Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 04 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN CHO HỘ NGHÈO, HỘ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ cấu biểu giá bán lẻ điện; Quyết định số 60/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện;
Căn cứ Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội;
Căn cứ Quyết định số 4495/QĐ-BCT ngày 30/11/2017 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về giá bán điện; Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 256/TTr-SLĐTBXH ngày 28/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Định mức tiêu thụ điện, đơn giá và mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội hàng tháng:
a) Định mức tiêu thụ điện hỗ trợ: mỗi hộ nghèo, hộ chính sách chỉ được hưởng một mức hỗ trợ điện tiêu thụ cho sinh hoạt theo quy định tại Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính là 30 kWh/hộ/tháng.
b) Mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội hàng tháng:
- Từ tháng 12 năm 2017 đến tháng 3 năm 2019: 51.000 đồng/hộ/tháng.
- Từ tháng 4 năm 2019: 55.000 đồng/hộ/tháng.
(Có Phụ lục căn cứ áp dụng và cách tính chi tiết kèm theo)
2. Đối tượng được hỗ trợ, điều kiện được hỗ trợ và phương thức hỗ trợ thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán kinh phí hỗ trợ hàng năm theo quy định.
2. Sở Công Thương kịp thời cung cấp các văn bản điều chỉnh mức giá bán lẻ điện sinh hoạt khi cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh quyết định điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội đảm bảo đúng quy định trên cơ sở văn bản điều chỉnh mức giá bán lẻ điện sinh hoạt của cấp có thẩm quyền do Sở Công Thương cung cấp; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh; tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định hiện hành.
4. UBND các huyện, thành phố rà soát, chi trả kinh phí hỗ trợ tiền điện bổ sung cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội từ tháng 12 năm 2017 đến nay do chưa kịp thời điều chỉnh mức hỗ trợ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ VÀ CÁCH TÍNH MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN HỘ NGHÈO, HỘ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Từ tháng 12 năm 2017 đến tháng 03 năm 2019:
Căn cứ áp dụng được tính theo Phụ lục giá bán điện tại mục 4.1 Giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 ban hành kèm theo Quyết định số 4495/QĐ-BCT ngày 30/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Đơn giá bậc 1: cho kWh từ 0 đến 50 là 1.549,0 đồng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Cách tính: 1.549 đồng/kWh x 110% x 30 kWh = 51.117 đồng/hộ/tháng (đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng).
Lấy tròn số: 51.000 đồng/hộ/tháng (năm mươi mốt nghìn đồng chẵn cho một hộ, cho một tháng)
2. Từ tháng 04 năm 2019:
Căn cứ áp dụng được tính theo Phụ lục giá bán điện tại mục 4.1 Giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 ban hành kèm theo Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Đơn giá bậc 1: cho kWh từ 0 đến 50 là 1.678,0 đồng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Cách tính: 1.678 đồng/kWh x 110% x 30kWh= 55.374 đồng/hộ/tháng (đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng).
Lấy tròn số: 55.000 đồng/hộ/tháng (năm mươi năm nghìn đồng chẵn cho một hộ, cho một tháng)./.
- 1Quyết định 893/QĐ-UBND phân bổ kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo quý II năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định việc hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2018 về nâng mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình “Không có hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn” trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2022-2025
- 5Quyết định 940/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 2113/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Quyết định 28/2014/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 893/QĐ-UBND phân bổ kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo quý II năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 60/2014/QĐ-TTg quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 190/2014/TT-BTC quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định việc hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 4495/QĐ-BCT năm 2017 quy định về giá bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2018 về nâng mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9Quyết định 648/QĐ-BCT năm 2019 điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình “Không có hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn” trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2022-2025
- 12Quyết định 940/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 24/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Dương Xuân Huyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra