Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 243/QĐ-QLD | Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU HỒI SỐ TIẾP NHẬN PHIẾU CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 3861/QĐ-BYT ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm;
Căn cứ kết quả kiểm tra hậu mại ngày 12/5/2016 tại Công ty TNHH Nhi An;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Quản lý Mỹ phẩm - Cục Quản lý Dược,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố đối với 02 sản phẩm mỹ phẩm nhãn hàng Purederm sau:
STT | Tên sản phẩm ghi trên Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm | Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm | Ngày cấp |
1 | ADS 342 Clean & Fresh Pelling Gel | 119133/15/CBMP-QLD | 14/9/2015 |
2 | ADS 313 Eye Puffiness Minimizing Patches “Gingko” | 113430/15/CBMP-QLD | 11/8/2015 |
Tên và địa chỉ Công ty chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường và Công ty nhập khẩu: Công ty TNHH Nhi An (Địa chỉ: 61 đường số 5, Cư xá Bình Thới, phường 8, quận 11, thành phố Hồ Chí Minh).
Lý do thu hồi: Mỹ phẩm nhập khẩu và lưu thông có tên sản phẩm, tính năng ghi trên nhãn không đúng như hồ sơ đã công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Giám đốc Công ty TNHH Nhi An, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 185/QĐ-QLD năm 2016 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 2Quyết định 186/QĐ-QLD năm 2016 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 3Quyết định 187/QĐ-QLD năm 2016 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 4Quyết định 275/QĐ-QLD năm 2016 thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 5Quyết định 361/QĐ-QLD năm 2016 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 6Quyết định 506/QĐ-QLD năm 2016 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 7Quyết định 70/QĐ-QLD năm 2017 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 1Thông tư 06/2011/TT-BYT Quy định về quản lý mỹ phẩm do Bộ Y tế ban hành
- 2Nghị định 63/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 3Quyết định 3861/QĐ-BYT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế
- 4Quyết định 185/QĐ-QLD năm 2016 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 5Quyết định 186/QĐ-QLD năm 2016 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 6Quyết định 187/QĐ-QLD năm 2016 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 7Quyết định 275/QĐ-QLD năm 2016 thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 8Quyết định 361/QĐ-QLD năm 2016 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 9Quyết định 506/QĐ-QLD năm 2016 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 10Quyết định 70/QĐ-QLD năm 2017 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
Quyết định 243/QĐ-QLD năm 2016 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- Số hiệu: 243/QĐ-QLD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/06/2016
- Nơi ban hành: Cục Quản lý dược
- Người ký: Đỗ Văn Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra