Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2408/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 26 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TIỀN GIANG ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1382/QĐ-BTP ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1088/QĐ-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 56 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư Pháp tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung (Lĩnh vực Công chứng; Lĩnh vực chứng thực; Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế:
- Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 22 tháng 06 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 1613/QĐ-UBND ngày 24 tháng 06 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 1785/QĐ-UBND ngày 08/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang.
- Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 24 tháng 08 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 327/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang;
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2408/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú | |
I. LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG | |||
1 | Đăng ký tập sự hành nghề công chứng | Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 | |
2 | Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ Tổ chức hành nghề công chứng này sang Tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | nt | |
3 | Thay đổi nơi tập sự từ Tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang Tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | nt | |
4 | Đăng ký tập sự hành nghề công chứng trường hợp Người tập sự thay đổi nơi tập sự sang Tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | nt | |
5 | Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng | nt | |
6 | Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng | nt | |
7 | Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng | nt | |
8 | Từ chối hướng dẫn tập sự (trường hợp Tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự) | nt | |
9 | Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự | nt | |
10 | Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng | nt | |
11 | Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên | nt | |
12 | Cấp lại Thẻ công chứng viên | nt | |
13 | Tạm đình chỉ hành nghề công chứng | nt | |
14 | Xóa đăng ký hành nghề của công chứng viên | nt | |
15 | Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng | nt | |
16 | Thành lập Văn phòng công chứng | nt | |
17 | Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng | nt | |
18 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng | nt | |
19 | Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt) | nt | |
20 | Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp bị thu hồi Quyết định cho phép thành lập) | nt | |
21 | Thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng | nt | |
22 | Hợp nhất Văn phòng công chứng | nt | |
23 | Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất | nt | |
24 | Sáp nhập Văn phòng công chứng | nt | |
25 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập | nt | |
26 | Chuyển nhượng Văn phòng công chứng | nt | |
27 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng | nt | |
28 | Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập | nt | |
29 | Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập | nt | |
30 | Thành lập Hội công chứng viên | nt | |
31 | Công chứng bản dịch | nt | |
32 | Cấp bản sao văn bản công chứng | nt | |
33 | Công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn | nt | |
34 | Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng | nt | |
35 | Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | nt | |
36 | Công chứng Hợp đồng ủy quyền | nt | |
37 | Công chứng Di chúc | nt | |
38 | Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản | nt | |
39 | Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản | nt | |
40 | Công chứng văn bản khai nhận di sản | nt | |
41 | Công chứng văn bản từ chối nhận di sản | nt | |
42 | Nhận lưu giữ di chúc | nt | |
II. LĨNH VỰC CHỨNG THỰC | |||
1 | Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận. | Quyết định số 1088/QĐ-BTP ngày 18/5/2016 | |
2 | Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được) | nt | |
III. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP | |||
1 | Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân | Quyết định số 1382/QĐ-BTP ngày 29/7/2015 |
|
2 | Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân | nt |
|
3 | Thông báo việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản | nt |
|
4 | Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản | nt |
|
5 | Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản | nt |
|
6 | Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên | nt |
|
7 | Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản | nt |
|
8 | Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên | nt |
|
9 | Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản | nt |
|
10 | Gia hạn quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản | nt |
|
11 | Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn đối với Quản tài viên | nt |
|
12 | Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản | nt |
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
1. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP; - Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP |
8 | Phí, lệ phí | Không quy định |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Thông báo về việc đã ghi tên vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản thông báo về việc từ chối. |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | - Có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng. - Không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 2 Thông tư số 04/2015/TT-BTP, cụ thể là: + Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật Công chứng; + Người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. |
(TP-TSCC-01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp ........................................
Tên tôi là: ....................................................................................................................
Sinh ngày: .................................................. Nam/Nữ: ..................................................
Chứng minh nhân dân số/Căn cước công dân số: .........................................................
Ngày cấp: ......./......./....... Nơi cấp:...............................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú): ..........................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...........................................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số ......... ngày ....... tháng ....... năm ....... do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công chứng ............................./Văn phòng công chứng
Địa chỉ trụ sở: ..............................................................................................................
....................................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày ....... tháng ....... năm ......
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
| (Tỉnh, thành phố), ngày ...... tháng ...... năm ...... |
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn phương án sau dấu “/”.
2. Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ Tổ chức hành nghề công chứng này sang Tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự, trong đó: - Nêu rõ lý do thay đổi nơi tập sự; - Có xác nhận của Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về thời gian và việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tập sự tại tổ chức mình; - Xác nhận của Tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến về việc nhận tập sự. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | Không quy định |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Thông báo về việc thay đổi nơi tập sự hoặc văn bản thông báo về việc từ chối. |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Người tập sự được thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng trong các trường hợp sau đây: - Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc chuyển đổi, giải thể theo quy định của Luật công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự không còn đủ các điều kiện nhận tập sự theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 của Luật công chứng; - Công chứng viên hướng dẫn tập sự chết, vì lý do sức khỏe hoặc lý do khách quan khác mà không thể tiếp tục hướng dẫn tập sự hoặc công chứng viên hướng dẫn tập sự không thực hiện đầy đủ trách nhiệm quy định tại Điều 10 của Thông tư số 04/2015/TT-BTP và Tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự; |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. |
3. Thay đổi nơi tập sự từ Tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang Tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh ,thành phố trực thuộc Trung ương khác
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự, trong đó: - Nêu rõ lý do thay đổi nơi tập sự; - Có xác nhận của Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về thời gian, số lần tạm ngừng tập sự (nếu có) và việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tập sự tại tổ chức mình; b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | Không quy định |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản thông báo về việc rút tên Người tập sự khỏi Danh sách người tập sự Sở Tư pháp, xác nhận thời gian tập sự, nơi tập sự và số lần tạm ngừng tập sự (nếu có) của người tập sự hoặc văn bản thông báo về việc từ chối. |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | - Người tập sự được thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng trong các trường hợp sau đây: + Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc chuyển đổi, giải thể theo quy định của Luật công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành; + Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự không còn đủ các điều kiện nhận tập sự theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 của Luật công chứng; + Công chứng viên hướng dẫn tập sự chết, vì lý do sức khỏe hoặc lý do khách quan khác mà không thể tiếp tục hướng dẫn tập sự hoặc công chứng viên hướng dẫn tập sự không thực hiện đầy đủ trách nhiệm quy định tại Điều 10 của Thông tư số 04/2015/TT-BTP và Tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự; + Người tập sự thay đổi nơi cư trú sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác. - Có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng. - Không thuộc một trong các trường hợp sau đây: + Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng; + Người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; Sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. |
4. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP; - Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu); - Thông báo bằng văn bản của Sở Tư pháp nơi người tập sự đã đăng ký tập sự trước đó về việc rút tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp, xác nhận thời gian tập sự, nơi tập sự và số lần tạm ngừng tập sự. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp từ chối thì phải thông báo văn bản và nêu rõ lý do. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP |
8 | Phí, lệ phí | Không quy định |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Thông báo về việc đã ghi tên vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản thông báo về việc từ chối. |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | - Có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng. - Không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 2 của Thông tư số 04/2015/TT-BTP, cụ thể là: + Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng; + Người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. |
(TP-TSCC-01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp ........................................
Tên tôi là: ....................................................................................................................
Sinh ngày: .................................................. Nam/Nữ: ..................................................
Chứng minh nhân dân Số/Căn cước công dân số: .........................................................
Ngày cấp: ......./......./.......Nơi cấp:................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú): ..........................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...........................................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số ............. ngày ....... tháng ....... năm ....... do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công chứng ............................./Văn phòng công chứng
Địa chỉ trụ sở: ..............................................................................................................
....................................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày ....... tháng ....... năm ......
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
| (Tỉnh, thành phố), ngày ...... tháng ...... năm ...... |
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn phương án sau dấu “/”.
5. Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. - Người tập sự hành nghề công chứng thông báo bằng văn bản với Tổ chức hành nghề công chứng nơi mình đang tập sự về việc tạm ngừng tập sự trong trường hợp có lý do chính đáng; thông báo chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự; - Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp chậm nhất là 05 ngày sau ngày người tập sự tạm ngừng tập sự. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Các Tổ chức hành nghề công chứng gửi văn bản thông báo trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo của Tổ chức hành nghề công chứng về việc tạm ngừng tập sự. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | Không quy định |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | Không quy định |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Không quy định |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Người có thời gian tập sự hành nghề công chứng là 12 tháng thì được tạm ngừng tập sự tối đa là hai lần, mỗi lần không quá 06 tháng; người có thời gian tập sự hành nghề công chứng là 06 tháng thì được tạm ngừng tập sự một lần không quá 06 tháng. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. |
6. Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Báo cáo bằng văn bản của Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về việc chấm dứt tập sự, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt tập sự. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | Không quy định |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định chấm dứt tập sự |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề công chứng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Tự chấm dứt tập sự; - Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; Sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân. - Không còn thường trú tại Việt Nam; - Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật; - Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; - Tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc là đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định Khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 04/2015/TT-BTP mà không tiếp tục tập sự; - Bị xóa tên khỏi Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp theo quy định tại Khoản 1, Điều 30 của Thông tư số 04/2015/TT-BTP. - Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. |
7. Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP; - Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu); b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP |
8 | Phí, lệ phí | Không quy định |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Thông báo về việc đã ghi tên vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản thông báo về việc từ chối. |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Người đã chấm dứt tập sự hành nghề công chứng được xem xét đăng ký tập sự lại khi đủ điều kiện đăng ký tập sự theo quy định và thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Lý do chấm dứt tập sự quy định tại các Điểm a, b, c, e và h Khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 04/2015/TT-BTP không còn; - Đã chấp hành xong bản án, trừ trường hợp bị kết án về tội phạm do cố ý; - Đã chấp hành xong biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; - Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết định của Sở Tư pháp về việc xóa tên Người tập sự khỏi Danh sách người tập sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 của Thông tư số 04/2015/TT-BTP có hiệu lực. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. |
(TP-TSCC-01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp ........................................
Tên tôi là: ....................................................................................................................
Sinh ngày: .................................................. Nam/Nữ: ..................................................
Chứng minh nhân dân Số/Căn cước công dân số: .........................................................
Ngày cấp: ......./......./.......Nơi cấp:................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú): ..........................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...........................................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số ............. ngày ....... tháng ....... năm ....... do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công chứng ............................/Văn phòng công chứng ...............................
Địa chỉ trụ sở: ..............................................................................................................
....................................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày ....... tháng ....... năm ......
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
| (Tỉnh, thành phố), ngày ...... tháng ...... năm ...... |
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn phương án sau dấu “/”.
8. Từ chối hướng dẫn tập sự (trường hợp Tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự)
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo về việc công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự và Tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp từ chối thì phải thông báo văn bản và nêu rõ lý do. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | Không quy định |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản của Sở Tư pháp chỉ định một Tổ chức hành nghề công chứng khác nhận tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn tập sự. |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không quy định |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. |
9. Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản thông báo của Tổ chức hành nghề công chứng về việc không có công chứng viên đủ điều kiện hướng dẫn tập sự (trong trường hợp người tập sự đề nghị thay đổi). - Văn bản đề nghị của người tập sự về việc chỉ định Tổ chức hành nghề công chứng khác để tập sự (trong trường hợp Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi, giải thể). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | Không quy định |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản của Sở Tư pháp chỉ định một Tổ chức hành nghề công chứng khác nhận tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn tập sự. |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không quy định |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. |
10. Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP; - Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP |
8 | Phí, lệ phí | 2.000.000 đồng/hồ sơ/lần dự thi - Thông tư số 54/2015/TT-BTC |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Thông báo bằng văn bản về việc ghi tên người đăng ký tham gia dự kiểm tra vào danh sách đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm tra kết quả tập sự hoặc văn bản thông báo về việc từ chối. |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không quy định |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. - Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng. |
(TP-TSCC-02)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM DỰ
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp……………………
Tên tôi là: ....................................................................................................................
Sinh ngày: .................................................. Nam/Nữ: ..................................................
Chứng minh nhân dân Số/Căn cước công dân số: .........................................................
Ngày cấp: ......./......./.......Nơi cấp:................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú): ..........................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...........................................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Phòng công chứng.................../Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công chứng .................(1)
Địa chỉ trụ sở: ..............................................................................................................
....................................................................................................................................
Họ tên, số Thẻ của công chứng viên hướng dẫn tập sự:.................................................
Thời gian tập sự bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ..... và kết thúc vào ngày ... tháng ... năm …..
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm tra.
Xác nhận của | (Tỉnh, thành phố), ngày ... tháng ... năm ... |
Chú thích:
(1) Nếu hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Phòng công chứng thì chọn phương án trước dấu “/” nếu hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
11. Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Giấy đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP; - Quyết định bổ nhiệm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu); - 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh); - Thẻ Hội viên hoặc giấy tờ khác chứng minh công chứng viên đã là Hội viên của Hội công chứng viên; - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở; - Giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát lại hoặc công việc thường xuyên khác. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP |
8 | Phí, lệ phí | 200.000 đồng/Thẻ |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Người được đăng ký hành nghề được ghi tên vào Danh sách công chứng viên hành nghề tại địa phương và được cấp Thẻ công chứng viên hoặc văn bản thông báo từ chối đăng ký hành nghề. |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không quy định |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng. - Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng. |
| TP-CC-06 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ
VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)............................................
Tên Tổ chức hành nghề công chứng:.............................................................................
Địa chỉ trụ sở:...............................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT | Họ và tên | Nơi cư trú |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
... |
|
|
| Tỉnh (thành phố)....., ngày......tháng......năm....... |
12. Cấp lại Thẻ công chứng viên
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Giấy đề nghị cấp lại Thẻ cho công chứng viên theo Mẫu TP-CC-07 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP; - 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh); - Thẻ công chứng viên đang sử dụng (trong trường hợp Thẻ bị hỏng). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đề nghị cấp lại Thẻ cho công chứng viên theo Mẫu TP-CC-07 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP |
8 | Phí, lệ phí | 200.000 đồng/Thẻ |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Thẻ công chứng viên được cấp lại hoặc văn bản từ chối cấp lại Thẻ |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Thẻ công chứng đã được cấp bị mất hoặc bị hỏng |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng. - Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng. |
| TP-CC-07 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)....................................................
Tên tôi là: .................................................Nam, nữ:...................Sinh ngày:......./......../........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số:.................................................
Ngày cấp:........./.........../.............. Nơi cấp:...................................................................
Hiện đang hành nghề công chứng tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng
....................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:...............................................................................................................
Đã được cấp Thẻ công chứng viên số:..........................................................................
Lý do đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên:...................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng | Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng......năm...... |
13. Tạm đình chỉ nghề công chứng
1 | Trình tự thực hiện | Khi có căn cứ cho rằng công chứng viên thuộc trường hợp bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng quy định tại Khoản 1 Điều 14 Luật Công chứng, Sở Tư pháp ra Quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng và gửi Quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng cho công chứng viên, Tổ chức hành nghề công chứng nơi công chứng viên làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp |
2 | Cách thức thực hiện | Sở Tư pháp ra Quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: Các giấy tờ chứng minh Công chứng viên thuộc trường hợp tạm đình chỉ hành nghề công chứng theo quy định tại Khoản 1, Điều 14 của Luật Công chứng năm 2014. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | Không quy định |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | Không quy định |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng trong các trường hợp sau đây: - Công chứng viên đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; - Công chứng viên đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; |
14. Xóa đăng ký hành nghề công chứng
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Thông báo của Tổ chức hành nghề công chứng về việc công chứng viên không còn làm việc tại Tổ chức hành nghề công chứng b) Số lượng hồ sơ: Không quy định. |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | Không quy định |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Sở Tư pháp xóa đăng ký hành nghề, Quyết định thu hồi thẻ công chứng viên |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không quy định |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng. |
15. Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng
1 | Trình tự thực hiện | Khi có căn cứ cho rằng công chứng viên thuộc trường hợp được hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng quy định tại Khoản 3 Điều 14 Luật Công chứng, Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng trước thời hạn; gửi Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng cho công chứng viên, Tổ chức hành nghề công chứng nơi công chứng viên làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp. |
2 | Cách thức thực hiện | Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: Các giấy tờ chứng minh Công chứng viên thuộc trường hợp được hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 Luật Công chứng năm 2014. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | Không quy định rõ |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | Không quy định |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Công chứng viên được hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng khi thuộc các trường hợp sau đây: - Có quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội; - Không còn bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; |
16. Thành lập Văn phòng công chứng
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP; - Đề án thành lập Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện; - Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. c) Cơ quan phối hợp: Hội Công chứng viên |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP |
8 | Phí, lệ phí | Không quy định |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-13 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép thành lập Văn phòng công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Việc thành lập Văn phòng công chứng phải tuân theo quy định của Luật công chứng và phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển Tổ chức hành nghề công chứng do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và phù hợp với quy hoạch phát triển Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng; - Thông tư số 06/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng; |
| TP-CC-08 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)...........................................
Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên sau đây:
STT | Họ và tên | Nơi cư trú |
1 |
|
|
2 |
|
|
.... |
|
|
đề nghị cho phép thành lập Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):......................................................
2. Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................
Điện thoại:...................................Fax:..............................Email (nếu có):......................
Website (nếu có):..........................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:.................................................................................Nam, nữ:......................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
....................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
| Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng......năm...... |
17. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP; - Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập; - Hồ sơ đăng ký hành nghề của các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Văn phòng công chứng (nếu có). - b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP |
8 | Phí, lệ phí | 1.000.000 đồng/giấy |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép thành lập Văn phòng công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương đã ra quyết định cho phép thành lập |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng; - Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng. - Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng. |
| TP-CC-09 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)....................................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):......................................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số:.........................................
................................................................ngày........./........../........................................
3. Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................
Điện thoại:.............................Fax (nếu có):.........................Email (nếu có):....................
Website (nếu có):..........................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:........................................................................Nam, nữ:...............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT | Họ và tên | Nơi cư trú | Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
.... |
|
|
|
| Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng......năm...... |
18. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP; - Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (bản chính) và một hoặc một số giấy tờ sau đây tùy thuộc vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi: + Hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên được bổ sung cho Văn phòng công chứng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 06/2015/TT-BTP; văn bản thỏa thuận về việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của công chứng viên, văn bản thanh lý hợp đồng lao động với công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng; giấy tờ chứng minh công chứng viên của Văn phòng công chứng bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết trong trường hợp thay đổi danh sách công chứng viên; + Giấy tờ chứng minh công chứng viên dự kiến là Trưởng Văn phòng đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên trong trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng công chứng; + Giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng; trường hợp thay đổi trụ sở Văn phòng công chứng sang địa bàn cấp huyện khác thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 24 của Luật Công chứng. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP |
8 | Phí, lệ phí | 500.000 đồng/giấy |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được ghi nhận nội dung thay đổi hoặc Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được cấp lại hoặc văn bản từ chối cấp lại giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Văn phòng công chứng phải đăng ký nội dung thay đổi tại Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đã đăng ký hoạt động. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng. - Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng. |
| TP-CC-10 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)....................................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):......................................................
2. Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................
Điện thoại:.............................Fax (nếu có):.........................Email (nếu có):....................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:……………………………… Ngày cấp ………/………/..........
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:.....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
....................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
| Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng......năm...... |
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng
19. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt)
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Báo cáo của Văn phòng công chứng về việc chấm dứt hoạt động. b) Số lượng hồ sơ: Không quy định rõ |
4 | Thời hạn giải quyết | Không quy định rõ |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | Không quy định |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản thu hồi giấy đăng ký hoạt động và văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | - Văn phòng công chứng phải có báo cáo bằng văn bản gửi Sở Tư pháp nơi đã đăng ký hoạt động chậm nhất là 30 ngày trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động; - Trước thời điểm chấm dứt hoạt động, Văn phòng công chứng có nghĩa vụ nộp đủ số thuế còn nợ, thanh toán các khoản nợ khác, làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với công chứng viên, nhân viên của tổ chức mình, thực hiện các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận. Trường hợp không thể thực hiện xong các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận thì phải thỏa thuận với người yêu cầu công chứng về việc thực hiện các yêu cầu đó; - Văn phòng công chứng có nghĩa vụ đăng báo Trung ương hoặc báo địa phương nơi đã đăng ký hoạt động trong ba số liên tiếp về thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động; |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; |
20. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp bị thu hồi Quyết định cho phép thành lập)
1 | Trình tự thực hiện | Khi Văn phòng công chứng bị thu hồi quyết định cho phép thành lập theo quy định tại Điều 30 của Luật Công chứng năm 2014, Sở Tư pháp có trách nhiệm thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, thông báo bằng văn bản với các cơ quan quy định tại Điều 25 của Luật Công chứng, đồng thời đăng báo Trung ương hoặc báo địa phương nơi Văn phòng công chứng đã đăng ký hoạt động trong ba số liên tiếp về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng đó. |
2 | Cách thức thực hiện | Không quy định |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: - Các giấy tờ chứng minh Văn phòng công chứng thuộc trường hợp bị thu hồi Quyết định cho phép thành lập theo quy định tại Khoản 1, Điều 30 Luật Công chứng năm 2014; - Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng. b) Số lượng hồ sơ: Không quy định |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | Không quy định |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản thu hồi giấy đăng ký hoạt động và văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không quy định |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; |
21. Thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
1 | Trình tự thực hiện | Khi có căn cứ cho rằng Văn phòng công chứng thuộc trường hợp bị thu hồi quyết định cho phép thành lập quy định tại Khoản 1, Điều 30 của Luật Công chứng năm 2014, Sở Tư pháp có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng. |
2 | Cách thức thực hiện | Sở Tư pháp kiểm tra, rà soát và lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: Các giấy tờ chứng minh Văn phòng công chứng thuộc trường hợp bị thu hồi Quyết định cho phép thành lập theo quy định tại Khoản 1, Điều 30 Luật Công chứng năm 2014; b) Số lượng hồ sơ: Không quy định rõ |
4 | Thời hạn giải quyết | Không quy định rõ |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | Không quy định |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày bị thu hồi quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng có nghĩa vụ nộp đủ số thuế còn nợ, thanh toán xong các khoản nợ khác, làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với công chứng viên, nhân viên của tổ chức mình; đối với yêu cầu công chứng đã tiếp nhận mà chưa công chứng thì phải trả lại hồ sơ yêu cầu công chứng cho người yêu cầu công chứng. Hết thời hạn này mà Văn phòng công chứng chưa hoàn thành xong các nghĩa vụ về tài sản hoặc trường hợp Văn phòng công chứng chấm dứt hoạt động do bị thu hồi quyết định cho phép thành lập vì toàn bộ công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì tài sản của Văn phòng công chứng, của công chứng viên hợp danh được sử dụng để thanh toán các khoản nợ của Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật về dân sự. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; |
22. Hợp nhất Văn phòng công chứng
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Hợp đồng hợp nhất Văn phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng công chứng được hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng hợp nhất; thời gian thực hiện hợp nhất; phương án chuyển tài sản của các Văn phòng công chứng được hợp nhất sang Văn phòng công chứng hợp nhất; phương án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng hợp nhất; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng được hợp nhất và các nội dung khác có liên quan. Mỗi Văn phòng công chứng hợp nhất cử một công chứng viên hợp danh làm đại diện để ký kết hợp đồng hợp nhất; - Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng được hợp nhất tính đến ngày đề nghị hợp nhất; - Biên bản kiểm kê các hồ sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng được hợp nhất; - Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng được hợp nhất; - Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng được hợp nhất. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | - Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên tỉnh Tiền Giang, trình Ủy ban nhân dân tỉnh; - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | Không quy định |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-15 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Các Văn phòng công chứng hợp nhất phải có trụ sở trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng; - Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng. |
23. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đăng ký đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP; - Quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng; - Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng; - Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng hợp nhất, đồng thời thực hiện việc xóa tên các Văn phòng công chứng được hợp nhất khỏi danh sách đăng ký hoạt động; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đăng ký đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP |
8 | Phí, lệ phí | 1.000.000 đồng/giấy |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép hợp nhất, Văn phòng công chứng hợp nhất phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra Quyết định cho phép hợp nhất. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng; - Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng. - Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng. |
| TP-CC-09 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)....................................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):......................................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số:.........................................
................................................................ngày........./........../........................................
3. Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................
Điện thoại:.............................Fax (nếu có):.........................Email (nếu có):....................
Website (nếu có):..........................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:........................................................................Nam, nữ:...............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT | Họ và tên | Nơi cư trú | Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
.... |
|
|
|
| Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng......năm...... |
24. Sáp nhập Văn phòng công chứng
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Hợp đồng sáp nhập Văn phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; thời gian thực hiện sáp nhập; phương án chuyển tài sản của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập sang Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; phương án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập và các nội dung khác có liên quan; Mỗi Văn phòng công chứng sáp nhập cử một công chứng viên hợp danh làm đại diện để ký hợp đồng sáp nhập. - Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng tính đến ngày đề nghị sáp nhập; - Biên bản kiểm kê hồ sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng; - Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng; - Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | - Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên tỉnh Tiền Giang, trình Ủy ban nhân dân tỉnh; - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | Không quy định |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-16 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Văn phòng công chứng bị sáp nhập phải có trụ sở trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với Văn phòng công chứng nhận sáp nhập |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng; - Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng. |
25. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP; - Quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng; - Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; - Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên đang hành nghề tại các Văn phòng công chứng bị sáp nhập. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP |
8 | Phí, lệ phí | Cấp lại: 500.000 đồng/giấy. |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập đã được thay đổi nội dung đăng ký hoạt động |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép sáp nhập, Văn phòng công chứng nhận sáp nhập phải thực hiện thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 24 của Luật công chứng. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng; - Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng. - Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng. |
| TP-CC-10 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)....................................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):......................................................
2. Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................
Điện thoại:.............................Fax (nếu có):.........................Email (nếu có):....................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:……………………………… Ngày cấp ………/………/..........
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:.....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
....................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
| Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng......năm...... |
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng
26. Chuyển nhượng Văn phòng công chứng
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng, trong đó có nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; tên, số Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giá chuyển nhượng, việc thanh toán tiền và bàn giao Văn phòng công chứng được chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác có liên quan; Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải có chữ ký của công chứng viên hợp danh đại diện cho các công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng, các công chứng viên nhận chuyển nhượng và phải được công chứng; - Văn bản cam kết của các công chứng viên nhận chuyển nhượng về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, tiếp nhận toàn bộ yêu cầu công chứng đang thực hiện và hồ sơ đang được lưu trữ tại Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; - Biên bản kiểm kê hồ sơ công chứng của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; - Bản sao Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giấy tờ chứng minh đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với công chứng viên nhận chuyển nhượng dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng; - Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; - Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | - Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên tỉnh Tiền Giang, trình Ủy ban nhân dân tỉnh; - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | Không quy định |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-17 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | - Văn phòng công chứng chỉ được chuyển nhượng khi đã hoạt động công chứng được ít nhất là 02 năm. - Công chứng viên đã chuyển nhượng Văn phòng công chứng không được phép tham gia thành lập Văn phòng công chứng mới trong thời hạn 05 năm kể từ ngày chuyển nhượng. - Công chứng viên nhận chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải đáp ứng các điều kiện sau đây: + Đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với người dự kiến sẽ tiếp quản vị trí Trưởng Văn phòng công chứng; + Cam kết hành nghề tại Văn phòng công chứng mà mình nhận chuyển nhượng; + Cam kết kế thừa quyền và nghĩa vụ của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng; - Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng. |
27. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP; - Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng; - Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; - Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP |
8 | Phí, lệ phí | 500.000 đồng/giấy. |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng đã được cấp lại theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Việc thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng sang huyện, thị xã, thành phố khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định và phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển Tổ chức hành nghề công chứng. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng; - Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng. - Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng. |
| TP-CC-10 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)....................................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):......................................................
2. Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................
Điện thoại:.............................Fax (nếu có):.........................Email (nếu có):....................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:……………………………… Ngày cấp: ………/………/.........
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:.....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
....................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
....................................................................................................................................
| Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng......năm...... |
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng
28. Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Giấy đề nghị chuyển đổi Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-11 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP; - Báo cáo tình hình tài chính, tổ chức, hoạt động, hồ sơ công chứng hiện đang lưu trữ tại Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi; - Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cho phép chuyển đổi hoặc có văn bản thông báo việc từ chối cho phép chuyển đổi. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đề nghị chuyển đổi Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-11 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP |
8 | Phí, lệ phí | Không quy định |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập theo Mẫu TP-CC-14 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép chuyển đổi |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập chuyển đổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 79 Luật Công chứng năm 2014. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng. |
| TP-CC-11 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố).......................................
Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):..........................................................
Địa chỉ trụ sở:...............................................................................................................
Quyết định cho phép thành lập số:...............................................ngày...../..../...............
Giấy đăng ký hoạt động số:....................................................ngày......./......../..............
Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng:....................................................................
Đề nghị được chuyển đổi thành Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công công ty hợp danh với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng chuyển đổi (ghi bằng chữ in hoa):.....................................
2. Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................
Điện thoại:.......................................................Fax:.......................................................
Email (nếu có):..................................................Website (nếu có):..................................
3. Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng:.................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
4. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT | Họ và tên | Nơi cư trú |
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
|
|
| (Tỉnh, thành phố), ngày ...... tháng ...... năm ...... |
29. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đăng ký đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP; - Quyết định cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu); - Giấy tờ chứng minh về trụ sở mới của Văn phòng công chứng chuyển đổi trong trường hợp Văn phòng công chứng thay đổi trụ sở; b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đăng ký đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP |
8 | Phí, lệ phí | 1.000.000 đồng/giấy |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng công chứng chuyển đổi phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép chuyển đổi. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng. - Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng. |
| TP-CC-09 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)....................................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):.....................................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số:.........................................
................................................................ngày........./........../........................................
3. Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................
Điện thoại:.............................Fax (nếu có):.........................Email (nếu có):....................
Website (nếu có):..........................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:........................................................................Nam, nữ:...............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT | Họ và tên | Nơi cư trú | Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
.... |
|
|
|
| Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng......năm...... |
30. Thành lập Hội công chứng viên
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo thời gian được xác định trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đề án thành lập Hội công chứng viên, trong đó nêu rõ về sự cần thiết thành lập, số lượng công chứng viên hành nghề tại địa phương, dự kiến về tổ chức, nhân sự và hoạt động của Hội công chứng viên; - Tờ trình Đề án; - Báo cáo thẩm định Đề án. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Đề án thành lập Hội công chứng viên, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định Đề án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ đề nghị thành lập Hội công chứng viên; - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định cho phép thành lập Hội công chứng viên; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. c) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | Không quy định |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định cho phép thành lập hoặc văn bản từ chối cho phép thành lập Hội công chứng viên |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không quy định |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng. |
31. Công chứng bản dịch
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Viên chức hoặc nhân viên tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. - Công chứng viên tiếp nhận bản chính giấy tờ, văn bản cần dịch, kiểm tra và giao cho người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức mình thực hiện; - Người phiên dịch phải ký vào từng trang của bản dịch; - Công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của bản dịch. Bước 3 - Nhận kết quả tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nơi nhận hồ sơ giải quyết. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Tổ chức hành nghề công chứng |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Bản chính giấy tờ, văn bản cần dịch. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 | Thời hạn giải quyết | Không quá 02 ngày làm việc; đối với hồ sơ phức tạp không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổ chức hành nghề công chứng b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
8 | Phí, lệ phí | 50.000 đồng/trang đối với bản dịch thứ nhất. Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ hai trở lên thu 5.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 3.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Bản dịch có công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Công chứng viên không được nhận và công chứng bản dịch trong các trường hợp sau đây: - Công chứng viên biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính giả; - Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch đã bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung; - Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo quy định của pháp luật. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. |
32. Cấp bản sao văn bản công chứng
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Viên chức hoặc nhân viên tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nơi nhận hồ sơ giải quyết. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Tổ chức hành nghề công chứng |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Văn bản về việc cung cấp hồ sơ công chứng. b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể. |
4 | Thời hạn giải quyết | Không quy định. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ bản chính văn bản công chứng đó. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ bản chính văn bản công chứng đó. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 5.000 đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 3.000 đồng nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/bản. |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Bản sao văn bản công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Việc cấp bản sao văn bản công chứng được thực hiện trong các trường hợp sau đây: + Trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền có yêu cầu bằng văn bản về việc cung cấp hồ sơ công chứng phục vụ cho việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án liên quan đến việc đã công chứng thì tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm cung cấp bản sao văn bản công chứng và các giấy tờ khác có liên quan. Việc đối chiếu bản sao văn bản công chứng với bản chính chỉ được thực hiện tại Tổ chức hành nghề công chứng nơi đang lưu trữ hồ sơ công chứng. + Theo yêu cầu của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch đã được công chứng. - Việc cấp bản sao văn bản công chứng do Tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ bản chính văn bản công chứng đó thực hiện. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. - Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. |
33. Công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Viên chức hoặc nhân viên tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. - Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch; - Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng; - Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng; - Người yêu cầu công chứng tự đọc lại lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 40 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Bước 3 - Nhận kết quả tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nơi nhận hồ sơ giải quyết. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Tổ chức hành nghề công chứng hoặc việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên Tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ. - Dự thảo hợp đồng, giao dịch; - Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng; - Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; - Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. * Lưu ý: Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | Không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc (Không tính thời gian xác minh, giám định). |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổ chức hành nghề công chứng. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | - Phí công chứng: Theo quy định tại Điều 2, Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 và Khoản 3 Điều 1 Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012. - Phí dịch vụ công chứng (nếu có yêu cầu sử dụng dịch vụ): Do người yêu cầu công chứng và Tổ chức hành nghề công chứng tự thỏa thuận theo Điều 67, Điều 68 Luật Công chứng năm 2014. |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Công chứng viên của Tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. - Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. |
34. Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Viên chức hoặc nhân viên tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. - Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch; - Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng; - Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch. - Người yêu cầu công chứng tự đọc lại lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 41 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Bước 3 - Nhận kết quả tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nơi nhận hồ sơ giải quyết. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Tổ chức hành nghề công chứng hoặc việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên Tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ. - Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng; - Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; - Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. * Lưu ý: Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | Không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc (Không tính thời gian xác minh, giám định). |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổ chức hành nghề công chứng. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có |
8 | Phí, lệ phí | - Phí công chứng: Theo quy định tại Điều 2, Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 và Khoản 3 Điều 1 Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. - Phí dịch vụ công chứng (nếu có yêu cầu sử dụng dịch vụ): Do người yêu cầu công chứng và Tổ chức hành nghề công chứng tự thỏa thuận theo Điều 67, Điều 68 Luật Công chứng năm 2014. |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Công chứng viên của Tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. - Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. |
35. Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Viên chức hoặc nhân viên tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. - Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng; - Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo văn bản sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch. - Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 41 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Bước 3 - Nhận kết quả tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nơi nhận hồ sơ giải quyết. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Tổ chức hành nghề công chứng hoặc việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ. - Dự thảo sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (nếu có) - Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng; - Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; - Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. * Lưu ý: Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | Không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc (Không tính thời gian xác minh, giám định). |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổ chức hành nghề công chứng b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | - Phí công chứng: 40.000 đồng (trừ việc sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch thì áp dụng mức thu theo Khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng). - Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch: 25.000đồng/trường hợp - Phí dịch vụ công chứng (nếu có yêu cầu sử dụng dịch vụ): Do người yêu cầu công chứng và Tổ chức hành nghề công chứng tự thỏa thuận theo Điều 67, Điều 68 Luật Công chứng năm 2014. |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó. - Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại Tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của Tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. - Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. |
36. Công chứng Hợp đồng ủy quyền
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Viên chức hoặc nhân viên tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. - Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia; - Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng; - Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng; - Trường hợp hợp đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng; - Người yêu cầu công chứng tự đọc lại lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng; - Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một Tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu Tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu Tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền. Bước 3 - Nhận kết quả tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nơi nhận hồ sơ giải quyết. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Tổ chức hành nghề công chứng hoặc việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ. - Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng; - Dự thảo Hợp đồng ủy quyền (nếu có); - Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; - Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. * Lưu ý: Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | Không quá 02 ngày làm việc; đối với hồ sơ có nội dung phức tạp thì không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổ chức hành nghề công chứng b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
8 | Phí, lệ phí | - Phí công chứng: 50.000 đồng. - Phí dịch vụ công chứng (nếu có yêu cầu sử dụng dịch vụ): Do người yêu cầu công chứng và Tổ chức hành nghề công chứng tự thỏa thuận theo Điều 67, Điều 68 Luật Công chứng năm 2014. |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Khi công chứng hợp đồng ủy quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. - Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. |
37. Công chứng Di chúc
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc; Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Viên chức hoặc nhân viên tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. - Trường hợp công chứng viên nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng viên đề nghị người lập di chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng di chúc đó; Trường hợp tính mạng người lập di chúc bị đe dọa thì người yêu cầu công chứng không phải xuất trình đầy đủ giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 40 của Luật Công chứng nhưng phải ghi rõ trong văn bản công chứng; - Di chúc đã được công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ nó. Trường hợp di chúc trước đó đang được lưu giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng thì người lập di chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di chúc biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó. Bước 3 - Nhận kết quả tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nơi nhận hồ sơ giải quyết. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Tổ chức hành nghề công chứng hoặc việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên Tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ. - Dự thảo di chúc (nếu có); - Bản sao giấy tờ tùy thân - Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó; - Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. * Lưu ý: Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | Không quá 02 ngày làm việc; đối với hồ sơ có nội dung phức tạp thì không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổ chức hành nghề công chứng b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | - Phí công chứng: 50.000 đồng. - Phí dịch vụ công chứng (nếu có yêu cầu sử dụng dịch vụ): Do người yêu cầu công chứng và Tổ chức hành nghề công chứng tự thỏa thuận theo Điều 67, Điều 68 Luật Công chứng năm 2014. |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. - Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. |
38. Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Viên chức hoặc nhân viên tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. - Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng; - Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng; - Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng; - Trường hợp hợp đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng; - Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 40 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng; Bước 3 - Nhận kết quả tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nơi nhận hồ sơ giải quyết. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Tổ chức hành nghề công chứng hoặc việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên Tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ. - Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng; - Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; - Dự thảo hợp đồng thế chấp bất động sản (nếu có) - Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. * Lưu ý: Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | Không quá 02 ngày làm việc; đối với hồ sơ có nội dung phức tạp thì không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổ chức hành nghề công chứng b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | - Phí công chứng: Theo quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012. - Phí dịch vụ công chứng (nếu có yêu cầu sử dụng dịch vụ): Do người yêu cầu công chứng và Tổ chức hành nghề công chứng tự thỏa thuận theo Điều 67, Điều 68 Luật Công chứng năm 2014. |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Việc công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản phải được thực hiện tại Tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có bất động sản. Trường hợp một bất động sản đã được thế chấp để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ và hợp đồng thế chấp đã được công chứng mà sau đó được tiếp tục thế chấp để bảo đảm cho một nghĩa vụ khác trong phạm vi pháp luật cho phép thì các hợp đồng thế chấp tiếp theo phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng thế chấp lần đầu. Trường hợp Tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của Tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng hợp đồng thế chấp tiếp theo đó. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. - Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. |
39. Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Viên chức hoặc nhân viên tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. - Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; Bước 3 - Nhận kết quả tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nơi nhận hồ sơ giải quyết. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Tổ chức hành nghề công chứng hoặc việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng. |
3 | Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ. - Bản dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản (nếu có) - Bản sao giấy tờ tùy thân của những người thỏa thuận phân chia di sản. - Di chúc của người để lại di sản (nếu có). - Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó; - Trường hợp thừa kế theo pháp luật, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có bản sao di chúc; - Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. * Lưu ý: Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | Không quá 02 ngày làm việc, đối với hồ sơ phức tạp không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổ chức hành nghề công chứng b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | * Phí công chứng: Tính theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch: - Dưới 50 triệu đồng: 50.000 đồng - Từ 50 triệu đồng đến 100.000.000 đồng: 100.000 đồng - Từ trên 100.000.000 đồng đến 01 tỷ đồng: 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch - Từ trên 01 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng: 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng - Từ trên 03 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng: 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng - Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng - Trên 10 tỷ đồng: 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp). * Phí dịch vụ công chứng (nếu có yêu cầu sử dụng dịch vụ): do người yêu cầu công chứng và Tổ chức hành nghề công chứng tự thỏa thuận theo Điều 67, Điều 68 Luật Công chứng năm 2014. |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | - Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng. - Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. - Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. |
40. Công chứng văn bản khai nhận di sản
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Viên chức hoặc nhân viên tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. - Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; Bước 3 - Nhận kết quả tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nơi nhận hồ sơ giải quyết. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Tổ chức hành nghề công chứng hoặc việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên Tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ. - Bản dự thảo văn bản khai nhận di sản (nếu có) - Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản của người để lại di sản hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp khai nhận di sản có liên quan đến tài sản đó. - Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. * Lưu ý: Bản sao là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | Không quá 02 ngày làm việc, đối với hồ sơ phức tạp không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổ chức hành nghề công chứng b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | * Phí công chứng: tính theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch: - Dưới 50 triệu đồng: 50.000 đồng - Từ 50 triệu đồng đến 100.000.000 đồng: 100.000 đồng - Từ trên 100.000.000 đồng đến 01 tỷ đồng: 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch - Từ trên 01 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng: 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng - Từ trên 03 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng: 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng - Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng - Trên 10 tỷ đồng: 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp). * Phí dịch vụ công chứng (nếu có yêu cầu sử dụng dịch vụ): do người yêu cầu công chứng và Tổ chức hành nghề công chứng tự thỏa thuận theo Điều 67, Điều 68 Luật Công chứng năm 2014. |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. - Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. |
41. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Viên chức hoặc nhân viên tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nơi nhận hồ sơ giải quyết. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Tổ chức hành nghề công chứng hoặc việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên Tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ. - Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản (nếu có); - Bản sao giấy tờ tùy thân; - Bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; - Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết. * Lưu ý: Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | Không quá 02 ngày làm việc, đối với hồ sơ phức tạp không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổ chức hành nghề công chứng b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | * Phí công chứng: 20.000 đồng * Phí dịch vụ công chứng (nếu có yêu cầu sử dụng dịch vụ): Do người yêu cầu công chứng và Tổ chức hành nghề công chứng tự thỏa thuận theo Điều 67, Điều 68 Luật Công chứng năm 2014. |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản công chứng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. - Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. |
42. Nhận lưu giữ di chúc
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Viên chức hoặc nhân viên tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. - Người lập di chúc có thể yêu cầu Tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ di chúc của mình. Khi nhận lưu giữ di chúc, công chứng viên phải niêm phong bản di chúc trước mặt người lập di chúc, ghi giấy nhận lưu giữ và giao cho người lập di chúc; Bước 3 - Nhận kết quả tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nơi nhận hồ sơ giải quyết. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Tổ chức hành nghề công chứng hoặc việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Không quy định rõ b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | Không quy định |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổ chức hành nghề công chứng b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
8 | Phí, lệ phí | 100.000 đồng/một trường hợp. |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy nhận lưu giữ di chúc |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Đối với di chúc đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ nhưng sau đó tổ chức này chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì trước khi chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, Tổ chức hành nghề công chứng phải thỏa thuận với người lập di chúc về việc chuyển cho Tổ chức hành nghề công chứng khác lưu giữ di chúc. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được thì di chúc và phí lưu giữ di chúc phải được trả lại cho người lập di chúc. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. - Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. |
II. LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
1. Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Viên chức hoặc nhân viên tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì trả kết quả trong ngày làm việc hoặc viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì công chứng viên tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp Tổ chức hành nghề công chứng không có phương tiện để chụp. - Công chứng viên thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau: + Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định; + Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của Tổ chức hành nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Bước 3 - Nhận kết quả tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nơi nhận hồ sơ giải quyết. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết). |
|
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Tổ chức hành nghề công chứng |
|
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. - Trong trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu chứng thực bản sao, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại. - Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì Tổ chức hành nghề công chứng tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp Tổ chức hành nghề công chứng không có phương tiện để chụp, b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu |
|
4 | Thời hạn giải quyết | - Trong ngày làm việc, nêu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ thì giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo. - Trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. | |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổ chức hành nghề công chứng b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng | |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân Tổ chức | |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định | |
8 | Phí, lệ phí | 2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. | |
9 | Kết quả của TTHC | Bản sao được chứng thực từ bản chính | |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Điều kiện đối với người yêu cầu chứng thực bản sao: Chịu trách nhiệm về nội dung, tính hợp lệ, hợp pháp của bản chính giấy tờ, văn bản chứng nhận và những giấy tờ, văn bản không thuộc những trường hợp sau: - Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ. - Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung. - Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp. - Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân. - Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. Trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ. - Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. | |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. - Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. - Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. - Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
2. Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Viên chức hoặc nhân viên tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. - Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. - Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau: Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định; Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của Tổ chức hành nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Bước 3 - Nhận kết quả tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nơi nhận hồ sơ giải quyết. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết). |
|
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ chức hành nghề công chứng hoặc ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác. |
|
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Xuất trình: - Bản chính hoặc bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực chữ ký/chứng thực điểm chỉ. - Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch). b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của người chứng thực |
|
4 | Thời hạn giải quyết | - Trong ngày làm việc, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ thì giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo. - Trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. |
|
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổ chức hành nghề công chứng b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng |
|
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
|
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định |
|
8 | Phí, lệ phí | 10.000 đồng/trường hợp (Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản). |
|
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy tờ, văn bản đã được Tổ chức hành nghề công chứng chứng thực chữ ký hoặc chứng thực điểm chỉ. |
|
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | * Các trường hợp không được chứng thực chữ ký: - Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình. - Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo. - Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân. - Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác. | |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 năm 2014; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. - Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. - Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. - Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. |
III. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
1. Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp, số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. - Người có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú. - Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp trực tiếp hoặc hoặc gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để trao cho người nộp trực tiếp hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ người gửi để làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp, số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang Công chức trả kết quả cho người nhận. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của người nộp hồ sơ. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
|
2 | Cách thức thực hiện | - Người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp và nộp lệ phí đăng ký hành nghề theo quy định của pháp luật. - Trường hợp người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên để đối chiếu. - Trường hợp người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. |
|
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm : - Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân (Mẫu TP-QTV-04 ban hành kèm theo Nghị định số 22/2015/NĐ-CP); - Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên; - Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp yêu cầu người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp Phiếu lý lịch tư pháp. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | |
4 | Thời hạn giải quyết | - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho người đó; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, Sở Tư pháp gửi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho Bộ Tư pháp. | |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp. | |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân | |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân (Mẫu TP-QTV-04 ban hành kèm theo Nghị định số 22/2015/NĐ-CP) | |
8 | Phí, lệ phí | Không có | |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản ghi tên vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. | |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | * Những người sau đây không được đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân: - Không đủ điều kiện quy định tại Điều 12 của Luật phá sản: + Luật sư. + Kiểm toán viên. + Người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có kinh nghiệm 05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo. + Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. + Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan. + Có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. - Thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 14 của Luật Phá sản: + Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân. + Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. + Người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. - Người đang bị cấm hành nghề quản lý, thanh lý tài sản theo bản án hay quyết định của Tòa án đã có hiệu lực. * Người đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân phải có địa chỉ giao dịch. | |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014; - Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản. |
- 1Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 3413/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 2935/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 3411/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc các lĩnh vực Bảo trợ xã hội; Người có công và Phòng, chống tệ nạn xã hội
- 5Quyết định 63/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư Pháp tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1382/QĐ-BTP năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp
- 7Quyết định 1088/QĐ-BTP năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 8Quyết định 3413/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 2935/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 3411/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc các lĩnh vực Bảo trợ xã hội; Người có công và Phòng, chống tệ nạn xã hội
Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư Pháp tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung
- Số hiệu: 2408/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Lê Văn Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra