Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2445/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 31 tháng 10 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 169/TTr-SNNPTNT ngày 15/9/2022, Tờ trình số 204/TTr-SNNPTNT ngày 26/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thái Bình (gọi tắt là Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã) giai đoạn 2021 - 2025.
Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã là căn cứ để xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình; đồng thời, làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm định xét, công nhận xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 và xét khen thưởng trong phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.
Điều 2. Nhiệm vụ của các sợ, ngành, đơn vị thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
1. Các sở, ngành, đơn vị thuộc tỉnh được giao phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí:
- Căn cứ hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương và chức năng, nhiệm vụ của sở, ngành, đơn vị: Các sở, ngành, đơn vị được giao phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng hướng dẫn, tiêu chuẩn chuyên ngành hoặc quy định khung triển khai thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu quy định tại
- Thẩm định, đánh giá, công nhận các chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao thuộc lĩnh vực sở, ngành, đơn vị quản lý.
- Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu, quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Bình (thông qua Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh).
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hướng dẫn thực hiện và phương pháp đánh giá tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025. Hướng dẫn các huyện, thành phố trong công tác thẩm tra, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao theo quy định.
- Thường xuyên cập nhật các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung tiêu chí, chỉ tiêu để hướng dẫn triển khai phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của tỉnh.
- Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao của các xã trên địa bàn tỉnh; tổng hợp kết quả, tiến độ thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao của các xã, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Bình.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Căn cứ hướng dẫn thực hiện và phương pháp đánh giá tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao để đánh giá kết quả thực hiện từng tiêu chí của các xã theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021 - 2025.
- Hướng dẫn các xã rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021 - 2025.
- Hằng năm đánh giá, thẩm định tiêu chí nông thôn mới nâng cao của các xã đăng ký. Hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh để tổ chức thẩm định và xét công nhận xã nông thôn mới nâng cao.
4. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Hướng dẫn, đánh giá tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng xã nông thôn mới nâng cao; chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp tỉnh hằng năm tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao sau khi được công nhận để đảm bảo phát triển nông thôn bền vững.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2445/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh).
Tt | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì hướng dẫn, đánh giá | |
I | QUY HOẠCH |
|
| ||
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã[1] được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn | Đạt | Sở Xây dựng | |
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch | Đạt | ||||
II | HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
| ||
2 | Giao thông | 2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm: |
| Sở Giao thông Vận tải | |
- Đường trục xã qua khu dân cư bề rộng mặt đường đạt tối thiểu 3,5 mét | 100% | ||||
- Đường trục xã ngoài khu dân cư đảm bảo quy mô tối thiểu: Nền đường rộng 6,5 mét, mặt đường rộng 5,5 mét | ≥ 50% | ||||
2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường liên thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | 100% | ||||
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm | 100% | ||||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hoá đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | ≥ 70% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu chủ động | ≥ 90% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Đạt | ||||
4 | Điện | 4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn; có hệ thống chiếu sáng trên các tuyến đường giao thông qua khu dân cư tập trung | Đạt | Sở Công Thương | |
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | ≥ 99% | ||||
5 | Trường học | Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học; THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo | |
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã | Đạt | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | |
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định | Đạt | ||||
6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng | 100% | ||||
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa | Đạt | Sở Công Thương | |
8 | Thông tin và Truyền thông | 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | |
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet | Đạt | ||||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn | Đạt | ||||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành | Đạt | ||||
9 | Nhà ở dân cư | 9.1. Nhà tạm, dột nát. | Không | Sở Xây dựng | |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà kiên cố hoặc bán kiên cố | ≥ 90% | ||||
III | KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT |
|
| ||
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) | Năm 2021 | ≥ 50 | Cục Thống kê tỉnh |
Năm 2022 | ≥ 53 | ||||
Năm 2023 | ≥ 56 | ||||
Năm 2024 | ≥ 59 | ||||
Năm 2025 | ≥ 62 | ||||
11 | Nghèo đa chiều | Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 | < 1,5% | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | |
12 | Lao động | 12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 80% | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | |
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đặt cho cả nam và nữ) | ≥ 30% | ||||
13 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 13.1. Xã có Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững | Đạt | ||||
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương | Đạt | ||||
13.4. Có kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường | Đạt | ||||
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả | Đạt | ||||
IV | VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG |
|
| ||
14 | Giáo dục và Đào tạo | 14.1. Phổ cập giáo dục và xoá mù chữ |
| Sở Giáo dục và Đào tạo | |
- Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ | Đạt | ||||
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 | 98% | ||||
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học và tổ chức hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng |
| ||||
- Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) | ≥ 90% | ||||
- Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá, xếp loại | Tốt | ||||
15 | Y tế | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 90% | Sở Y tế | |
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Đạt | ||||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | ≤ 16,5% | ||||
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử | ≥ 70% | ||||
16 | Văn hóa | Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới | 100% | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | |
17 | Môi trường và an toàn thực phẩm | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn | 100% từ hệ thống công trình cấp nước tập trung | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung | Đạt | ||||
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | ≥ 2m2/ người | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch | Đạt | Sở Xây dựng; Sở Y tế | |||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định | ≥ 90% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường | 100% | ||||
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[2] | ≥ 90% | ||||
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường | ≥ 80% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | >30% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | >65% | ||||
V | HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ |
|
| ||
18 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn | Đạt | Sở Nội vụ | |
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt | ||||
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | 100% | ||||
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Đạt | Sở Tư pháp | |||
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội | Đạt | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | |||
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn | Đạt | Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh | |||
19 | Quốc phòng và An ninh | 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng | Đạt | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | |
19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt | Công an tỉnh | |||
Tổng: 19 tiêu chí 57 chỉ tiêu |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2445/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh).
Tt | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì hướng dẫn, đánh giá | ||
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch | Đạt | Sở Xây dựng | ||
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch | Đạt | |||||
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên | Đạt | |||||
2 | Giao thông | 2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hằng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh, ...) theo quy định | 100% | Sở Giao thông Vận tải | ||
2.2. Tỷ lệ đường thôn/xóm và đường liên thôn/xóm. | Được cứng hóa và bảo trì hằng năm | 100% | ||||
Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh,...) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp | 100% | |||||
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp | ≥ 95% | |||||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa; bố trí phù hợp với hệ thống thủy lợi nội đồng đảm bảo phục vụ cho phát triển vùng sản xuất tập trung | 100% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động | ≥ 90% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững | Đạt | |||||
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước |
| |||||
- Đối với lúa | ≥ 80% | |||||
- Đối với cây trồng cạn: | - Năm 2022 ≥ 2% - Năm 2023 ≥ 4% - Năm 2024 ≥ 6% - Năm 2025 ≥ 10% | |||||
3.4. Có 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hằng năm | Đạt | |||||
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi | Đạt | |||||
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Khá | |||||
4 | Điện | Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định | 100% | Sở Công Thương | ||
5 | Giáo dục | 5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và cỏ ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 | 100% | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi | Đạt | |||||
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS. | Mức độ 3 | |||||
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ | Mức độ 2 | |||||
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp loại | Khá | |||||
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền hoạt động có hiệu quả | ≥ 01/trường | |||||
6 | Văn hóa | 6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục, thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên | Đạt | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | ||
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định | Đạt | |||||
6.3. Về thôn văn hóa |
| |||||
- Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới. | 100% | |||||
- Ít nhất có 01 nhà văn hóa thôn đạt nhà văn hóa thôn kiểu mẫu | Đạt | |||||
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm | Đạt | Sở Công Thương | ||
8 | Thông tin và Truyền thông | 8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | ||
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh | Đạt | |||||
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông | Đạt | |||||
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới | Đạt | |||||
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...) | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | ||||
9 | Nhà ở dân cư | Tỷ lệ hộ có nhà kiên cố hoặc bán kiên cố | 95% | Sở Xây dựng | ||
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người). | Năm 2021 | ≥ 60 | Cục Thống kê tỉnh | |
Năm 2022 | ≥ 64 | |||||
Năm 2023 | ≥ 68 | |||||
Năm 2024 | ≥ 72 | |||||
Năm 2025 | ≥ 76 | |||||
11 | Nghèo đa chiều | Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 | <1% | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | ||
12 | Lao động | 12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 85% | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | ||
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 35% | |||||
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn | ≥ 60% | |||||
13 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định | ≥ 1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
13 2. Có sản phẩm OCOP được xếp Hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn | ≥ 1 | |||||
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm | ≥ 1 | |||||
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã; Có ít nhất 01 sản phẩm chủ lực của xã có tem dán mã QRCode hoặc Barcode để thực hiện truy xuất nguồn gốc | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | ||||
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử | ≥ 10% | Sở Công Thương | ||||
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội | Đạt | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | ||||
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường) | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||
14 | Y tế | 14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 95% | Sở Y tế | ||
14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 90% | |||||
14.3. Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 40% | |||||
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử. | ≥ 90% | |||||
15 | Hành chính công | 15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính | ≥ 60% | Sở Thông tin và Truyền thông | ||
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên | Đạt | |||||
15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp | Đạt | Sở Nội vụ | ||||
16 | Tiếp cận pháp luật | 16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận | ≥ 1 | Sở Tư pháp | ||
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành | ≥ 90% | |||||
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu | ≥ 90% | |||||
17 | Môi trường | 17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định | ≥ 98% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả | ≥ 50% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥ 50% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường | ≥ 80% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường | ≥ 95% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch | Đạt | Sở Xây dựng | ||||
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng | ≥ 10% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | ≥ 4m2/người | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥ 90% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
18 | Chất lượng môi trường sống | 18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | ≥ 65% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm | ≥ 80 lít | |||||
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững | ≥ 45% | |||||
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hằng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm | 100% | |||||
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã | Không | |||||
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm | 100% | |||||
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chửa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
19 | Quốc phòng và an ninh | 19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy Quân sự xã và lực lượng dân quân | Đạt | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | ||
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt | Công an tỉnh | ||||
Tổng: 19 Tiêu chí 74 Chỉ tiêu | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
[1] Quy hoạch chung xây dựng xã phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và bảo vệ môi trường nông thôn; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
[2] Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
- 1Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 2263/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2023 quy định về hợp tác xã "có quy mô thành viên đủ lớn" thực hiện chỉ tiêu 13.1 về Hợp tác xã thuộc Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn theo Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 2263/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2023 quy định về hợp tác xã "có quy mô thành viên đủ lớn" thực hiện chỉ tiêu 13.1 về Hợp tác xã thuộc Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn theo Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
Quyết định 2445/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 2445/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Khắc Thận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra