- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2450/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 28 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Thực hiện ý kiến Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 532-TB/BTCTU ngày 28/11/2022 của Trưởng ban Ban Tổ chức Tỉnh ủy về công tác tổ chức cán bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 531/TTr-SNV ngày 26/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định kèm theo Quyết định này số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Căn cứ số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại
2. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh còn khuyết cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh so với quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Quyết định này thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 2450/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Số TT | Tên cơ quan | Số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh |
1 | Sở Nội vụ | Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở |
2 | Sở Tư pháp | Được bố trí không quá 02 Phó Giám đốc Sở |
3 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở |
4 | Sở Tài chính | Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở |
5 | Sở Công Thương | Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở |
6 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Được bố trí không quá 04 Phó Giám đốc Sở |
7 | Sở Giao thông vận tải | Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở |
8 | Sở Xây dựng | Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở |
9 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Được bố trí không quá 04 Phó Giám đốc Sở |
10 | Sở Thông tin và Truyền thông | Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở |
11 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở |
12 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở |
13 | Sở Khoa học và Công nghệ | Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở |
14 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở |
15 | Sở Y tế | Được bố trí không quá 03 Phó Giám đốc Sở |
16 | Thanh tra tỉnh | Được bố trí không quá 03 Phó Chánh thanh tra |
17 | Văn phòng UBND tỉnh | Được bố trí không quá 03 Phó Chánh Văn phòng |
18 | Ban Dân tộc | Được bố trí không quá 02 Phó Trưởng ban |
- 1Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2021 về số lượng cấp phó các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 19/2022/QĐ-UBND quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2022 về quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2023 quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu các phòng và tương đương thuộc Sở; các Chi cục, các phòng và tương đương thuộc chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quyết định 2246/QĐ-UBND về số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2021 về số lượng cấp phó các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 19/2022/QĐ-UBND quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2022 về quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2023 quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu các phòng và tương đương thuộc Sở; các Chi cục, các phòng và tương đương thuộc chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quyết định 2246/QĐ-UBND về số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 2450/QĐ-UBND năm 2022 quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 2450/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Lê Văn Hẳn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực