Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2450/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 28 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Thực hiện ý kiến Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 532-TB/BTCTU ngày 28/11/2022 của Trưởng ban Ban Tổ chức Tỉnh ủy về công tác tổ chức cán bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 531/TTr-SNV ngày 26/12/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định kèm theo Quyết định này số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 2. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Căn cứ số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Điều 1 Quyết định này để thực hiện quy hoạch cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý theo đúng quy định.

2. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh còn khuyết cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh so với quy định tại Điều 1 Quyết định này thì chủ động phối hợp với Sở Nội vụ đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, cho chủ trương thực hiện quy trình bổ nhiệm chức danh cấp phó theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Quyết định này thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- BLĐVP;
- Phòng HC-QT (thực hiện);
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Hẳn

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 2450/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Số TT

Tên cơ quan

Số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh

1

Sở Nội vụ

Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở

2

Sở Tư pháp

Được bố trí không quá 02 Phó Giám đốc Sở

3

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở

4

Sở Tài chính

Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở

5

Sở Công Thương

Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở

6

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Được bố trí không quá 04 Phó Giám đốc Sở

7

Sở Giao thông vận tải

Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở

8

Sở Xây dựng

Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở

9

Sở Tài nguyên và Môi trường

Được bố trí không quá 04 Phó Giám đốc Sở

10

Sở Thông tin và Truyền thông

Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở

11

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở

12

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở

13

Sở Khoa học và Công nghệ

Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở

14

Sở Giáo dục và Đào tạo

Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở

15

Sở Y tế

Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở

16

Thanh tra tỉnh

Được bố trí không quá 03 Phó Chánh thanh tra

17

Văn phòng UBND tỉnh

Được bố trí không quá 03 Phó Chánh Văn phòng

18

Ban Dân tộc

Được bố trí không quá 02 Phó Trưởng ban

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2450/QĐ-UBND năm 2022 quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh

  • Số hiệu: 2450/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
  • Người ký: Lê Văn Hẳn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản