Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 245/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 23 tháng 04 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Thực hiện Quyết định số 110/QĐ-BNV ngày 02/3/2015 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng kết việc thực hiện Quyết định số 464/QĐ-UBND ngày 05/7/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính tỉnh, huyện, xã (giai đoạn 2011-2015), sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn II (2016-2020) của tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG KẾT VIỆC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 464/QĐ-UBND NGÀY 05/7/2011 CỦA UBND TỈNH, SƠ KẾT CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN I (2011-2015) VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ GIAI ĐOẠN II (2016-2020) CỦA TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số: 245 /QĐ-UBND ngày 23/ 04/2015 của UBND tỉnh)
1. Mục đích:
- Tổng kết việc triển khai thực hiện Quyết định số 464/QĐ-UBND ngày 05/7/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính tỉnh, huyện, xã giai đoạn 2011-2015 (sau đây viết gọn là Quyết định số 464/QĐ-UBND) nhằm đánh giá toàn diện, cụ thể, đúng thực tế việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ qua 5 năm triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của các đơn vị, địa phương; trên cơ sở đó khẳng định những kết quả đã đạt được, những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm trong quá trình tổ chức triển khai cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
- Sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) của Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của tỉnh nhằm đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu và các nhiệm vụ qua 5 năm triển khai Chương trình này, trên cơ sở đó làm rõ những kết quả đã đạt được, những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và rút ra bài học kinh nghiệm về cải cách hành chính nhà nước trong giai đoạn tiếp theo.
- Phát hiện những sáng kiến và cách làm hay, những điển hình tốt trong cải cách hành chính cần được nhân rộng để triển khai thực hiện trong giai đoạn II (2016-2020).
- Rà soát, bổ sung, điều chỉnh mục tiêu và các nhiệm vụ của Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của UBND tỉnh về ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của tỉnh để xây dựng phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020).
2. Yêu cầu:
- Tổ chức sơ kết, tổng kết phải bảo đảm thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức.
- Sơ kết, tổng kết phải căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ, Quyết định số 04/QĐ-UBND, Quyết định số 464/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
- Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Tổng kết việc triển khai thực hiện Quyết định số 464/QĐ-UBND ngày 05/7/2011 của UBND tỉnh:
1.1. Các Sở, ban, ngành của tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức tổng kết và báo cáo tổng kết (bằng văn bản) việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông giai đoạn 2011-2015 (theo Quyết định số 464/QĐ-UBND) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ trong giai đoạn 2016-2020:
- Nội dung tổng kết: Theo đề cương hướng dẫn tại phụ lục II kèm theo.
- Thời gian tổ chức tổng kết và báo cáo kết quả tổng kết về UBND tỉnh, Sở Nội vụ: Thực hiện xong trước ngày 25/5/2015.
1.2. Tổ chức Hội nghị tổng kết của tỉnh:
a) Xây dựng báo cáo tổng kết thực hiện Quyết định số 464/QĐ-UBND:
- Thời gian: Hoàn thành trước ngày 05/6/2015
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành của tỉnh , UBND huyện, thị xã, thành phố
b) Tổ chức Hội nghị tổng kết:
- Thời gian tổ chức: Trước ngày 20/6/2015
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan chuẩn bị: Sở Nội vụ
2. Sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015):
2.1. Các Sở, ban, ngành của tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức sơ kết, xây dựng báo cáo sơ kết giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020).
- Nội dung báo cáo sơ kết: Theo đề cương hướng dẫn tại phụ lục I kèm theo.
- Thời gian hoàn thành, gửi báo cáo kết quả (bằng văn bản) về UBND tỉnh và Sở Nội vụ: Trước ngày 25/5/2015.
2.2. Xây dựng các báo cáo chuyên đề của tỉnh trong 5 năm (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn II (2016-2020), gửi báo cáo về UBND tỉnh và Sở Nội vụ trước ngày 25/5/2015, cụ thể như sau:
a) Sở Tư pháp 02 chuyên đề:
- Chuyên đề sơ kết việc thực hiện cải cách thể chế;
- Chuyên đề sơ kết việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính.
b) Sở Nội vụ 03 chuyên đề:
- Chuyên đề sơ kết cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước;
- Chuyên đề xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (gắn với việc tổng kết thực hiện Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức theo Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ).
- Chuyên đề thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
c) Sở Tài chính: Chuyên đề sơ kết việc thực hiện cải cách tài chính công tại các sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh (trong đó, trọng tâm là việc thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ và Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/8/2012 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận số 37/TB-TW ngày 26/5/2011 của Bộ Chính trị về Đề án đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công).
d) Sở Khoa học và Công nghệ 01 chuyên đề:
- Chuyên đề thực hiện Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông: Báo cáo chuyên đề hiện đại hóa hành chính với trọng tâm là ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và kết quả xây dựng, vận hành Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
e) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Báo cáo chuyên đề hiện đại hóa hành chính với trọng tâm việc thực hiện Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 06/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã, phường bảo đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước.
f) Sở Y tế: Báo cáo kết quả nội dung về cải cách, nâng cao chất lượng, mức độ hài lòng của người dân đối với các dịch vụ y tế công trên địa bàn tỉnh.
g) Sở Giáo dục và Đào tạo: Báo cáo kết quả nội dung về triển khai nhiệm vụ cải cách, nâng cao chất lượng, mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh.
h) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Báo cáo kết quả nội dung về cải cách, nâng cao chất lượng dịch vụ văn hóa, thể thao và du lịch.
i) UBND thành phố Pleiku: Báo cáo kết quả và giải pháp tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại thành phố Pleiku.
2.3. Tổ chức Hội nghị sơ kết
a) Xây dựng dự thảo báo cáo sơ kết thực hiện cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch giai đoạn II (2016-2020) của tỉnh.
- Thời gian: Trước ngày 05/6/2015
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành của tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố
b) Tổ chức Hội nghị sơ kết:
- Thời gian tổ chức sơ kết: Trước ngày 20/6/2015
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh
c) Trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) của tỉnh:
- Thời gian: Trong quý IV năm 2015
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cấp, các ngành triển khai thực hiện việc sơ kết, tổng kết theo các nội dung, yêu cầu của Kế hoạch này;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương tổng hợp số liệu, xây dựng dự thảo các Báo cáo sơ kết, tổng kết trình UBND tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh chuẩn bị nội dung, tài liệu, chương trình, kinh phí và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết của tỉnh.
2. Các Sở, ban, ngành của tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ nội dung kế hoạch tổ chức sơ kết, tổng kết đúng tiến độ, đảm bảo nội dung và yêu cầu của Kế hoạch;
- Chỉ đạo, phân công trách nhiệm tổng hợp các báo cáo sơ kết, tổng kết của đơn vị, địa phương, kể cả báo cáo của các đơn vị, địa phương thuộc thẩm quyền quản lý (UBND cấp huyện tổng hợp số liệu của các cơ quan cấp huyện, UBND cấp xã; các sở, ban, ngành tỉnh tổng hợp số liệu của các đơn vị trực thuộc); nội dung báo cáo, đánh giá phải cụ thể, có số liệu minh chứng, giải thích, không báo cáo chung chung (kể cả các báo cáo chuyên đề);
- Gửi báo cáo sơ kết, tổng kết về UBND tỉnh và Sở Nội vụ đúng thời gian quy định.
3. Báo Gia Lai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh truyền hình huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm đưa tin, tuyên truyền, phản ánh kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 1 (2011-2015); tình hình triển khai và kết quả thực hiện việc sơ kết, tổng kết của các cơ quan, địa phương trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và cơ quan đoàn thể các cấp tăng cường tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia đóng góp ý kiến, sáng kiến về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
5. Kinh phí thực hiện Kế hoạch sử dụng từ nguồn kinh phí đã bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của đơn vị, địa phương và nguồn kinh phí cải cách hành chính năm 2015.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố phản ánh về UBND tỉnh và Sở Nội vụ để kịp thời giải quyết./.
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN BÁO CÁO SƠ KẾT
(Kèm theo Quyết định số: 245 /QĐ-UBND ngày 23/ 04/2015 của UBND tỉnh)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-… | ………, ngày tháng năm 2015 |
BÁO CÁO
Sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020)
Phần thứ nhất
SƠ KẾT VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN I (2011-2015)
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI
1. Phổ biến, quán triệt Chương trình tổng thể
- Tình hình tổ chức học tập, phổ biến và quán triệt Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ và Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của UBND tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của tỉnh và các văn bản quan trọng khác có liên quan;
- Đánh giá về mức độ nhận thức chấp hành triển khai thực hiện sau học tập, quán triệt của lãnh đạo các cấp và cán bộ, công chức trong các cơ quan, đơn vị.
2. Về tổ chức chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Công tác xây dựng chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của cơ quan, địa phương để triển khai Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 của tỉnh (đánh giá mức độ cụ thể);
- Các văn bản khác liên quan đến việc triển khai, thực hiện chương trình, kế hoạch;
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính;
- Việc tổ chức các hội nghị giao ban công tác cải cách hành chính;
- Công tác thi đua, khen thưởng gắn với thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, địa phương;
- Những sáng kiến trong triển khai công tác cải cách hành chính được triển khai áp dụng.
3. Kiểm tra việc thực hiện
- Việc xây dựng kế hoạch kiểm tra;
- Kết quả và mức độ thực hiện;
- Số lượng các lần tổ chức đoàn đi kiểm tra trong đó nêu rõ số đơn vị được kiểm tra;
- Những vấn đề đã phát hiện và xử lý sau kiểm tra.
4. Thông tin, tuyên truyền
- Xây dựng kế hoạch và cách thức thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính (hướng vào các nội dung chủ yếu: mục tiêu, nội dung của Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 của tỉnh; cải cách thủ tục hành chính; cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông,…);
- Đánh giá mức độ nắm bắt, hiểu biết … về chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của đội ngũ cán bộ, công chức.
5. Nhận xét, đánh giá chung về công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính.
II. SƠ KẾT, ĐÁNH GIÁ CÁC NỘI DUNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THEO CHƯƠNG TRÌNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH
Bám sát các mục tiêu (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể) và nội dung cải cách hành chính theo Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của UBND tỉnh, nêu rõ kết quả đạt được, những nội dung và mục tiêu đạt được, mức độ đạt được cụ thể như sau:
1. Cải cách thể chế
1.1. Kết quả chủ yếu đã đạt được
a) Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
b) Hoàn thiện hệ thống thể chế, cơ chế, chính sách về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền của cơ quan, địa phương
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
- Xây dựng và ban hành các VBQPPL (đối với sở, ngành đánh giá việc tham mưu xây dựng và ban hành các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành)
- Việc rà soát VBQPPL
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các VBQPPL
1.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
2. Cải cách thủ tục hành chính
2.1. Kết quả đạt được
a) Thực hiện cải cách thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ, các bộ, ngành và của tỉnh
b) Kiểm soát thủ tục hành chính
- Kiểm soát việc ban hành mới các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan, địa phương;
- Về rà soát, đánh giá và thực hiện các quy định về đơn giản hóa thủ tục hành chính
+ Việc ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
+ Kết quả thực hiện kế hoạch, trong đó nêu rõ mức độ hoàn thành kế hoạch, việc xử lý các vấn đề phát hiện sau rà soát;
+ Việc thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ; trong đó nêu rõ kết quả sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính và các quy định liên quan đến thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, địa phương;
+ Việc cập nhật, trình công bố thủ tục hành chính;
+ Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, địa phương.
- Về công khai thủ tục hành chính
Nêu cụ thể tình hình công khai thủ tục hành chính theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trên mạng Internet và các hình thức công khai khác. Trong đó, nêu rõ số cơ quan, đơn vị trực thuộc công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; số lượng (hoặc tỷ lệ) thủ tục hành chính được công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, địa phương.
c) Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
Tình hình triển khai và kết quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, địa phương theo các cấp hành chính (tỉnh, huyện, xã). Trong đó, cần làm rõ và thống kê cụ thể các số liệu sau đây (nếu có):
- Số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh thực hiện cơ chế một cửa;
- Số đơn vị hành chính cấp huyện triển khai thực hiện cơ chế một cửa;
- Số đơn vị hành chính cấp xã thực hiện cơ chế một cửa;
- Số thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa;
- Số thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông;
- Số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, xã đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định;
- Số đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện mô hình một cửa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại.
2.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
3.1. Kết quả chủ yếu đã đạt được
a) Rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan, đơn vị trực thuộc (kể cả đơn vị sự nghiệp công lập).
Nêu rõ tình hình tổ chức thực hiện rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức, biên chế của các cơ quan, đơn vị trực thuộc. Qua rà soát, đánh giá được các vấn đề sau:
- Tình hình triển khai các quy định của Chính phủ, các bộ về tổ chức bộ máy. Trong đó nêu rõ thời gian triển khai và mức độ tuân thủ quy định về tổ chức bộ máy tại các văn bản quy phạm pháp luật;
- Số lượng các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc tăng, giảm qua các đợt sắp xếp tổ chức bộ máy;
- Tình hình tổ chức thực hiện và mức độ chồng chéo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh;
- Tình hình tổ chức thực hiện và mức độ chồng chéo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp huyện;
- Tình hình quản lý biên chế của UBND các cấp;
- Tình hình triển khai thực hiện quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Đánh giá mô hình tổ chức và chất lượng hoạt động của chính quyền địa phương (về mô hình tổ chức cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện).
c) Về phân cấp quản lý
Nêu cụ thể tình hình thực hiện các quy định phân cấp tại cơ quan, địa phương; công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp; việc xử lý các vấn đề phân cấp sau kiểm tra
d) Cải cách và triển khai trên diện rộng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công
3.2. Những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
4.1. Kết quả chủ yếu đã đạt được
a) Kết quả triển khai và thực hiện các nội dung về cải cách chế độ công vụ, công chức theo Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ và theo Kế hoạch số 2627/KH-UBND ngày 09/8/2013 của UBND tỉnh về việc thực hiện ‘‘Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức’’ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013-2015.
b) Về xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức
Việc xây dựng và phê duyệt cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm, trong đó nêu rõ số cơ quan hành chính, số đơn vị sự nghiệp dịch vụ công trực thuộc đã xây dựng cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt và mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức trên thực tế của các cơ quan, đơn vị này.
c) Thực hiện các quy định về quản lý cán bộ, công chức, viên chức
Nêu rõ tình hình thực hiện các quy định về quản lý cán bộ, công chức, viên chức. Trong đó, thống kê số lượng cơ quan cơ quan hành chính, số đơn vị sự nghiệp dịch vụ công trực thuộc thực hiện đúng các quy định về tuyển dụng công chức, viên chức và các quy định về sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng và các chế độ chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý.
d) Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Tình hình thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của cơ quan, địa phương. Trong đó, nêu rõ kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được phê duyệt.
đ) Về đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức (Sở Nội vụ báo cáo)
- Việc thực hiện thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh;
- Thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức vụ Giám đốc sở và tương đương trở xuống;
- Chính sách thu hút người tài vào bộ máy hành chính
e) Về công chức cấp xã (cấp huyện báo cáo nội dung này)
Thực tế số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, trong đó nêu rõ số lượng (hoặc tỷ lệ %) công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định; số lượng (hoặc tỷ lệ %) cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và tập huấn hàng năm; việc thực hiện chỉ tiêu đạt chuẩn công chức cấp xã hàng năm theo quy định.
4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
5. Cải cách tài chính công
5.1. Kết quả chủ yếu đạt được
a) Tình hình triển khai các chính sách cải cách về thuế, thu nhập, tiền lương, tiền công và các chính sách an sinh xã hội
b) Thực hiện đổi mới cơ chế, chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước của tỉnh (nội dung này do Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo)
c) Thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- Về thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính nhà nước;
- Về thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập
d) Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn lực chăm lo phát triển giáo dục và đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, thể dục, thể thao
5.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
6. Về hiện đại hóa hành chính
6.1. Kết quả chủ yếu đạt được
a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
- Kết quả đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của từng cơ quan hành chính, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau và trong giao dịch với tổ chức, cá nhân
+ Việc xây dựng và ban hành kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, địa phương;
+ Việc ứng dụng phần mềm quản lý văn bản tại các cơ quan hành chính;
+ Tình hình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và đơn vị hành chính cấp xã. Trong đó, thống kê số cơ quan, đơn vị ứng dụng phần mềm quản lý văn bản; số cơ quan, đơn vị sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) trong trao đổi công việc ; tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc;
+ Tình hình triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Trong đó, thống kê số lượng thủ tục hành chính đang được cung cấp trực tuyến ở các mức độ 1 và 2, mức độ 3, mức độ 4 ;
+ Số lượng các cơ quan, đơn vị trực thuộc có trang thông tin điện tử.
b) Về áp dụng ISO trong hoạt động của cơ quan hành chính
Báo cáo cụ thể tình hình triển khai và có bản Công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan, địa phương
c) Tình hình triển khai xây dựng trụ sở cơ quan hành chính
Nêu rõ tình hình đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan hành chính ở cơ quan, địa phương (trong đó, báo cáo việc triển khai thực hiện Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 06/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch xây dựng trụ sở cấp xã, phường).
6.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2015
1. Những kết quả tích cực đã đạt được
2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
Chỉ rõ những mục tiêu, nội dung cải cách không đạt được hoặc đạt được ở mức độ thấp.
3. Những bài học kinh nghiệm trong triển khai cải cách hành chính
Phần thứ hai
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020
Trong phần này, ngoài những vấn đề đã được quy định cụ thể tại Nghị quyết 30c/NQ-CP, Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của UBND tỉnh, các cơ quan, địa phương đề xuất phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch cải cách hành chính trong thời gian tới, đề nghị tập trung vào những nội dung sau:
1. Về nội dung cải cách hành chính
2. Mục tiêu, kết quả dự kiến của Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu cụ thể
- Các kết quả, sản phẩm
3. Các giải pháp bảo đảm thực hiện chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020
4. Tổ chức thực hiện
Phân công trách nhiệm triển khai
Phần thứ ba
NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Kiến nghị với Chính phủ về nội dung cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định, chế độ, chính sách, pháp luật cho phù hợp với thực tế để đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian tới.
2. Đề xuất với UBND tỉnh về nội dung cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định cho phù hợp với thực tế để đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian tới.
3. Đề xuất các biện pháp nhằm tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và kiểm tra, giám sát đối với các cơ quan hành chính nhà nước để thực hiện tốt hơn nữa các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong giai đoạn tới.
4. Những kiến nghị, đề xuất khác./.
Nơi nhận : | CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN NGƯỜI KÝ
|
PHỤ LỤC
KÈM THEO BÁO CÁO SƠ KẾT CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN I (2011-2015)
STT | Nhiệm vụ/Tiêu chí | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Ghi chú |
1 | Số văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính của cơ quan, địa phương (Quyết định, chỉ thị, công văn hướng dẫn…) |
|
|
|
|
|
|
2 | Số lượng cơ quan, đơn vị được kiểm tra CCHC |
|
|
|
|
|
|
3 | Số lượng các hình thức tuyên truyền CCHC tại cơ quan, địa phương |
|
|
|
|
|
|
4 | Số mô hình, sáng kiến CCHC được triển khai áp dụng |
|
|
|
|
|
|
5 | Số văn bản QPPL do cấp tỉnh, cấp huyện ban hành hàng năm |
|
|
|
|
| Sở Tư pháp thống kê, báo cáo số liệu của tỉnh; Cấp huyện thống kê, báo cáo số liệu của địa phương mình |
6 | Số văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cấp tỉnh, cấp huyện được rà soát, hệ thống hóa |
|
|
|
|
| |
7 | Số văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế |
|
|
|
|
| |
8 | Số văn bản đề nghị bãi bỏ, hủy bỏ |
|
|
|
|
| |
9 | Số thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính của tỉnh (cấp tỉnh/cấp huyện/cấp xã) |
|
|
|
|
| Sở Tư pháp thống kê, báo cáo |
10 | Số lượng thủ tục hành chính được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng (hoặc Trang) thông tin điện tử của cơ quan, địa phương |
|
|
|
|
|
|
11 | Số lượng TTHC thực hiện ở cơ quan, địa phương được giải quyết theo cơ chế một cửa |
|
|
|
|
|
|
12 | Số lượng TTHC được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông |
|
|
|
|
|
|
13 | Số đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị sự nghiệp dịch vụ công) trực thuộc cơ quan, địa phương |
|
|
|
|
|
|
14 | Số lượng công chức cấp xã |
|
|
|
|
| Cấp huyện thống kê, báo cáo số liệu của địa phương mình |
15 | Số lượng cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định |
|
|
|
|
| |
16 | Số cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm |
|
|
|
|
| |
17 | Số cán bộ, công chức được bồi dưỡng, tập huấn hàng năm |
|
|
|
|
|
|
18 | Số cơ quan hành chính thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính |
|
|
|
|
|
|
19 | Số đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm |
|
|
|
|
|
|
20 | Tỷ lệ số văn bản chính thức được trao đổi dưới dạng điện tử |
|
|
|
|
|
|
21 | Tỷ lệ công chức được cấp hộp thư điện tử |
|
|
|
|
|
|
22 | Số cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản |
|
|
|
|
|
|
23 | Số cơ quan, đơn vị trực thuộc sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc |
|
|
|
|
|
|
24 | Số cơ quan, đơn vị trực thuộc có Cổng (hoặc Trang) thông tin điện tử |
|
|
|
|
|
|
25 | Số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện có bản công bố ISO |
|
|
|
|
| Sở khoa học và công nghệ thống kê, báo cáo |
26 | Số cơ quan, đơn vị trực thuộc có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định |
|
|
|
|
|
|
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN BÁO CÁO TỔNG KẾT
(Kèm theo Quyết định số: 245 /QĐ-UBND ngày 23/ 04/2015 của UBND tỉnh)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-… | ………, ngày tháng năm 2015 |
BÁO CÁO
Tổng kết việc triển khai thực hiện Quyết định số 464/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI
1. Phổ biến, quán triệt, chỉ đạo triển khai thực hiện Quyết định
- Kết quả tổ chức học tập, phổ biến, quán triệt Quyết định số 464/QĐ-UBND ngày 05/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các văn bản quan trọng khác có liên quan của ngành, địa phương;
- Đánh giá về mức độ nhận thức, ý thức chấp hành của cán bộ, công chức sau khi học tập, quán triệt trong các cơ quan, đơn vị;
- Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp, các cơ quan, đơn vị.
2. Xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai
- Công tác xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện;
- Các văn bản khác liên quan đến việc triển khai, thực hiện chương trình, kế hoạch.
3. Thông tin, tuyên truyền
- Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch và cách thức thông tin, tuyên truyền về triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan, địa phương;
- Đánh giá mức độ nắm bắt, hiểu biết của cán bộ, công chức, doanh nghiệp và người dân về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
4. Kiểm tra việc thực hiện
- Việc xây dựng kế hoạch kiểm tra và mức độ thực hiện;
- Số lượng các lần tổ chức đoàn đi kiểm tra Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý;
- Những vấn đề đã phát hiện và xử lý.
II. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG (số liệu tính đến hết Quý I/2015, Kèm theo các phụ lục số 1, 2, 3)
1. Về số cơ quan, đơn vị thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông:
1.1. Đối với sở, ban, ngành tỉnh:
Đã triển khai ..../.... tổng số cơ quan hành chính trực thuộc thực hiện cơ chế một cửa;
Đã triển khai ..../.... tổng số cơ quan hành chính trực thuộc thực hiện cơ chế một cửa liên thông
1.2. Đối với cấp huyện:
Đã triển khai ..../.... tổng số cơ quan hành chính trực thuộc thực hiện cơ chế một cửa;
Đã triển khai ..../.... tổng số cơ quan hành chính trực thuộc thực hiện cơ chế một cửa liên thông
1.3. Đối với cấp xã:
Đã triển khai ..../.... tổng số đơn vị hành chính cấp xã thực hiện cơ chế một cửa;
Đã triển khai ..../.... tổng số đơn vị hành chính cấp xã thực hiện cơ chế một cửa liên thông.
- Những ưu điểm; khó khăn, vướng mắc; tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
2. Việc bố trí công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
- Đánh giá việc bố trí công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: về phẩm chất đạo đức; trình độ chuyên môn nghiệp vụ; kỹ năng giao tiếp; tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân; ý thức tổ chức kỷ luật của đội ngũ cán bộ, công chức trong việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
- Việc thực hiện chế độ chính sách đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định và các chế độ ưu đãi khác (nếu có).
- Những ưu điểm; khó khăn, vướng mắc; tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
3. Tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
3.1. Việc xây dựng và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
Việc thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và tiến hành rà soát, bổ sung Quy chế thường xuyên nhằm phát hiện những bất cập, khắc phục kịp thời.
3.2. Việc xây dựng, sử dụng, lưu giữ các loại sổ sách, biểu mẫu phục vụ công tác tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trả kết quả:
- Sổ cập nhật, theo dõi, quản lý hồ sơ giải quyết TTHC
- Phiếu biên nhận và trả kết quả.
- Sổ theo dõi thu phí, lệ phí giải quyết thủ tục hành chính.
3.3. Việc xây dựng, tổ chức thực hiện quy trình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trách nhiệm của các bộ phận, cơ quan liên quan trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; trách nhiệm của cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo Quy chế đã ban hành. Trong đó báo cáo cụ thể:
- Những thủ tục hành chính nào thực hiện đúng quy trình;
- Những thủ tục hành chính được thực hiện không đúng quy trình, nặng tính hình thức, còn ách tắc; nguyên nhân.
- Việc tuân thủ thời hạn giải quyết TTHC;
+ Những thủ tục hành chính thường trả kết quả sớm hơn so với thời gian quy định
+ Những thủ tục hành chính trả kết quả đúng thời gian quy định
+ Những thủ tục hành chính thường trả kết quả quá hạn so với thời gian quy định; nguyên nhân
3.4. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; mức độ và đạt kết quả đạt được;
3.5. Việc thực hiện chế độ báo cáo kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo định kỳ;
3.6. Những ưu điểm; khó khăn, vướng mắc; tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
4. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
- Đánh giá việc tổ chức thực hiện Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở đơn vị, địa phương mình: về bố trí diện tích phòng làm việc, trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Những ưu điểm; khó khăn, vướng mắc; tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
5. Về cơ chế tiếp nhận và xử lý kịp thời các phản ánh, vướng mắc của tổ chức, công dân đối với quy định hành chính
- Đánh giá việc tổ chức thực hiện tiếp nhận các phản ánh, vướng mắc của tổ chức, công dân đối với quy định về TTHC, trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của cán bộ, công chức.
- Việc xử lý phản ánh, kiến nghị của công dân, tổ chức (qua góp ý trực tiếp, qua hộp thư góp ý, qua đơn thư, qua kiểm tra của cấp trên và tự kiểm tra của cơ quan, đơn vị).
- Những ưu điểm; khó khăn, vướng mắc; tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
6. Về mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính:
- Đánh giá việc thực hiện đo lường mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính
- Đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính
- Những ưu điểm; khó khăn, vướng mắc; tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
7. Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại cơ quan, địa phương:
- Việc xây dựng cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử để cung cấp các dịch vụ công trực tuyến:
+ Đã triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 2: ...... dịch vụ.
+ Đã triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3: ...... dịch vụ.
+ Đã triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 4: ...... dịch vụ.
- Những ưu điểm, khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những kết quả đạt được
- Sự thay đổi về chất lượng hoạt động cơ quan, đơn vị, địa phương khi thực hiện giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
- Việc khắc phục sự nhũng nhiễu, hiện tượng tiêu cực, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp trong việc giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
- Việc cắt giảm chi phí, thời gian, công sức của nhân dân trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính cơ quan, đơn vị, địa phương
- Việc rà soát thủ tục hành chính, niêm yết công khai thủ tục hành chính, tạo cơ sở thuận lợi cho cơ chế giám sát của nhân dân đối với cơ quan, đơn vị, địa phương
-…
2. Những tồn tại, hạn chế
- Về bố trí phòng làm việc, trang thiết bị (chưa đủ số lượng, chất lượng thấp); bố trí cán bộ, công chức theo quy định, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức;
- Tinh thần, thái độ, trách nhiệm của cán bộ, công chức
- Số lượng, tỷ lệ thủ tục hành chính được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- Hạn chế trong việc giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông (tính hợp lý của quy trình, xử lý hồ sơ về mặt thời gian, nội dung...)
- Thực thi trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, đơn vị (phân công, bố trí cán bộ, công chức, công khai thủ tục hành chính, tập huấn bồi dưỡng, ban hành quy trình, quy định, theo dõi, kiểm tra, thông tin tuyên truyền, ...)
- Những tồn tại, hạn chế khác…
3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế
a) Nguyên nhân chủ quan
b) Nguyên nhân khách quan
4. Kinh nghiệm sau 05 năm triển khai thực hiện
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG THỜI GIAN ĐẾN.
1. Phương hướng, nhiệm vụ thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong thời gian đến.
Căn cứ các quy định hiện hành và tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị để xác định phương hướng, nhiệm vụ để tiếp tục thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong thời gian đến.
2. Các giải pháp bảo đảm thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong thời gian đến.
- Nhóm giải pháp về tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, bố trí kinh phí;
- Nhóm giải pháp về cải cách thủ tục hành chính, đưa toàn bộ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền vào thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông;
- Nhóm giải pháp về bố trí cán bộ, công chức và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức;
- Nhóm giải pháp về ứng dụng công nghệ thông tin vào quy trình thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông;
- Nhóm giải pháp quản lý điều hành, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp;
- Các giải pháp về thông tin tuyên truyền, tiếp tục nâng cao nhận thức;
- Các giải pháp khác.
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Kiến nghị đối với cơ quan Trung ương
2. Kiến nghị, đề xuất đối với Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh
3. Đề xuất các giải pháp tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và kiểm tra, giám sát đối với các cơ quan hành chính nhà nước nhằm nâng cao chất lượng cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
4. Những kiến nghị, đề xuất khác.
Nơi nhận : | CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN NGƯỜI KÝ
|
- 1Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 79/2014/QĐ-UBND Quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 802/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6Kế hoạch 1974/KH-UBND năm 2015 tổ chức sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 153/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm tra công tác Cải cách hành chính năm 2016 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 8Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 1441/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã, phường bảo đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa loại hình dịch vụ sự nghiệp công" do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Gia Lai
- 12Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 13Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 15Quyết định 110/QĐ-BNV năm 2015 về Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 16Quyết định 79/2014/QĐ-UBND Quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 17Quyết định 802/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 18Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính tỉnh, huyện, xã (giai đoạn 2011-2015) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 19Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Sóc Trăng
- 20Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 21Kế hoạch 1974/KH-UBND năm 2015 tổ chức sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 22Quyết định 153/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm tra công tác Cải cách hành chính năm 2016 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 23Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 do tỉnh Gia Lai ban hành
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch tổng kết việc thực hiện Quyết định 464/QĐ-UBND, sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn II (2016-2020) do tỉnh Gia Lai ban hành
- Số hiệu: 245/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra