Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 245/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 30 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CÔNG BÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2451/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 8 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thực hiện quy định về Công báo tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 49/TTr-VPUBND ngày 21 tháng 01 năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động Công báo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 2451/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy chế hoạt động Công báo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Cụ thể:

1. Sửa đổi Khoản 5 Điều 5 như sau:

5. Các văn bản khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành:

a) Văn bản có giá trị áp dụng chung; thủ tục hành chính; quy chế, quy trình phối hợp giải quyết công việc giữa các cơ quan nhà nước.

b) Chương trình, dự án, đề án, kế hoạch, quy hoạch về kinh tế, xã hội, ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh; chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước; chế độ về tài chính; quản lý, sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân, các loại quỹ; danh mục dự án, chương trình đầu tư công, mua sắm công.

d) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thu hồi đất; phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư liên quan đến dự án, công trình trên địa bàn tỉnh.

đ) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập; bổ nhiệm, phê chuẩn cán bộ lãnh đạo quản lý cấp sở, cấp huyện; phân bổ chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp; tuyển dụng, đào tạo cán bộ, công chức, viên chức; thành lập hội, điều lệ hoạt động hội; thi đua khen thưởng.

e) Thống kê về ngành, lĩnh vực do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý; danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) đặt hàng thuộc kế hoạch KH&CN hàng năm; quyết định công nhận kết quả và giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN.

g) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật.

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 10 như sau:

2. Công báo in được cấp phát miễn phí cho xã, phường, thị trấn với số lượng 01 cuốn/số/xã, phường, thị trấn theo nhu cầu đăng ký của từng địa phương. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được cấp phát Công báo in miễn phí có trách nhiệm quản lý, lưu giữ và tổ chức sử dụng ấn phẩm Công báo thuận tiện, khoa học, hiệu quả. Thời hạn lưu giữ là 05 năm.

Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm lập danh sách xã, phường, thị trấn có nhu cầu nhận Công báo in miễn phí gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 01 tháng 10 hằng năm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đắc Tài