Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 244/2005/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 20 tháng 1 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 244/QĐ-BTC NGÀY 20 THÁNG 01 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TẠM THỜI TỔ CHỨC GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 144/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về Chứng khoán và Thị trường Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 127/1998/QĐ-TTg ngày 11 tháng 07 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Giao dịch Chứng khoán;
Theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tạm thời tổ chức giao dịch chứng khoán tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3: Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, Giám đốc Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Lê Thị Băng Tâm

(Đã ký)

 

QUY CHẾ TẠM THỜI

TỔ CHỨC GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 244/QĐ-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Chương 1:

QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Chứng khoán đăng ký giao dịch

1. Chứng khoán giao dịch tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (TTGDCK Hà Nội) bao gồm cổ phiếu, trái phiếu chưa niêm yết.

2. Các tổ chức phát hành thực hiện việc đăng ký giao dịch chứng khoán tại TTGDCK Hà Nội theo các điều kiện và thủ tục quy định tại Quy chế này.

Điều 2. Thành viên TTGDCK Hà Nội

1. Thành viên TTGDCK Hà Nội (sau đây gọi là thành viên) bao gồm các công ty chứng khoán được UBCKNN cấp phép hoạt động theo Nghị định số 144/2004/NĐ-CP ngày 28/11/2004 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán (Nghị định số 144/NĐ-CP) và Thông tư số 58/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ Tài chính về thành viên và giao dịch chứng khoán (Thông tư số 58/TT-BTC).

2. Thành viên phải tuân thủ theo các quy định về thành viên tại Thông tư số 58/TT-BTC.

Điều 3. Tổ chức giao dịch

1. Giao dịch chứng khoán được thực hiện qua thành viên; thông tin về giao dịch phải được báo qua hệ thống giao dịch của TTGDCK Hà Nội để tổng hợp và đưa ra kết quả giao dịch chung.

2. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện giao dịch chứng khoán đăng ký tại TTGDCK Hà Nội theo quy định tại Nghị định số 144/NĐ-CP và Thông tư 58/TT-BTC và quy định pháp luật hiện hành.

Điều 4. Công bố thông tin

1. TTGDCK Hà Nội, thành viên, tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy định tại Nghị định số 144/NĐ-CP và Thông tư số 57/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ Tài chính về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán (Thông tư số 57/TT-BTC).

2. Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) hướng dẫn thực hiện việc công bố thông bất thường theo quy định tại Nghị định số 144/NĐ-CP và Thông tư số 57/TT-BTC.

Điều 5. Lưu ký - Đăng ký - Thanh toán - Bù trừ chứng khoán

Các chứng khoán đăng ký giao dịch phải được lưu ký tập trung và thực hiện việc đăng ký - lưu ký - thanh toán - bù trừ chứng khoán theo quy định tại Nghị định số 144/NĐ-CP và Quyết định số 60/2004/QĐ-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán (Quyết định số 60/QĐ-BTC).

Chương 2:

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC I. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Điều 6. Điều kiện đăng ký giao dịch

1. Điều kiện đăng ký cổ phiếu

1.1. Là công ty cổ phần có vốn điều lệ từ 5 tỷ đồng trở lên và có ít nhất 50 cổ đông;

1.2. Có tình hình tài chính minh bạch và hoạt động sản xuất kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký giao dịch phải có lãi;

2. Điều kiện đăng ký trái phiếu

2.1. Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu Chính quyền địa phương, trái phiếu doanh nghiệp chưa thực hiện niêm yết.

2.2. Các trái phiếu của cùng một đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn.

Điều 7. Hồ sơ đăng ký giao dịch

1. Hồ sơ đăng ký giao dịch đối với cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp bao gồm:

1. 1. Đơn đăng ký giao dịch cổ phiếu/trái phiếu doanh nghiệp (theo mẫu Phụ lục số 01 (a) / (b) kèm theo Quy chế này);

1.2. Điều lệ công ty;

1.3. Bản cáo bạch (theo mẫu Phụ lục số 02 kèm theo Quy chế này);

1.4. Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký giao dịch có xác nhận của tổ chức kiểm toán.

2. Hồ sơ đăng ký giao dịch đối với trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu Chính quyền địa phương bao gồm:

2.1. Văn bản đề nghị của tổ chức phát hành;

2.2. Danh sách người sở hữu trái phiếu.

Điều 8. Thủ tục đăng ký giao dịch

Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký giao dịch, TTGDCK Hà Nội có văn bản chấp thuận hoặc từ chối đăng ký giao dịch chứng khoán. Trường hợp từ chối đăng ký Trung tâm phải giải thích lý do.

MỤC II. GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Điều 9. Thời gian giao dịch

1. Thời gian giao dịch chứng khoán thực hiện theo quyết định của Chủ tịch UBCKNN.

2. Giao dịch chứng khoán có thể tạm ngừng theo quyết định của Chủ tịch UBCKNN khi xảy ra các trường hợp bất khả kháng. Trong trường hợp đó, TTGDCK Hà Nội phải thông báo tới từng thành viên và công bố thông tin trên thị trường.

Điều 10. Phương thức giao dịch

1. Phương thức thoả thuận:

1.1. Trường hợp thoả thuận giữa hai khách hàng cùng thành viên; giữa khách hàng và thành viên: thành viên phải chuyển kết quả giao dịch thông qua hệ thống chuyển lệnh vào hệ thống giao dịch tại TTGDCK Hà Nội.

1.2. Trường hợp thoả thuận giữa hai khách hàng khác thành viên; giữa hai thành viên: thành viên bên bán xác nhận giao dịch và thông báo kết quả vào hệ thống giao dịch và thành viên bên mua xác nhận trên hệ thống giao dịch.

1.3. Thành viên có trách nhiệm chuyển ngay kết quả các lệnh giao dịch đã được thoả thuận vào hệ thống. Việc chuyển kết quả giao dịch phải được thực hiện trong thời gian quy định của phiên giao dịch.

2. Phương thức báo giá:

2.1. Lệnh giao dịch báo giá là lệnh giới hạn.

2.2. Lệnh giao dịch báo giá nhập vào hệ thống có hiệu lực đến khi kết thúc phiên giao dịch.

2.3. Thành viên chuyển lệnh của khách hàng tới TTGDCK Hà Nội qua hệ thống chuyển lệnh, đại diện giao dịch của công ty chứng khoán nhập lệnh vào hệ thống giao dịch tại TTGDCK Hà Nội. Các lệnh này được hiển thị trên màn hình của đại diện giao dịch và màn hình thông tin của thành viên.

Lệnh nhập vào hệ thống giao dịch được khớp ngay nếu có các lệnh đối ứng trên hệ thống đáp ứng được điều kiện về giá. Các lệnh chưa được thực hiện hoặc thực hiện một phần được lưu lại trên hệ thống giao dịch.

2.4. Trong thời gian giao dịch, đại diện giao dịch được phép sửa lệnh khi nhập sai lệnh giao dịch của khách hàng nhưng phải xuất trình lệnh gốc và được TTGDCK Hà Nội chấp thuận. Việc sửa lệnh giao dịch chỉ có hiệu lực khi toàn bộ hoặc một phần lệnh gốc chưa được thực hiện.

2.5. Lệnh gốc hoặc phần còn lại của lệnh gốc chưa được thực hiện có thể được huỷ bỏ hoặc thay đổi chào giá.

3. Kết thúc phiên giao dịch, TTGDCK Hà Nội xác nhận kết quả giao dịch với thành viên và thành viên thông báo cho khách hàng.

4. Nội dung của lệnh giao dịch và xác nhận kết quả giao dịch theo mẫu Phụ lục số 03 và Phụ lục số 04 kèm theo Quy chế này.

Điều 11. Biên độ dao động giá, đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá

Trong trường hợp cần thiết Chủ tịch UBCKNN có thể quyết định áp dụng biện độ dao động giá chứng khoán, đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá chứng khoán.

Chương 3:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. TTGDCK Hà Nội ban hành các qui trình nghiệp vụ sau khi được UBCKNN chấp thuận.

Điều 13. UBCKNN, TTGDCK Hà Nội thực hiện giám sát hoạt động giao dịch trên Trung tâm đảm bảo công khai, minh bạch và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của tổ chức và cá nhân tham gia.

PHỤ LỤC SỐ 01 (A).

ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU
(Ban hành kèm theo Quy chế tạm thời tổ chức giao dịch tại TTGDCK Hà Nội)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU

CỔ PHIẾU.... (tên cổ phiếu)

Kính gửi: Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội

I. TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH

1. Tên tổ chức đăng ký giao dịch cổ phiếu (đầy đủ):

2. Tên giao dịch:

3. Vốn điều lệ:

4. Địa chỉ trụ sở chính:

5. Điện thoại: Fax:

6. Nơi mở tài khoản: Số hiệu tài khoản:

II. CỔ PHIẾU ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH

Phát hành theo Giấy chứng nhận đăng ký phát hành số..., ngày.... tháng .... năm .... do .......... cấp (nếu có).

1. Tên cổ phiếu:

2. Loại cổ phiếu:

3. Mệnh giá cổ phiếu: đồng

4. Số lượng cổ phiếu đăng ký giao dịch: cổ phiếu

5. Tỷ lệ cổ phần do cổ đông ngoài tổ chức đăng ký nắm giữ:

- Tỷ lệ:...%

- Số lượng cổ đông: .... người

6. Cổ phiếu do người nước ngoài nắm giữ:

- Số lượng: .... cổ phiếu

- Tỉ lệ: ..... %

III. HỒ SƠ KÈM THEO

1. Điều lệ công ty;

2. Bản cáo bạch;

3. Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký giao dịch có xác nhận của kiểm toán;

3. Các tài liệu khác nếu có.

IV. CA M KẾT CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH

Nếu được chấp thuận đăng ký giao dịch cổ phiếu tại TTGDCK Hà Nội, chúng tôi cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định về pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán.

 

..., ngày ... tháng ... năm ...

(tên tổ chức đăng ký)

TM. Hội đồng quản trị

Chủ tịch Hội đồng quản trị

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Phụ lục số 01 (b). Đơn xin đăng ký giao dịch trái phiếu

(Ban hành kèm theo Quy chế tạm thời tổ chức giao dịch tại TTGDCK Hà Nội)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU

TRÁI PHIẾU :.... (tên trái phiếu

Kính gửi: Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

I. TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU

1. Tên tổ chức đăng ký giao dịch trái phiếu (đầy đủ):

2. Tên giao dịch:

3. Vốn điều lệ:

4. Địa chỉ trụ sở chính:

5. Điện thoại: Fax:

6. Nơi mở tài khoản: Số hiệu tài khoản:

II. TRÁI PHIẾU ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH

Phát hành theo Giấy chứng nhận đăng ký phát hành số..., ngày... tháng .... năm ... do.......... cấp.

1. Tên trái phiếu:

2. Loại trái phiếu:

3. Thời hạn trái phiếu: ... năm

4. Kỳ hạn trả lãi:

5. Lãi suất: .... %/năm

6. Mệnh giá trái phiếu: ............ đồng

7. Số lượng trái phiếu đã phát hành:............... trái phiếu

8. Tài sản đảm bảo (nếu có):

- Tổng giá trị của tài sản đảm bảo: .............. đồng

- Giá trị tài sản được bảo hiểm: ................ đồng

- Tỷ lệ trái phiếu được đảm bảo: ............. % (tổng giá trị tài sản đảm bảo trên tổng giá trị trái phiếu)

9. Phương thức thanh toán lãi và gốc trái phiếu:

III. HỒ SƠ KÈM THEO

1. Điều lệ công ty;

2. Bản cáo bạch;

3. Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký giao dịch có xác nhận của kiểm toán;

4. Các tài liệu khác nếu có.

IV. CA M KẾT CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH

Nếu được chấp thuận đăng ký giao dịch trái phiếu tại TTGDCK Hà Nội, chúng tôi cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định về pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán.

 

..., ngày ... tháng ... năm ...

(tên tổ chức đăng ký)

TM. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên

Chủ tịch

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 02.

NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
(Ban hành kèm theo Quy chế tạm thời tổ chức giao dịch tại TTGDCK Hà Nội)

TRUNGTÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN GIAO DỊCH CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.

Bản cáo bạch

Công ty: ABC

(Giấy chứng nhận ĐKKD số .... do.... cấp ngày ...tháng ...năm....)

ĐĂNG KÝ CỔ PHIẾU (TRÁI PHIẾU)

TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại: . . . . . . . . .

Phụ trách công bố thông tin:

Họ tên:. . . . . . . . . . . . . . . . Số điện thoại: . . . . . . . . .

(trang bìa)

Công ty: ABC

(Giấy chứng nhận ĐKKD số .... do.... cấp ngày ...tháng ...năm ....)

ĐĂNG KÝ CỔ PHIẾU (TRÁI PHIẾU)

TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

Tên cổ phiếu/trái phiếu:

Thời gian đáo hạn (đối với trái phiếu):

Lãi suất (đối với trái phiếu):

Mệnh giá:

Tổng số lượng đăng ký:

Tổng giá trị đăng ký:

TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:

CÔNG TY:.......... (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)

..............

TỔ CHỨC TƯ VẤN (nếu có):

CÔNG TY:.......... (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)

..............

(trang bìa)

MỤC LỤC

 

Trang

Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung Bản cáo bạch

 

Các khái niệm

Tình hình và đặc điểm của tổ chức đăng ký

 

Chứng khoán đăng ký

Các đối tác liên quan tới việc đăng ký

 

 

 

Các nhân tố rủi ro ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán đăng ký

 

Phụ lục

 

 

 

 

 

NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

1. Tổ chức đăng ký

Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị

Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: Giám đốc (Tổng giám đốc)

Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: Kế toán trưởng

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã tra, thu thập một cách hợp lý.

2. Tổ chức tư vấn (nếu có)

Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . .

Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . .

Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ xin đăng ký giao dịch cổ phiếu/trái phiếu do (tên tổ chức tư vấn) tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn với (tên tổ chức đăng ký). Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do (tên tổ chức đăng ký) cung cấp.

II. CÁC KHÁI NIỆM

(Những từ, nhóm từ viết tắt hoặc khó hiểu, hoặc có thể gây hiểu lầm được thể hiện trong bản cáo bạch cần phải định nghĩa)

III. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

2. Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ (nêu các quy định về hạn chế chuyển nhượng còn hiệu lực); (không yêu cầu đối với đăng ký trái phiếu)

3. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức xin đăng ký, những công ty mà tổ chức đăng ký đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký; (không yêu cầu đối với đăng ký trái phiếu)

4. Hoạt động kinh doanh

4.1. Sản phẩm, dịch vụ chính

4.2. Kế hoạch phát triển kinh doanh

5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm gần nhất

5.1. Kết quả hoạt động kinh doanh

Chỉ tiêu

Năm X

* Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:

Tổng giá trị tài sản

Doanh thu thuần

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận khác

Lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận sau thuế

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức

Tỷ lệ trả cổ tức

* Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:

Tổng giá trị tài sản

Doanh thu

Thuế và các khoản phải nộp

Lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận sau thuế

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức

Tỷ lệ trả cổ tức

 

5.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm báo cáo (Nêu rõ những nhân tố tác động chính đến tình hình kinh doanh của công ty trong năm báo cáo. Trường hợp tình hình kinh doanh của công ty giảm sút, cần giải trình rõ nguyên nhân)

5.3 Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu đối với tổ chức đăng ký là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:

Chỉ tiêu

Năm X

1. Quy mô vốn

 

- Vốn điều lệ

 

- Tổng tài sản có

 

- Tỷ lệ an toàn vốn

 

2. Kết quả hoạt động kinh doanh

 

- Doanh số huy động tiền gửi

 

- Doanh số cho vay

 

- Doanh số thu nợ

 

- Nợ quá hạn

 

- Nợ khó đòi

 

- Hệ số sử dụng vốn

 

- Tỷ lệ nợ bảo lãnh quá hạn/Tổng số dư bảo lãnh

 

- Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ

 

- Tỷ lệ nợ khó đòi/Tổng dư nợ

 

3. Khả năng thanh khoản

 

- Khả năng thanh toán ngay

 

- Khả năng thanh toán chung

 

(Tính toán các hệ số trên áp dụng theo Quyết định số 292/1998/QĐ-NHNN5 ngày 27/08/1998 của Thống đốc NHNN ban hành quy chế xếp loại các tổ chức tín dụng cổ phần Việt Nam).

6. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát: (không yêu cầu đối với đăng ký trái phiếu)

- Danh sách (Tên, tuổi, chức vụ hiện tại, các công tác đã trải qua, bằng cấp, tỷ lệ sở hữu chứng khoán của bản thân và những người liên quan);

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của tổ chức phát hành (nếu có);

- Lợi ích liên quan đối với đợt phát hành (nếu có).

7. Tài sản (Những nhà xưởng, tài sản thuộc sở hữu của công ty)

8. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức (ít nhất trong 2 năm tiếp theo)

Chỉ tiêu

Năm X 1

Năm X 2

đồng

% tăng giảm so với năm X

đồng

% tăng giảm so với năm X 1

Doanh thu thuần (hoặc Doanh số cho vay đối với tổ chức tín dụng)

 

 

 

 

Lợi nhuận sau thuế

 

 

 

 

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

 

 

 

 

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

 

 

 

 

Cổ tức

 

 

 

 

9. Nêu căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận /kèm theo kế hoạch sử dụng vốn (đối với phát hành trái phiếu) và cổ tức nói trên.

10. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận/kế hoạch sử dụng vốn và cổ tức (nếu có).

11. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức xin đăng ký (thông tin về trái phiếu chuyển đổi, thông tin về các hợp đồng thuê sử dụng đất…);

12. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán đăng ký (nếu có)

IV. CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ

1. Loại chứng khoán

2. Mệnh giá

3. Tổng số chứng khoán (ghi rõ số lượng cổ phiếu, trái phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc của tổ chức phát hành)

4. Phương pháp tính giá

5. Cam kết về tỷ lệ đảm bảo (trong trường hợp trái phiếu đăng ký có đảm bảo).

6. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài

7. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến chứng khoán đăng ký)

V. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC ĐĂNG KÝ

(Nêu tên, địa chỉ trụ sở chính và giới thiệu sơ bộ các đối tác có liên quan đến việc đăng ký đại diện người sở hữu trái phiếu, tổ chức kiểm toán, tư vấn...)

VI. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

(Phân tích rõ ảnh hưởng của các nhân tố rủi ro đến giá cả chứng khoán đăng ký)

1. Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:

1.1. Rủi ro về kinh tế

1.2. Rủi ro về luật pháp

1.3. Rủi ro đặc thù (ngành, công ty, lĩnh vực hoạt động)

1.4. Rủi ro khác

2. Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:

2.1. Rủi ro về lãi suất: (Phân tích tình hình huy động và cho vay, chênh lệch giữa kỳ hạn tiền gửi và tiền vay, từ đó những biến động về lãi suất đã gây tác động thế nào tới giá trị các khoản tiền gửi và cho vay)

2.2. Rủi ro về tín dụng: (Phân tích rủi ro có thể xảy ra do có một số công ty vì lý do cụ thể nào đó có thể không trả được nợ vay)

2.3. Rủi ro về ngoại hối: (Biến động tỷ giá đã gây tác động thế nào đến giá trị của các loại tài sản có và nợ bằng ngoại tệ. Kết quả ròng của các tác động này là thuận lợi hay bất lợi)

2.4. Rủi ro về thanh toán: (Phân tích khả năng có thể xảy ra việc rút tiền đột xuất với khối lượng lớn của người gửi tiền và khả năng của ngân hàng trong việc bảo đảm tiền mặt để đáp ứng yêu cầu rút tiền thường xuyên và đột xuất (đặc biệt là nhu cầu đột xuất của khách hàng)

2.5. Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng: (Phân tích các giao dịch kỳ hạn, các khoản cam kết cho vay, các khoản bảo lãnh L/C có khả năng gây ra những tác động gì đến tình hình tài chính của ngân hàng)

2.6. Rủi ro luật pháp:

2.7. Rủi ro khác: (Rủi ro bất khả kháng: thiên tai, địch hoạ...)

VII. PHỤ LỤC

1. Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

2. Phụ lục II: Sổ theo dõi cổ đông/ Danh sách người sở hữu trái phiếu của tổ chức đăng ký

3. Phụ lục III: Nghị quyết của HĐQT/Hội đồng thành viên về đăng ký giao dịch cổ phiếu/trái phiếu

4. Phụ lục IV: Báo cáo kiểm toán (nguyên văn báo cáo kiểm toán)

5. Phụ lục V: Báo cáo về những tranh chấp pháp luật (nếu có)

6. Các phụ lục khác (nếu có)

PHỤ LỤC SỐ 03.

MẪU NỘI DUNG CỦA LỆNH GIAO DỊCH
(Ban hành kèm theo Quy chế tạm thời tổ chức giao dịch tại TTGDCK Hà Nội)

Nội dung của lệnh giao dịch bao gồm:

1. Lệnh mua, lệnh bán;

2. Mã chứng khoán;

3. Số lượng;

4. Giá;

5. Số hiệu tài khoản giao dịch của người đầu tư;

6. Ký hiệu lệnh giao dịch theo quy định của TTGDCK.

PHỤ LỤC SỐ 04.

MẪU NỘI DUNG XÁC NHẬN KẾT QUẢ GIAO DỊCH
(Ban hành kèm theo Quy chế tạm thời tổ chức giao dịch tại TTGDCK Hà Nội)

Nội dung xác nhận kết quả giao dịch bao gồm:

1. Số hiệu lệnh giao dịch;

2. Số hiệu xác nhận giao dịch;

3. Mã chứng khoán;

4. Giá thực hiện;

5. Số lượng mua hoặc bán;

6. Thời gian giao dịch được thực hiện;

7. Lệnh mua hoặc bán;

8. Ký hiệu của lệnh;

9. Số hiệu tài khoản của khách hàng;

10. Số hiệu đại diện giao dịch của thành viên;

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 244/2005/QĐ-BTC về Quy chế tạm thời tổ chức giao dịch chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 244/2005/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/01/2005
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Lê Thị Băng Tâm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản