLT-BTC-BTP về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở do Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp ban hành
- 9Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân; công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 421/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 13Quyết định 142/QĐ-UBND về Chương trình trọng tâm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 14Kế hoạch 39/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 2468/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân; công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 2468/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Quốc Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết