ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2409/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH NỘI QUY TIẾP CÔNG DÂN TẠI TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật tiếp công dân năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
Căn cứ Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Hà Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 927/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Nội quy tiếp công dân của tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Trưởng Ban tiếp công dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức tham gia tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân; các tổ chức, cá nhân đến liên hệ công tác và công dân đến thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở Tiếp công dân; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
NỘI QUY
TIẾP CÔNG DÂN TẠI TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN TỈNH HÀ NAM
“Ban hành kèm theo Quyết định số 2409/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Nam”
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Cơ quan, tổ chức tham gia tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Hà Nam (gọi tắt là Trụ sở Tiếp công dân) có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo và kiến nghị, phản ánh các vấn đề liên quan đến chính sách, pháp luật với Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thời gian tiếp công dân thực hiện theo quy định của cơ quan hành chính Nhà nước. Cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở Tiếp công dân vào các ngày làm việc trong tuần.
3. Nghiêm cấm công dân mang vũ khí, hung khí, chất gây cháy, nổ, khẩu hiệu hoặc băng rôn vào Trụ sở Tiếp công dân.
4. Nghiêm cấm mọi hành vi gây rối mất an ninh, trật tự tại Trụ sở Tiếp công dân; xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan Nhà nước, người thi hành công vụ hoặc cản trở, gây phiền hà cho công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
II. ĐỐI VỚI CÔNG DÂN
1. Xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền (nếu có) hoặc giấy tờ khác do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Có thái độ đúng mực, tôn trọng, tuân thủ sự hướng dẫn của cán bộ tiếp công dân và nhân viên bảo vệ.
3. Công dân đến Trụ sở Tiếp công dân phải đăng ký để được tiếp theo thứ tự. Trong trường hợp công dân đã đăng ký nhưng chưa được tiếp thì sẽ được chuyển sang tiếp tại kỳ tiếp sau. Công dân phải trình bày trung thực sự việc, cung cấp thông tin, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
4. Không được lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh để xuyên tạc, vu khống, kích động gây mất trật tự trước và trong Trụ sở Tiếp công dân hoặc xúc phạm, cản trở cán bộ tiếp công dân làm nhiệm vụ và các hoạt động của cơ quan, tổ chức tham gia tiếp công dân.
5. Trường hợp có nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng nội dung thì phải cử đại diện (không quá 05 người).
6. Không được quay phim, chụp ảnh, ghi âm trừ những người đang thực hiện nhiệm vụ.
7. Hết giờ làm việc, mọi công dân phải ra khỏi Trụ sở Tiếp công dân.
8. Các tổ chức, cá nhân đến Trụ sở Tiếp công dân phải chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của pháp luật và thực hiện nghiêm túc Nội quy này. Nếu vi phạm thì tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
III. ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN
1. Khi tiếp công dân, cán bộ tiếp công dân phải chấp hành các quy định của pháp luật về tiếp công dân.
2. Yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền (nếu có) hoặc giấy tờ khác; cung cấp các thông tin, chứng cứ liên quan.
3. Có thái độ đúng mực, tôn trọng công dân, lắng nghe, tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, ghi chép đầy đủ, chính xác nội dung công dân phản ánh trình bày.
4. Giải thích, hướng dẫn cho công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, kết luận, quyết định giải quyết đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền; hướng dẫn công dân khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến đúng cơ quan, tổ chức hoặc người có thẩm quyền giải quyết.
5. Trong phạm vi trách nhiệm trực tiếp xử lý, phân loại, chuyển đơn, trình người có thẩm quyền xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; thông báo kết quả xử lý cho công dân.
6. Giữ bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích và những thông tin khác của người tố cáo khi người tố cáo yêu cầu.
7. Yêu cầu công dân vi phạm Nội quy tại trụ sở Tiếp công dân chấm dứt hành vi vi phạm; trong trường hợp cần thiết, lập biên bản về việc vi phạm và đề nghị cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.
IV. CÁC TRƯỜNG HỢP TỪ CHỐI KHÔNG TIẾP TẠI TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN TỈNH
1. Công dân trong tình trạng không làm chủ được hành vi hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền xác định mắc bệnh tâm thần và một số bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.
2. Công dân khiếu nại, tố cáo về những vụ việc đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật, đã được kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản.
3. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, cán bộ tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc vi phạm Nội quy Tiếp công dân.
4. Lợi dụng quyền tự do dân chủ lôi kéo, xúi giục, kích động người khác nhằm gây rối, xuyên tạc, nói xấu đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
5. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật./.
- 1Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2013 về Nội quy tiếp công dân của tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 2921/QĐ-UBND năm 2015 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2015 về Nội quy Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 1563/QĐ-UBND năm 2015 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 341/QĐ-HQĐNg năm 2017 Nội quy tiếp công dân của Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng và Chi cục hải quan có trụ sở nằm ngoài trụ sở Cục
- 6Quyết định 566/QĐ-UBND năm 2017 Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 309/QĐ-HQCB năm 2017 sửa đổi Nội quy tiếp công dân của Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng
- 8Quyết định 5369/QĐ-UBND năm 2017 về Nội quy Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Bình Định
- 1Luật tiếp công dân 2013
- 2Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 2921/QĐ-UBND năm 2015 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2015 về Nội quy Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 1563/QĐ-UBND năm 2015 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 341/QĐ-HQĐNg năm 2017 Nội quy tiếp công dân của Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng và Chi cục hải quan có trụ sở nằm ngoài trụ sở Cục
- 8Quyết định 566/QĐ-UBND năm 2017 Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 309/QĐ-HQCB năm 2017 sửa đổi Nội quy tiếp công dân của Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 5369/QĐ-UBND năm 2017 về Nội quy Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Bình Định
Quyết định 2409/QĐ-UBND năm 2016 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 2409/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Nguyễn Xuân Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực