Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 24/2025/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 27 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 76/2009/NĐ-CP, Nghị định số 14/2012/NĐ-CP, Nghị định số 17/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 111/2025/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 226/2025/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-BTNMT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 11/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định có hiệu lực từ ngày 27 tháng 10 năm 2025.
2. Bãi bỏ Quyết định số 41/2025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2025/QĐ-UBND)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn thành phố Cần Thơ áp dụng cho các công việc về điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất; điều tra, đánh giá ô nhiễm đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Áp dụng để xác định giá, đơn giá thực hiện nhiệm vụ điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn thành phố Cần Thơ sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Căn cứ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Luật Đất đai số 31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15;
2. Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 76/2009/NĐ-CP, Nghị định số 14/2012/NĐ-CP, Nghị định số 17/2013/NĐ-CP;
3. Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
4. Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 111/2025/NĐ-CP;
5. Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 226/2025/NĐ-CP;
6. Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
7. Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
8. Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
9. Thông tư số 01/2023/TT-BTNMT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh;
10. Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
11. Thông tư số 11/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;
12. Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai.
Điều 4. Quy định viết tắt
KS3 Kỹ sư bậc 3
KS4 Kỹ sư bậc 4
KS6 Kỹ sư bậc 6
KSC2 Kỹ sư chính bậc 2
LX4 Lái xe bậc 4
CEC Dung tích hấp thu
OM% Chất hữu cơ tổng số
K2O% Kali tổng số
N% Nitơ tổng số
P2O5% Phốt pho tổng số
pHKCl Độ chua của đất
Pb Chì
Cd Cadimi
Cu Đồng
As Asen
Zn Kẽm
Cr Crôm
Hg Thủy ngân
Ni Niken
Điều 5. Quy định về sử dụng định mức
1. Định mức này quy định mức cho hoạt động trực tiếp điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Các chi phí lập nhiệm vụ, quản lý chung, kiểm tra nghiệm thu, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ sẽ được tính theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Định mức lao động
a) Định mức lao động điều tra, đánh giá đất đai là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một nội dung công việc cụ thể) và thời gian được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành.
Lao động kỹ thuật quy định trong định mức này là kỹ sư chuyên ngành địa chính và các chuyên ngành tương đương.
b) Thành phần định mức lao động gồm:
Nội dung công việc: Liệt kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện công việc.
Định biên: Xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật cụ thể phù hợp với yêu cầu thực hiện từng nội dung công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm. Trong định mức này, việc xác định cấp bậc kỹ thuật để thực hiện nội dung công việc theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT- BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường và các quy định có liên quan.
Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp cần thiết để hoàn thành một sản phẩm. Định mức lao động được xác định riêng cho hoạt động nội nghiệp và ngoại nghiệp; đơn vị tính là công hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.
3. Các định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị thực hiện theo quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21 Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Nguyên tắc áp dụng
a) Định mức điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai thành phố Cần Thơ được tính theo công thức: M = MT + Mpd + Mpt
Trong đó:
M là mức (lao động; dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị) điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai của thành phố.
MT là mức (lao động; dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị) điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai của thành phố (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; phân tích mẫu đất).
Mpd là mức (lao động; dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị) điều tra phẫu diện đất của thành phố = định mức/01 phẫu diện đất x số lượng phẫu diện đất của thành phố.
Mpt là mức (lao động; dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị) phân tích mẫu đất = định mức/01 mẫu đất x số lượng mẫu đất phân tích của thành phố (định mức của 01 mẫu đất bằng tổng định mức của các chỉ tiêu cần phân tích của mẫu đất).
b) Định mức điều tra, đánh giá thoái hóa đất thành phố Cần Thơ được tính theo công thức M = MT + Mđt
Trong đó:
M là mức (lao động; dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; sử dụng máy móc, thiết bị) điều tra, đánh giá thoái hóa đất của thành phố.
MT là mức (lao động; dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; sử dụng máy móc, thiết bị) điều tra, đánh giá thoái hóa đất của thành phố (không tính nội dung điều tra các loại hình thoái hóa).
Mđt là mức (lao động; dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; sử dụng máy móc, thiết bị) điều tra các loại hình thoái hóa tính theo điểm điều tra của thành phố = định mức/01 điểm điều tra x số lượng điểm điều tra của thành phố.
c) Định mức điều tra, đánh giá ô nhiễm đất thành phố Cần Thơ được tính theo công thức M = MT + Mđt + Mpt
Trong đó:
MT là mức (lao động; dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị) điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cho thành phố.
Mđt là mức (lao động; dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị) điều tra lấy mẫu đất của thành phố = định mức/01 mẫu đất x số lượng mẫu đất của thành phố.
Mpt là mức (lao động; dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị) phân tích mẫu đất = định mức/01 mẫu đất x số lượng mẫu đất phân tích của thành phố (định mức của 01 mẫu đất bằng tổng định mức của các chỉ tiêu cần phân tích của mẫu đất).
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Điều 6. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai
Nội dung công việc điều tra, đánh giá chất lượng, tiềm năng đất đai trên địa bàn thành phố Cần Thơ được thực hiện theo quy định từ Điều 9 đến Điều 16 Thông tư số 11/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo phục hồi đất.
1. Định mức lao động
a) Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai (không bao gồm nội dung điều tra phẫu diện đất; phân tích mẫu đất)
Bảng số 01
| Stt | Nội dung công việc | Định biên | Định mức (công nhóm/thành phố) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
| Bước 1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ tại thực địa |
|
|
|
| 1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai |
|
|
|
| 1.1 | Thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; kết quả quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất đã thực hiện trên địa bàn | Nhóm 3KS3 | 31 | 41 |
| 1.2 | Thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên; kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai trong vòng 5 năm trước thời điểm điều tra |
|
|
|
| 1.2.1 | Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, chế độ nước), tài nguyên thiên nhiên | Nhóm 3KS3 | 34 | 65 |
| 1.2.2 | Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội | Nhóm 3KS3 | 34 | 65 |
| 1.2.3 | Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất và tình hình quản lý, sử dụng đất; tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, các mô hình sử dụng đất nông nghiệp, diễn biến năng suất, sản lượng, sản phẩm chính, phụ và kỹ thuật canh tác sử dụng đất theo từng loại hình sử dụng đất nông nghiệp | Nhóm 3KS3 | 161 | 244 |
| 1.2.4 | Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất và các thông tin khác có liên quan đến giá đất | Nhóm 3KS3 | 52 | 78 |
| 2 | Khảo sát sơ bộ để xác định hướng tuyến điều tra |
|
|
|
| 2.1 | Xác định tuyến điều tra trên bản đồ điều tra thực địa | Nhóm 3KS3 | 8 |
|
| 2.2 | Khảo sát sơ bộ các tuyến điều tra theo đặc trưng về địa hình, thổ nhưỡng, hiện trạng sử dụng đất | Nhóm 3KS3 |
| 31 |
| 2.3 | Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, khảo sát sơ bộ | Nhóm 3KS3 | 8 |
|
| 3 | Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập |
|
|
|
| 3.1 | Tổng hợp, phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập | Nhóm 4KS3 | 47 |
|
| 3.2 | Lựa chọn những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng | Nhóm 4KS3 | 26 |
|
| 3.3 | Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ | Nhóm 2KS3 | 19 |
|
| Bước 2 | Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa |
|
|
|
| 1 | Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa |
|
|
|
| 1.1 | Chuẩn bị bản đồ điều tra thực địa |
|
|
|
| 1.1.1 | Biên tập, chuẩn hóa các yếu tố kế thừa từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Nhóm 4KS3 | 16 |
|
| 1.1.2 | Tạo lập lớp thông tin khoanh đất điều tra, lớp thông tin điểm điều tra phẫu diện đất và các trường thông tin dữ liệu thuộc tính | Nhóm 2KS3 | 19 |
|
| 1.1.3 | Xác định số lượng phẫu diện, khoanh đất điều tra | Nhóm 3KS3 | 25 |
|
| 1.1.4 | Xây dựng lớp thông tin khoanh đất điều tra: chuyển đổi, rà soát, chuẩn hóa và nhập thông tin thuộc tính về thổ nhưỡng, địa hình (độ dốc hoặc địa hình tương đối), độ dày tầng đất vào lớp thông tin đã tạo lập từ các thông tin, tài liệu, số liệu thu thập; xác định ranh giới khoanh đất và số thứ tự khoanh đất | Nhóm 4KS3 | 119 |
|
| 1.1.5 | Xây dựng lớp thông tin điểm điều tra phẫu diện đất: xác định vị trí điểm điều tra phẫu diện đất; xây dựng sơ đồ mạng lưới điểm điều tra phẫu diện đất và nhập thông tin thuộc tính vào lớp thông tin | Nhóm 4KS3 | 65 |
|
| 1.1.6 | Xác định nội dung điều tra khoanh đất theo các tuyến điều tra thực địa | Nhóm 4KS3 | 26 |
|
| 1.1.7 | Cập nhật thông tin thuộc tính của lớp điểm điều tra phẫu diện, kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai kỳ trước vào lớp thông tin khoanh đất điều tra | Nhóm 4KS3 | 31 |
|
| 1.1.8 | Biên tập và in bản đồ điều tra thực địa | Nhóm 4KS3 | 13 |
|
| 1.2 | Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra; tạo lập bảng cơ sở dữ liệu phục vụ nhập thông tin kết quả điều tra thực địa | Nhóm 4KS3 | 44 |
|
| 1.3 | Chuẩn bị bản mô tả khoanh đất điều tra, bản tả phẫu diện đất | Nhóm 2KS3 | 16 |
|
| 1.4 | Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa | Nhóm 2KS3 | 52 |
|
| 2 | Điều tra, lấy mẫu đất phục vụ đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai (không bao gồm điều tra phẫu diện đất) |
|
|
|
| 2.1 | Khoanh vùng, xác định vị trí khoanh đất điều tra; rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo đặc điểm thổ nhưỡng và đặc điểm địa hình; điều tra, mô tả thông tin khoanh đất theo bản mô tả đã chuẩn bị | Nhóm 4KS3 |
| 120 |
| 2.2 | Xác định vị trí điểm điều tra phẫu diện tại thực địa, tọa độ điểm điều tra phẫu diện được xác định bằng thiết bị định vị; cập nhật bổ sung vị trí điểm điều tra phẫu diện lên bản đồ điều tra thực địa (nếu có sự thay đổi); thực hiện đo độ ẩm đất, pH đất bằng máy đo cầm tay | Nhóm 4KS3 |
| 52 |
| 2.3 | Rà soát, cập nhật kết quả điều tra thực địa vào bảng dữ liệu điều tra đã tạo lập | Nhóm 4KS3 | 91 |
|
| 2.4 | Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa | Nhóm 2KS3 | 71 |
|
| Bước 3 | Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp |
|
|
|
| 1 | Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra |
|
|
|
| 1.1 | Rà soát, đối chiếu, chỉnh lý, bổ sung thông tin đảm bảo tính chính xác thống nhất về kết quả điều tra giữa bản đồ điều tra thực địa với bản tả phẫu diện, ảnh điều tra, tiêu bản đất và bảng dữ liệu điều tra | Nhóm 4KS3 | 26 |
|
| 1.2 | Lập bảng thống kê danh sách phẫu diện điều tra và mẫu đất; sắp xếp tiêu bản đất, mẫu đất và bản tả theo danh sách; lựa chọn mẫu đất phân tích; bàn giao mẫu đất cho đơn vị phân tích. | Nhóm 4KS3 | 26 |
|
| 2 | Tổng hợp, xử lý thông tin phục vụ đánh giá chất lượng đất |
|
|
|
| 2.1 | Xác định và phân cấp chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất | Nhóm 3KS3 | 3 |
|
| 2.2 | Tổng hợp kết quả điều tra về thổ nhưỡng gồm loại thổ nhưỡng và độ dày tầng đất | Nhóm 2KS3 | 65 |
|
| 2.3 | Tổng hợp kết quả điều tra về địa hình (độ dốc hoặc địa hình tương đối) | Nhóm 2KS3 | 39 |
|
| 2.4 | Tổng hợp kết quả phân tích về tính chất vật lý - hóa học - sinh học của đất theo loại thổ nhưỡng và loại đất | Nhóm 2KS3 | 92 |
|
| 2.5 | Tổng hợp kết quả điều tra khí hậu (lượng mưa, tổng tích ôn, số tháng khô hạn) | Nhóm 2KS3 | 65 |
|
| 3 | Tổng hợp, xử lý thông tin phục vụ đánh giá tiềm năng đất đai cho các loại đất hiện trạng và định hướng sử dụng đất |
|
|
|
| 3.1 | Xác định và phân cấp đánh giá tiềm năng đất đai | Nhóm 3KS3 | 3 |
|
| 3.2 | Xác định diện tích của mỗi loại đất trong từng khoanh đất điều tra | Nhóm 4KS3 | 33 |
|
| 3.3 | Tổng hợp kết quả điều tra về chế độ nước theo loại đất trong từng khoanh đất điều tra | Nhóm 4KS3 | 26 |
|
| 3.4 | Tổng hợp kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế cho từng khoanh đất và từng khu vực trên địa bàn điều tra | Nhóm 4KS3 | 45 |
|
| 3.5 | Tổng hợp kết quả đánh giá hiệu quả xã hội cho từng khoanh đất và từng khu vực trên địa bàn điều tra | Nhóm 4KS3 | 45 |
|
| 3.6 | Tổng hợp kết quả đánh giá hiệu quả môi trường cho từng khoanh đất và từng khu vực trên địa bàn điều tra | Nhóm 4KS3 | 45 |
|
| 3.7 | Tổng hợp, xử lý thông tin phục vụ đánh giá tiềm năng đất đai cho các loại đất phục vụ định hướng sử dụng đất | Nhóm 4KS3 | 48 |
|
| 4 | Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin nội và ngoại nghiệp | Nhóm 2KS3 | 65 |
|
| Bước 4 | Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai |
|
|
|
| 1 | Chuẩn hóa các yếu tố nền bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai | Nhóm 2KS3 | 52 |
|
| 2 | Tạo lập các lớp thông tin và trường thông tin dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin chuyên đề | Nhóm 2KS3 | 112 |
|
| 3 | Xây dựng lớp thông tin loại đất |
|
|
|
| 3.1 | Chuyển đổi định dạng dữ liệu từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng cấp với bản đồ kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai | 1KS3 | 5 |
|
| 3.2 | Rà soát chỉnh lý ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa | Nhóm 3KS3 | 41 |
|
| 3.3 | Chuẩn hóa và nhập các thông tin loại đất vào lớp thông tin về loại đất đã tạo lập | Nhóm 3KS3 | 47 |
|
| 4 | Xây dựng bản đồ chất lượng đất |
|
|
|
| 4.1 | Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất trong lớp thông tin khoanh đất điều tra của bản đồ điều tra thực địa theo kết quả tổng hợp xử lý thông tin | Nhóm 3KS3 | 143 |
|
| 4.2 | Nhập kết quả phân tích mẫu đất vào lớp thông tin đã xây dựng theo kết quả tổng hợp xử lý thông tin | Nhóm 3KS3 | 39 |
|
| 4.3 | Xây dựng các lớp thông tin chuyên đề về đặc điểm thổ nhưỡng, địa hình, tính chất vật lý - hóa học - sinh học của đất, khí hậu: chuyển ranh giới và nhập thông tin thuộc tính vào lớp thông tin | Nhóm 3KS3 | 175 |
|
| 4.4 | Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề đã xây dựng ở mục 4.3 Bước này để khoanh vùng, xây dựng lớp thông tin phân mức chất lượng đất; | Nhóm 3KS3 | 62 |
|
| 4.5 | Chồng xếp lớp thông tin phân mức chất lượng đất với lớp thông tin loại đất để xác định chất lượng đất theo loại đất | Nhóm 3KS3 | 86 |
|
| 4.6 | Xuất dữ liệu phục vụ phân tích đánh giá chất lượng đất | 1KS3 | 5 |
|
| 4.7 | Biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ | Nhóm 3KS3 | 21 |
|
| 5 | Khoanh vùng các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo và phục hồi |
|
|
|
| 5.1 | Xác định các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo và phục hồi từ kết quả phân mức chất lượng đất tại mục 4.4 Bước này | Nhóm 4KS3 | 31 |
|
| 5.2 | Chuyển ranh giới và nhập các thông tin thuộc tính các khu vực đất cần bảo vệ, xử lý, cải tạo và phục hồi vào lớp thông tin khoanh vùng các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo và phục hồi | Nhóm 4KS3 | 31 |
|
| 6 | Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai |
|
|
|
| 6.1 | Nhập kết quả tổng hợp xử lý thông tin phục vụ đánh giá tiềm năng đất đai vào lớp thông tin đã xây dựng tại khoản 3 Bước này | Nhóm 3KS3 | 143 |
|
| 6.2 | Xây dựng các lớp thông tin chuyên đề về chế độ nước, hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường: chuyển ranh giới và nhập các thông tin thuộc tính vào các lớp thông tin | Nhóm 3KS3 | 181 |
|
| 6.3 | Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề tại mục 6.2 và mục 4.4 Bước này để khoanh vùng, xây dựng lớp thông tin phân mức đánh giá tiềm năng đất đai | Nhóm 3KS3 | 83 |
|
| 6.4 | Xây dựng các lớp thông tin chuyên đề tiềm năng đất đai phục vụ định hướng sử dụng đất cho từng loại đất theo kết quả tổng hợp xử lý thông tin phục vụ đánh giá tiềm năng đất đai | Nhóm 3KS3 | 86 |
|
| 6.5 | Xuất dữ liệu phục vụ phân tích đánh giá tiềm năng đất đai, định hướng sử dụng đất | 1KS3 | 5 |
|
| 6.6 | Biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ | Nhóm 3KS3 | 21 |
|
| 7 | Xây dựng dữ liệu về chất lượng đất, tiềm năng đất đai |
|
|
|
| 7.1 | Chuẩn hóa dữ liệu liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai | Nhóm 3KS3 | 56 |
|
| 7.2 | Quét các dữ liệu khác có liên quan | Nhóm 2KS3 | 8 |
|
| 8 | Cập nhật dữ liệu về chất lượng đất, tiềm năng đất đai vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai | Nhóm 3KS3 | 11 |
|
| Bước 5 | Phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất |
|
|
|
| 1 | Tổng hợp, phân tích, đánh giá chất lượng đất |
|
|
|
| 1.1 | Tổng hợp hệ thống biểu kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất | Nhóm 2KS3 | 54 |
|
| 1.2 | Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 33 |
|
| 1.3 | Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 50 |
|
| 1.4 | Phân tích, đánh giá chất lượng đất theo loại đất. | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 21 |
|
| 1.5 | Tổng hợp đánh giá chất lượng đất | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 39 |
|
| 2 | Tổng hợp, phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai |
|
|
|
| 2.1 | Tổng hợp hệ thống biểu kết quả điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai | Nhóm 1KS4, 1KS6 | 56 |
|
| 2.2 | Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 21 |
|
| 2.3 | Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 41 |
|
| 2.4 | Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 50 |
|
| 2.5 | Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường) | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 37 |
|
| 2.6 | Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo loại đất và định hướng sử dụng đất | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 107 |
|
| 3 | Phân tích, đánh giá xu thế biến đổi chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra trước đối với địa bàn đã thực hiện điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai |
|
|
|
| 3.1 | Đánh giá sự thay đổi chất lượng đất so với kỳ điều tra trước | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 56 |
|
| 3.2 | Đánh giá sự thay đổi tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra trước | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 21 |
|
| 3.3 | Phân tích, đánh giá xu hướng và nguyên nhân sự thay đổi về chất lượng và tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra trước | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 41 |
|
| 4 | Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 47 |
|
| 5 | Xây dựng báo cáo chuyên đề đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 57 |
|
| Bước 6 | Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai |
|
|
|
| 1 | Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo | Nhóm 1KS4, 1KS6 | 26 |
|
| 2 | Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai | Nhóm 1KS4, 1KS6, 1KSC2 | 45 |
|
| 3 | Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết nhiệm vụ | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 16 |
|
b) Điều tra phẫu diện đất
Bảng số 02
| Stt | Nội dung công việc | Định biên | Định mức (công nhóm/phẫu diện) | ||
| Chính | Phụ | Thăm dò | |||
| 1 | Trường hợp đào phẫu diện đất | Nhóm 3KS3, 1LX4 | 1,00 | 0,50 | 0,50 |
| 2 | Trường hợp khoan phẫu diện đất | Nhóm 3KS3, 1LX4 | 0,50 | 0,25 | 0,25 |
c) Phân tích mẫu đất
Bảng số 03
| Stt | Mã hiệu | Chỉ tiêu phân tích | Định biên | Định mức (công/chỉ tiêu) |
| 1 | 1Đ1 | Dung trọng | 1KS3 | 0,24 |
| 2 | 1Đ2 | Tỷ trọng | 1KS3 | 0,24 |
| 3 | 1Đ3 | pHKCl | 1KS3 | 0,40 |
| 4 | 1Đ4 | Chất hữu cơ tổng số | 1KS3 | 0,45 |
| 5 | 1Đ5 | Thành phần cơ giới |
|
|
| 5a | 1Đ5a | Cát, cát mịn | 1KS3 | 0,32 |
| 5b | 1Đ5b | Limon | 1KS3 | 0,32 |
| 5c | 1Đ5c | Sét | 1KS3 | 0,32 |
| 6 | 1Đ6 | CEC | 1KS3 | 0,40 |
| 7 | 1Đ7 | Nitơ tổng số | 1KS3 | 0,75 |
| 8 | 1Đ8 | Phốt pho tổng số | 1KS3 | 0,75 |
| 9 | 1Đ9 | Kali tổng số | 1KS3 | 0,75 |
| 10 | 1Đ10 | Lưu huỳnh tổng số | 1KS3 | 0,45 |
| 11 | 1Đ11 | Tổng số muối tan | 1KS3 | 0,40 |
| 12 | 1Đ12 | Vi sinh vật tổng số |
|
|
| 12a | 1Đ12a | Tổng số vi khuẩn hiếu khí | 1KS3 | 0,50 |
| 12b | 1Đ12b | Tổng số nấm men | 1KS3 | 0,40 |
| 12c | 1Đ12c | Tổng số nấm mốc | 1KS3 | 0,40 |
| 12d | 1Đ12d | Tổng số xạ khuẩn | 1KS3 | 0,50 |
2. Định mức dụng cụ lao động
a) Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai (không bao gồm nội dung điều tra phẫu diện đất; phân tích mẫu đất)
Bảng số 04
| Stt | Tên dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Công suất (Kw) | Định mức (ca/thành phố) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||
| 1 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 96 |
| 1837 |
|
| 2 | Bàn làm việc | Cái | 96 |
| 6609 |
|
| 3 | Ghế tựa | Cái | 96 |
| 6609 |
|
| 4 | Chuột máy tính | Cái | 60 |
| 6609 |
|
| 5 | Máy tính Casio | Cái | 60 |
| 551 |
|
| 6 | Ổn áp dùng chung | Cái | 60 |
| 1837 |
|
| 7 | Lưu điện cho máy tính | Cái | 60 |
| 5508 |
|
| 8 | Máy hút bụi | Cái | 60 | 2 | 367 |
|
| 9 | Máy hút ẩm | Cái | 60 | 1,5 | 612 |
|
| 10 | Quạt trần | Cái | 60 | 0,1 | 918 |
|
| 11 | Đèn neon | Bộ | 36 | 0,04 | 1837 |
|
| 12 | Màn chiếu điện | Cái | 60 | 0,121 | 19 |
|
| 13 | Bút trình chiếu | Cái | 60 |
| 19 |
|
| 14 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 6 |
|
| 688 |
| 15 | Quần áo mưa | Bộ | 12 |
|
| 344 |
| 16 | Ba lô | Cái | 24 |
|
| 688 |
| 17 | Bình đựng nước uống | Cái | 36 |
|
| 688 |
| 18 | Máy ảnh kỹ thuật số | Cái | 60 |
|
| 54 |
| 19 | Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị | Cục | 6 |
|
| 214 |
Cơ cấu định mức dụng cụ lao động tại Bảng số 04 theo các nội dung công việc:
| Stt | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
|
| Tổng số | 100,00 | 100,00 |
| 1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ tại thực địa | 12,12 | 69,53 |
| 2 | Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa | 18,55 | 30,47 |
| 3 | Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp | 17,00 |
|
| 4 | Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai | 36,80 |
|
| 5 | Phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất | 13,54 |
|
| 6 | Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai | 1,99 |
|
b) Điều tra phẫu diện
Bảng số 05
| Stt | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (ca/phẫu diện) | |||||
| Trường hợp đào phẫu diện | Trường hợp khoan phẫu diện | ||||||||
| Chính | Phụ | Thăm dò | Chính | Phụ | Thăm dò | ||||
| 1 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 6 | 4 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 |
| 2 | Ba lô | Cái | 24 | 4 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 |
| 3 | Quần áo mưa | Bộ | 12 | 2 | 1 | 1 | 1 | 0,5 | 0,5 |
| 4 | Bộ dụng cụ đào đất | Cái | 24 | 1 | 0,5 | 0,5 |
|
|
|
| 5 | Khoan lấy mẫu đất | Bộ | 24 |
|
|
| 0,5 | 0,25 | 0,25 |
| 6 | Dụng cụ so màu (Munsell) đất | Cái | 24 | 1 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,25 | 0,25 |
| 7 | Ống đựng dung trọng đất | Ống | 24 | 15 | 15 |
| 15 | 15 |
|
| 8 | Bộ đóng dung trọng đất | Bộ | 24 | 0,5 | 0,5 |
| 0,5 | 0,5 |
|
| 9 | Máy ảnh kỹ thuật số | Cái | 60 | 1 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,25 | 0,25 |
| 10 | Bình đựng nước uống | Cái | 36 | 1 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,25 | 0,25 |
| 11 | Mũ cứng | Cái | 12 | 4 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 |
| 12 | Ô che mưa che nắng | Cái | 12 | 2 | 1 | 1 | 1 | 0,5 | 0,5 |
| 13 | Giày bảo hộ | Đôi | 6 | 4 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 |
| 14 | Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị | Cục | 6 | 0,5 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,125 | 0,125 |
| 15 | Thước đo phẫu diện | Cái | 6 | 1 | 0,5 |
| 0,5 | 0,25 |
|
c) Phân tích mẫu đất
Bảng số 06
| Mã hiệu | Tên dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Công suất (Kw) | Định mức (ca/chỉ tiêu) |
| 1Đ1 | Dung trọng |
|
|
|
|
| 1 | Cốc nhựa | Cái | 36 |
| 0,160 |
| 2 | Cốc thủy tinh | Cái | 12 |
| 0,160 |
| 3 | Đũa thủy tinh | Cái | 12 |
| 0,160 |
| 4 | Phễu lọc thủy tinh | Cái | 12 |
| 0,160 |
| 5 | Bình thủy tinh 250ml | Cái | 12 |
| 0,160 |
| 6 | Đĩa phơi mẫu | Cái | 12 |
| 0,160 |
| 7 | Áo blu | Cái | 12 |
| 0,400 |
| 8 | Dép xốp | Đôi | 6 |
| 0,800 |
| 9 | Găng tay y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 10 | Khẩu trang y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 11 | Đồng hồ treo tường | Cái | 60 |
| 0,060 |
| 12 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 96 |
| 0,060 |
| 13 | Bàn làm việc | Cái | 96 |
| 0,240 |
| 14 | Ghế tựa | Cái | 96 |
| 0,240 |
| 15 | Quạt trần | Cái | 60 | 0,1 | 0,040 |
| 16 | Quạt thông gió | Cái | 60 | 0,04 | 0,040 |
| 17 | Máy hút bụi | Cái | 60 | 2 | 0,002 |
| 18 | Máy hút ẩm | Cái | 60 | 1,5 | 0,015 |
| 19 | Đèn neon | Bộ | 36 | 0,04 | 0,240 |
| 1Đ2 | Tỷ trọng |
|
|
| Như 1Đ1 |
| 1Đ3 | pHKCl |
|
|
|
|
| 1 | Cốc nhựa | Cái | 36 |
| 0,240 |
| 2 | Cốc thủy tinh | Cái | 12 |
| 0,240 |
| 3 | Bình thủy tinh 250ml | Cái | 12 |
| 0,240 |
| 4 | Bình thủy tinh 1000ml | Cái | 12 |
| 0,240 |
| 5 | Đĩa phơi mẫu | Cái | 12 |
| 0,240 |
| 6 | Áo blu | Cái | 12 |
| 0,400 |
| 7 | Dép xốp | Đôi | 6 |
| 0,800 |
| 8 | Găng tay y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 9 | Khẩu trang y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 10 | Đồng hồ treo tường | Cái | 60 |
| 0,100 |
| 11 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 96 |
| 0,100 |
| 12 | Bàn làm việc | Cái | 96 |
| 0,400 |
| 13 | Ghế tựa | Cái | 96 |
| 0,400 |
| 14 | Quạt trần | Cái | 60 | 0,1 | 0,067 |
| 15 | Quạt thông gió | Cái | 60 | 0,04 | 0,067 |
| 16 | Máy hút bụi | Cái | 60 | 2 | 0,003 |
| 17 | Máy hút ẩm | Cái | 60 | 1,5 | 0,025 |
| 18 | Đèn neon | Bộ | 36 | 0,04 | 0,400 |
| 1Đ4 | Chất hữu cơ tổng số |
|
|
|
|
| 1 | Chai đựng hoá chất | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 2 | Bao đựng mẫu | Cái | 1 |
| 0,280 |
| 3 | Đĩa phơi mẫu | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 4 | Micropipet 10ml | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 5 | Pipet 5ml | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 6 | Bình định mức 50ml | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 7 | Bình định mức 100ml | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 8 | Bình định mức 25ml | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 9 | Bình định mức 250ml | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 10 | Đầu cone 5ml | Cái | 1 |
| 0,280 |
| 11 | Cốc thủy tinh | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 12 | Đèn Wimax = 200h | Cái | 24 |
| 0,280 |
| 13 | Đèn DI max = 500h | Cái | 24 |
| 0,280 |
| 14 | Cuvet 1cm | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 15 | Bình nhựa 2 lít | Cái | 36 |
| 0,280 |
| 16 | Bình nhựa 5 lít | Cái | 36 |
| 0,280 |
| 17 | Chai nhựa 0,5 lít | Cái | 36 |
| 0,280 |
| 18 | Áo blu | Cái | 12 |
| 0,400 |
| 19 | Găng tay y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 20 | Khẩu trang y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 21 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 96 |
| 0,100 |
| 22 | Bàn làm việc | Cái | 96 |
| 0,400 |
| 23 | Ghế tựa | Cái | 96 |
| 0,400 |
| 24 | Quạt trần | Cái | 60 | 0,1 | 0,067 |
| 25 | Quạt thông gió | Cái | 60 | 0,04 | 0,067 |
| 26 | Máy hút bụi | Cái | 60 | 2 | 0,003 |
| 27 | Máy hút ẩm | Cái | 60 | 1,5 | 0,025 |
| 28 | Đèn neon | Bộ | 36 | 0,04 | 0,400 |
| 1Đ5 | Thành phần cơ giới |
|
|
|
|
| 1Đ5a | Cát, cát mịn |
|
|
|
|
| 1 | Cốc nhựa | Cái | 36 |
| 0,160 |
| 2 | Cốc thủy tinh | Cái | 12 |
| 0,160 |
| 3 | Bình thủy tinh 250ml | Cái | 12 |
| 0,160 |
| 4 | Ống trụ 1000ml | Cái | 12 |
| 0,160 |
| 5 | Ống hút Robinson | Cái | 12 |
| 0,160 |
| 6 | Đĩa phơi mẫu | Cái | 12 |
| 0,160 |
| 7 | Khay đựng mẫu sàng rây | Cái | 12 |
| 0,160 |
| 8 | Áo blu | Cái | 12 |
| 0,400 |
| 9 | Dép xốp | Đôi | 6 |
| 0,800 |
| 10 | Găng tay y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 11 | Khẩu trang y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 12 | Đồng hồ treo tường | Cái | 60 |
| 0,080 |
| 13 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 96 |
| 0,080 |
| 14 | Bàn làm việc | Cái | 96 |
| 0,320 |
| 15 | Ghế tựa | Cái | 96 |
| 0,320 |
| 16 | Quạt trần | Cái | 60 | 0,1 | 0,053 |
| 17 | Quạt thông gió | Cái | 60 | 0,04 | 0,053 |
| 18 | Máy hút bụi | Cái | 60 | 2 | 0,003 |
| 19 | Máy hút ẩm | Cái | 60 | 1,5 | 0,020 |
| 20 | Đèn neon | Bộ | 36 | 0,04 | 0,320 |
| 1Đ5b | Limon |
|
|
| Như 1Đ5a |
| 1Đ5c | Sét |
|
|
| Như 1Đ5a |
| 1Đ6 | CEC |
|
|
|
|
| 1 | Chai đựng hoá chất | Cái | 12 |
| 0,360 |
| 2 | Ống nghiệm 25*150 | Ống | 6 |
| 0,360 |
| 3 | Ống nghiệm không nắp | Ống | 6 |
| 0,360 |
| 4 | Ống nghiệm có nắp | Ống | 6 |
| 0,360 |
| 5 | Micropipet 1ml | Cái | 12 |
| 0,360 |
| 6 | Pipet 5ml | Cái | 12 |
| 0,360 |
| 7 | Đầu cone 1ml | Cái | 1 |
| 0,360 |
| 8 | Đầu cone 5ml | Cái | 1 |
| 0,360 |
| 9 | Bình tia | Cái | 36 |
| 0,360 |
| 10 | Cốc thủy tinh 1000ml | Cái | 12 |
| 0,360 |
| 11 | Bình nhựa 2 lít | Cái | 36 |
| 0,360 |
| 12 | Bình nhựa 5 lít | Cái | 36 |
| 0,360 |
| 13 | Chai nhựa 0,5 lít | Cái | 36 |
| 0,360 |
| 14 | Áo blu | Cái | 12 |
| 0,400 |
| 15 | Dép xốp | Đôi | 6 |
| 0,800 |
| 16 | Găng tay y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 17 | Khẩu trang y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 18 | Đồng hồ treo tường | Cái | 60 |
| 0,200 |
| 19 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 96 |
| 0,080 |
| 20 | Bàn làm việc | Cái | 96 |
| 0,800 |
| 21 | Ghế tựa | Cái | 96 |
| 0,800 |
| 22 | Quạt trần | Cái | 60 | 0,1 | 0,133 |
| 23 | Quạt thông gió | Cái | 60 | 0,04 | 0,133 |
| 24 | Máy hút bụi | Cái | 60 | 2 | 0,006 |
| 25 | Máy hút ẩm | Cái | 60 | 1,5 | 0,050 |
| 26 | Đèn neon | Bộ | 36 | 0,04 | 0,80 |
| 1Đ7 | Nitơ tổng số |
|
|
|
|
| 1 | Chai đựng hoá chất | Cái | 12 |
| 0,700 |
| 2 | Micropipet 10ml | Cái | 12 |
| 0,700 |
| 3 | Pipet 5ml | Cái | 12 |
| 0,700 |
| 4 | Bình định mức 50ml | Cái | 12 |
| 0,700 |
| 5 | Bình định mức 100ml | Cái | 12 |
| 0,700 |
| 6 | Bình định mức 25ml | Cái | 12 |
| 0,700 |
| 7 | Bình định mức 250ml | Cái | 12 |
| 0,700 |
| 8 | Đầu cone 5ml | Cái | 1 |
| 0,700 |
| 9 | Cốc thủy tinh | Cái | 12 |
| 0,700 |
| 10 | Đèn D2 | Cái | 24 |
| 0,700 |
| 11 | Đèn Tungsten | Cái | 24 |
| 0,700 |
| 12 | Cuvet 1cm | Cái | 12 |
| 0,700 |
| 13 | Bình nhựa 2 lít | Cái | 36 |
| 0,700 |
| 14 | Bình nhựa 5 lít | Cái | 36 |
| 0,700 |
| 15 | Chai nhựa 0,5 lít | Cái | 36 |
| 0,700 |
| 16 | Áo blu | Cái | 12 |
| 0,400 |
| 17 | Găng tay y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 18 | Khẩu trang y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 19 | Quạt trần | Cái | 60 | 0,1 | 0,067 |
| 20 | Quạt thông gió | Cái | 60 | 0,04 | 0,067 |
| 21 | Máy hút bụi | Cái | 60 | 2 | 0,003 |
| 22 | Máy hút ẩm | Cái | 60 | 1,5 | 0,025 |
| 23 | Đèn neon | Bộ | 36 | 0,04 | 0,400 |
| 24 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 96 |
| 0,100 |
| 25 | Bàn làm việc | Cái | 96 |
| 0,400 |
| 26 | Ghế tựa | Cái | 96 |
| 0,400 |
| 1Đ8 | Phốt pho tổng số |
|
|
|
|
| 1 | Chai đựng hoá chất | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 2 | Bình tam giác | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 3 | Micropipet 10ml | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 4 | Pipet 5ml | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 5 | Bình định mức 50ml | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 6 | Bình định mức 100ml | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 7 | Bình định mức 25ml | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 8 | Đầu cone 5ml | Cái | 1 |
| 0,280 |
| 9 | Cốc thủy tinh | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 10 | Đũa thủy tinh | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 11 | Bình tia | Cái | 36 |
| 0,280 |
| 12 | Đèn Wimax = 200h | Cái | 24 |
| 0,280 |
| 13 | Đèn DI max = 500h | Cái | 24 |
| 0,280 |
| 14 | Cuvet 1cm | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 15 | Bình nhựa 2 lít | Cái | 36 |
| 0,280 |
| 16 | Bình nhựa 5 lít | Cái | 36 |
| 0,280 |
| 17 | Chai nhựa 0,5 lít | Cái | 36 |
| 0,280 |
| 18 | Áo blu | Cái | 12 |
| 0,400 |
| 19 | Găng tay y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 20 | Khẩu trang y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 21 | Quạt trần | Cái | 60 | 0,1 | 0,057 |
| 22 | Quạt thông gió | Cái | 60 | 0,04 | 0,057 |
| 23 | Máy hút bụi | Cái | 60 | 2 | 0,003 |
| 24 | Máy hút ẩm | Cái | 60 | 1,5 | 0,025 |
| 25 | Đèn neon | Bộ | 36 | 0,04 | 0,400 |
| 26 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 96 |
| 0,100 |
| 27 | Bàn làm việc | Cái | 96 |
| 0,400 |
| 28 | Ghế tựa | Cái | 96 |
| 0,400 |
| 1Đ9 | Kali tổng số |
|
|
|
|
| 1 | Chai đựng hoá chất | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 2 | Đĩa phơi mẫu | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 3 | Bình tam giác | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 4 | Micropipet 10ml | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 5 | Pipet 5ml | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 6 | Bình định mức 100ml | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 7 | Bình định mức 25ml | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 8 | Bình định mức 250ml | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 9 | Đầu cone 5ml | Cái | 1 |
| 0,280 |
| 10 | Cốc nhựa | Cái | 36 |
| 0,280 |
| 11 | Cốc thủy tinh | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 12 | Bình tia | Cái | 36 |
| 0,280 |
| 13 | Đèn Wimax = 200h | Cái | 24 |
| 0,280 |
| 14 | Đèn DI max = 500h | Cái | 24 |
| 0,280 |
| 15 | Cuvet 1cm | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 16 | Bình nhựa 2 lít | Cái | 36 |
| 0,280 |
| 17 | Bình nhựa 5 lít | Cái | 36 |
| 0,280 |
| 18 | Chai nhựa 0,5 lít | Cái | 36 |
| 0,280 |
| 19 | Áo blu | Cái | 12 |
| 0,400 |
| 20 | Găng tay y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 21 | Khẩu trang y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 22 | Quạt trần | Cái | 60 | 0,1 | 0,067 |
| 23 | Quạt thông gió | Cái | 60 | 0,04 | 0,067 |
| 24 | Máy hút bụi | Cái | 60 | 2 | 0,003 |
| 25 | Máy hút ẩm | Cái | 60 | 1,5 | 0,025 |
| 26 | Đèn neon | Bộ | 36 | 0,04 | 0,400 |
| 27 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 96 |
| 0,100 |
| 28 | Bàn làm việc | Cái | 96 |
| 0,400 |
| 29 | Ghế tựa | Cái | 96 |
| 0,400 |
| 1Đ10 | Lưu huỳnh tổng số |
|
|
|
|
| 1 | Chai đựng hoá chất | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 2 | Đĩa phơi mẫu | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 3 | Bình tam giác 250ml | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 4 | Pipet 10ml | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 5 | Micropipet 5ml | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 6 | Đầu cone 5ml | Cái | 1 |
| 0,280 |
| 7 | Cốc thủy tinh 250ml | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 8 | Đũa thuỷ tinh | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 9 | Cốc nhựa | Cái | 36 |
| 0,280 |
| 10 | Bình định mức 50ml | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 11 | Bình định mức 1000ml | Cái | 12 |
| 0,280 |
| 12 | Bình tia | Cái | 36 |
| 0,280 |
| 13 | Bình nhựa 2 lít | Cái | 36 |
| 0,280 |
| 14 | Bình nhựa 5 lít | Cái | 36 |
| 0,280 |
| 15 | Chai nhựa 0,5 lít | Cái | 36 |
| 0,280 |
| 16 | Áo blu | Cái | 36 |
| 0,400 |
| 17 | Găng tay y tế | Hộp | 12 |
| 0,010 |
| 18 | Khẩu trang y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 19 | Quạt trần | Cái | 60 | 0,1 | 0,067 |
| 20 | Quạt thông gió | Cái | 60 | 0,04 | 0,067 |
| 21 | Máy hút bụi | Cái | 60 | 2 | 0,003 |
| 22 | Máy hút ẩm | Cái | 60 | 1,5 | 0,025 |
| 23 | Đèn neon | Bộ | 36 | 0,04 | 0,400 |
| 24 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 96 |
| 0,100 |
| 25 | Bàn làm việc | Cái | 96 |
| 0,400 |
| 26 | Ghế tựa | Cái | 96 |
| 0,400 |
| 1Đ11 | Tổng số muối tan |
|
|
| Như 1Đ9 |
| 1Đ12 | Vi sinh vật tổng số |
|
|
|
|
| 1Đ12a | Tổng số vi khuẩn hiếu khí |
|
|
|
|
| 1 | Áo blu | Cái | 12 |
| 0,600 |
| 2 | Găng tay y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,600 |
| 3 | Khẩu trang y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,600 |
| 4 | Ống efpendof 1ml | Cái | 1 |
| 0,600 |
| 5 | Đầu cone 0,2ml | Cái | 1 |
| 0,600 |
| 6 | Đầu cone 1ml | Cái | 1 |
| 0,600 |
| 7 | Ống đong 100ml | Cái | 12 |
| 0,600 |
| 8 | Ống đong 250ml | Cái | 12 |
| 0,600 |
| 9 | Ống đong 500ml | Cái | 12 |
| 0,600 |
| 10 | Ống đong 1000ml | Cái | 12 |
| 0,600 |
| 11 | Cốc thủy tinh 50ml | Cái | 12 |
| 0,600 |
| 12 | Cốc thủy tinh 1000ml | Cái | 12 |
| 0,600 |
| 13 | Đĩa petri | Cái | 12 |
| 0,600 |
| 14 | Bình tam giác 500ml | Cái | 12 |
| 0,600 |
| 15 | Micropipet 1ml | Cái | 12 |
| 0,600 |
| 16 | Micropipet 0,2ml | Cái | 12 |
| 0,600 |
| 17 | Đèn cồn | Cái | 12 |
| 0,600 |
| 18 | Quạt trần | Cái | 60 | 0,1 | 0,160 |
| 19 | Quạt thông gió | Cái | 60 | 0,04 | 0,160 |
| 20 | Máy hút bụi | Cái | 60 | 2 | 0,008 |
| 21 | Máy hút ẩm | Cái | 60 | 1,5 | 0,060 |
| 22 | Đèn neon | Bộ | 36 | 0,04 | 0,960 |
| 1Đ12b | Tổng số nấm men |
|
|
| Như 1Đ12a |
| 1Đ12c | Tổng số nấm mốc |
|
|
| Như 1Đ12a |
| 1Đ12d | Tổng số xạ khuẩn |
|
|
| Như 1Đ12a |
3. Định mức tiêu hao vật liệu
a) Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai (không bao gồm nội dung điều tra phẫu diện; phân tích mẫu đất)
Bảng số 07
| Stt | Tên vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (tính cho thành phố) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
| 1 | USB (32G) | Cái | 1,0 | 1,0 |
| 2 | Mực in A3 | Hộp | 0,5 |
|
| 3 | Mực in A4 | Hộp | 17,1 | 1,6 |
| 4 | Mực in màu A4 | Hộp | 3,6 |
|
| 5 | Mực in Ploter (06 hộp) | Bộ | 5,2 |
|
| 6 | Mực phô tô | Hộp | 3,6 |
|
| 7 | Đầu phun màu A0 | Chiếc | 1,0 |
|
| 8 | Đầu phun màu A4 | Chiếc | 1,0 |
|
| 9 | Giấy A3 | Gram | 1,0 |
|
| 10 | Giấy A4 | Gram | 126,5 | 5,2 |
| 11 | Giấy in A0 | Cuộn | 4,1 |
|
| 12 | Thùng tôn đựng tài liệu | Cái | 7,8 |
|
| 13 | Sổ công tác | Quyển | 31,1 | 31,1 |
| 14 | Ổ cứng gắn ngoài (2TB) | Cái | 1,6 |
|
Cơ cấu định mức vật liệu tại Bảng số 07 theo các nội dung công việc:
| Stt | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
|
| Tổng số | 100,00 | 100,00 |
| 1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ tại thực địa | 7,12 | 69,53 |
| 2 | Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa | 18,55 | 30,47 |
| 3 | Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp | 12,00 |
|
| 4 | Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai | 16,8 |
|
| 5 | Phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất | 23,54 |
|
| 6 | Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai | 21,99 |
|
b) Định mức vật liệu điều tra phẫu diện
Bảng số 08
| Stt | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (tính cho 01 phẫu diện) | |||||
| Trường hợp đào phẫu diện | Trường hợp khoan phẫu diện | |||||||
| Chính | Phụ | Thăm dò | Chính | Phụ | Thăm dò | |||
| 1 | Hộp tiêu bản | Hộp | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
|
| 2 | Túi PE (zipper) | Cái | 3 | 2 |
| 3 | 2 |
|
| 3 | Túi Zipper bạc | Cái | 3 | 2 |
| 3 | 2 |
|
c) Phân tích mẫu đất
Bảng số 09
| Mã hiệu | Tên vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (tính cho 01 chỉ tiêu) |
| 1Đ1 | Dung trọng |
|
|
| 1 | Bao đựng mẫu | Cái | 1,000 |
| 2 | Nước rửa dụng cụ | Lít | 0,300 |
| 3 | Khăn lau 30 x 30 | Cái | 0,010 |
| 1Đ2 | Tỷ trọng |
| Như 1Đ1 |
| 1Đ3 | pHKCl |
|
|
| 1 | KCl | Gram | 4,000 |
| 2 | Bao đựng mẫu | Cái | 1,000 |
| 3 | Nước rửa dụng cụ | Lít | 0,300 |
| 4 | Khăn lau 30 x 30 | Cái | 0,010 |
| 1Đ4 | Chất hữu cơ tổng số |
|
|
| 1 | K2Cr2O7 | Gram | 13,000 |
| 2 | H2SO4 | ml | 12,500 |
| 3 | FeSO4(NH4)2SO4.H2O | Gram | 24,500 |
| 4 | C12H7N2.H2O | Gram | 0,400 |
| 5 | H3PO4 | ml | 25,000 |
| 6 | Diphenylamin | Gram | 1,000 |
| 7 | Cồn | ml | 10,000 |
| 8 | Bao đựng mẫu | Cái | 1,000 |
| 9 | Giấy lọc băng xanh | Hộp | 0,100 |
| 10 | Khăn lau 30 x 30 | Cái | 0,010 |
| 1Đ5 | Thành phần cơ giới |
|
|
| 1Đ5a | Cát, cát mịn |
|
|
| 1 | (NaPO3)6 | Gram | 0,500 |
| 2 | Na2CO3 | Gram | 0,500 |
| 3 | Bao đựng mẫu | Cái | 1,000 |
| 4 | Nước rửa dụng cụ | Lít | 0,300 |
| 5 | Khăn lau 30 x 30 | Cái | 0,010 |
| 1Đ5b | Limon |
| Như 1Đ5a |
| 1Đ5c | Sét |
| Như 1Đ5a |
| 1Đ6 | CEC |
|
|
| 1 | CH3COOH | Gram | 9,650 |
| 7 | NH4OH | Gram | 19,000 |
| 3 | Etanol | ml | 25,000 |
| 4 | KCl | Gram | 12,500 |
| 5 | HCl | ml | 12,500 |
| 6 | H3BO3 | Gram | 5,000 |
| 7 | NaOH | Gram | 5,000 |
| 8 | H2SO4 tiêu chuẩn | ml | 12,500 |
| 9 | Bromocresol xanh | Gram | 0,200 |
| 10 | Metyl đỏ | Gram | 0,200 |
| 11 | Cồn | ml | 10,000 |
| 12 | Màng lọc | Cái | 0,500 |
| 13 | Khăn lau 30 x 30 | Cái | 0,010 |
| 1Đ7 | Nitơ tổng số |
|
|
| 1 | NaOH | Gram | 2,000 |
| 2 | H3BO3 | ml | 0,200 |
| 3 | K2S2O8 | Gram | 0,500 |
| 4 | KNO3 | Gram | 0,600 |
| 5 | Glyxin | Gram | 0,500 |
| 6 | NaC7H5NaO3 | ml | 0,500 |
| 7 | K2SO4 | Gram | 2,000 |
| 8 | HCl | ml | 1,000 |
| 9 | H2SO4 | ml | 10,000 |
| 10 | Hợp kim Devarda | Gram | 0,200 |
| 11 | Cồn | ml | 10,000 |
| 12 | Giấy lọc | Hộp | 0,050 |
| 13 | Giấy lau | Hộp | 0,010 |
| 14 | Sổ công tác | Quyển | 0,005 |
| 1Đ8 | Phốt pho tổng số |
|
|
| 1 | H2SO4 | ml | 0,800 |
| 2 | Phenolphtalein | Gram | 0,200 |
| 3 | K2S2O8 | Gram | 0,200 |
| 4 | (NH4)6Mo7O24.4H2O | Gram | 0,600 |
| 5 | NaOH | Gram | 0,500 |
| 6 | Kali antimontatrat | Gram | 0,400 |
| 7 | Axit Ascorbic | Gram | 0,300 |
| 8 | Dung dịch chuẩn P-PO4 | ml | 0,500 |
| 9 | Cồn | ml | 10,00 |
| 10 | Giấy lọc băng xanh | Hộp | 0,050 |
| 11 | Khăn lau 30 x 30 | Hộp | 0,010 |
| 12 | Sổ công tác | Quyển | 0,005 |
| 1Đ9 | kali tổng số |
|
|
| 1 | HF | ml | 0,800 |
| 2 | HClO4 | ml | 0,400 |
| 3 | HCl | ml | 0,400 |
| 4 | Dung dịch chuẩn K | ml | 10,000 |
| 5 | CsCl | Gram | 0,400 |
| 6 | Al(NO3)3 | Gram | 0,500 |
| 7 | Cồn | ml | 10,000 |
| 8 | Giấy lọc băng xanh | Hộp | 0,050 |
| 9 | Khăn lau 30 x 30 | Hộp | 0,010 |
| 10 | Sổ công tác | Quyển | 0,005 |
| 1Đ10 | Lưu huỳnh tổng số |
|
|
| 1 | Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm | ml | 0,600 |
| 2 | Methyl da cam | Gram | 0,500 |
| 3 | HCl | ml | 0,200 |
| 4 | CH3COOH | ml | 0,400 |
| 5 | BaCl2 | Gram | 1,000 |
| 6 | Na2SO4 | Gram | 0,300 |
| 7 | Giấy lọc | Hộp | 0,050 |
| 8 | Cồn | ml | 10,000 |
| 9 | Bao đựng mẫu | Cái | 1,000 |
| 10 | Giấy lau | Hộp | 0,010 |
| 11 | Sổ công tác | Cuốn | 0,005 |
| 1Đ11 | Tổng muối tan |
| Như 1Đ8 |
| 1Đ10 | Vi sinh vật tổng số |
|
|
| 1Đ10a | Tổng số vi khuẩn hiếu khí |
|
|
| 1 | Môi trường PCA | Gram | 9,000 |
| 2 | Nước cất | Lít | 1,000 |
| 3 | Cồn | Lít | 0,100 |
| 4 | Bông không thấm nước | Gram | 20,000 |
| 1Đ10b | Tổng số nấm men |
|
|
| 1 | Môi trường DRBC | Gram | 8,000 |
| 2 | Sodium clorua | Gram | 1,700 |
| 3 | Nước cất | Lít | 1,000 |
| 4 | Cồn | Lít | 0,100 |
| 5 | Bông không thấm nước | Gram | 20,000 |
| 6 | Giấy đo pH | Hộp | 0,005 |
| 1Đ10c | Tổng số nấm mốc |
|
|
| 1 | Môi trường DRBC | Gram | 8,000 |
| 2 | Sodium clorua | Gram | 1,700 |
| 3 | Nước cất | Lít | 1,000 |
| 4 | Cồn | Lít | 0,100 |
| 5 | Bông không thấm nước | Gram | 20,000 |
| 6 | Giấy đo pH | Hộp | 0,005 |
| 1Đ10d | Tổng số xạ khuẩn |
|
|
| 1 | Tinh bột tan | Gram | 10,000 |
| 2 | K2HPO4 | Gram | 0,250 |
| 3 | Magie sunphat | Gram | 0,250 |
| 4 | KNO3 | Gram | 0,500 |
| 5 | Sodium clorua | Gram | 1,950 |
| 6 | Sắt sunphat | Gram | 0,005 |
| 7 | Thạch bột | Gram | 7,500 |
| 8 | Nước cất | Lít | 1,000 |
| 9 | NaOH | Gram | 1,000 |
| 10 | Cồn | Lít | 0,100 |
| 11 | Bông không thấm nước | Gram | 20,000 |
| 12 | Giấy đo pH | Hộp | 0,005 |
| 13 | Giấy lọc băng xanh | Hộp | 0,020 |
4. Định mức tiêu hao năng lượng
a) Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai (không gồm nội dung phân tích mẫu đất)
Bảng số 10
| Stt | Danh mục năng lượng | Đơn vị tính | Định mức (tính cho thành phố) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
| 1 | Điện năng tiêu hao sử dụng dụng cụ lao động | Kwh | 16.292 |
|
| 2 | Điện năng tiêu hao sử dụng máy móc thiết bị | Kwh | 15.251 |
|
Cơ cấu định mức tiêu hao năng lượng tại Bảng số 10 theo các nội dung công việc:
| Stt | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
|
| Tổng số | 100,00 |
|
| 1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ tại thực địa | 12,12 |
|
| 2 | Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa | 18,55 |
|
| 3 | Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp | 17,00 |
|
| 4 | Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai | 36,80 |
|
| 5 | Phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất | 13,54 |
|
| 6 | Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai | 1,99 |
|
b) Phân tích mẫu đất
Bảng số 11
| Stt | Danh mục năng lượng | Đơn vị tính | Định mức (tính cho 01 chỉ tiêu) |
| 1 | Điện năng dùng cho dụng cụ phân tích mẫu đất |
|
|
| 1.1 | Dung trọng | Kwh | 0,350 |
| 1.2 | Tỷ trọng | Kwh | 0,350 |
| 1.3 | pHKCl | Kwh | 0,579 |
| 1.4 | Chất hữu cơ tổng số | Kwh | 0,578 |
| 1.5 | Thành phần cơ giới |
|
|
| 1.5a | Cát, cát mịn | Kwh | 0,472 |
| 1.5b | Limon | Kwh | 0,472 |
| 1.5c | Sét | Kwh | 0,472 |
| 1.6 | CEC | Kwh | 1,156 |
| 1.7 | Nitơ tổng số | Kwh | 0,578 |
| 1.8 | P2O5 tổng số | Kwh | 0,578 |
| 1.9 | K2O tổng số | Kwh | 0,578 |
| 1.10 | Lưu huỳnh tổng số | Kwh | 0,578 |
| 1.11 | Tổng số muối tan | Kwh | 0,578 |
| 1.12 | Vi sinh vật tổng số |
|
|
| 1.12a | Tổng số vi khuẩn hiếu khí | Kwh | 0,523 |
| 1.12b | Tổng số nấm men | Kwh | 0,523 |
| 1.12c | Tổng số nấm mốc | Kwh | 0,523 |
| 1.12d | Tổng số xạ khuẩn | Kwh | 0,523 |
| 2 | Điện năng dùng cho thiết bị phân tích mẫu đất |
|
|
| 2.1 | Dung trọng | Kwh | 2,760 |
| 2.2 | Tỷ trọng | Kwh | 2,760 |
| 2.3 | pHKCl | Kwh | 16,290 |
| 2.4 | Chất hữu cơ tổng số | Kwh | 10,840 |
| 2.5 | Thành phần cơ giới |
|
|
| 2.5a | Cát, cát mịn | Kwh | 7,970 |
| 2.5b | Limon | Kwh | 7,970 |
| 2.5c | Sét | Kwh | 7,970 |
| 2.6 | CEC | Kwh | 33,240 |
| 2.7 | Nitơ tổng số | Kwh | 10,490 |
| 2.8 | P2O5 tổng số | Kwh | 10,490 |
| 2.9 | K2O tổng số | Kwh | 12,680 |
| 2.10 | Lưu huỳnh tổng số | Kwh | 8,780 |
| 2.11 | Tổng số muối tan | Kwh | 8,780 |
| 2.10 | Vi sinh vật tổng số |
|
|
| 2.10a | Tổng số vi khuẩn hiếu khí | Kwh | 6,520 |
| 2.10b | Tổng số nấm men | Kwh | 6,520 |
| 2.10c | Tổng số nấm mốc | Kwh | 6,520 |
| 2.10d | Tổng số xạ khuẩn | Kwh | 6,520 |
5. Định mức tiêu hao nhiên liệu
a) Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai (không gồm nội dung điều tra phẫu diện đất)
Bảng số 12
| Stt | Danh mục nhiên liệu | Đơn vị tính | Định mức (tính cho thành phố) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
| 1 | Xăng xe | Lít |
| 6.429 |
Cơ cấu định mức tiêu hao nhiên liệu tại Bảng số 12 theo các nội dung công việc:
| Stt | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
|
| Tổng số | 0 | 100,00 |
| 1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ tại thực địa |
| 69,53 |
| 2 | Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa |
| 30,47 |
b) Điều tra phẫu diện
Bảng số 13
| Stt | Danh mục nhiên liệu | Đơn vị tính | Định mức (tính cho phẫu diện) | |||||
| Trường hợp đào phẫu diện | Trường hợp khoan phẫu diện | |||||||
| Chính | Phụ | Thăm dò | Chính | Phụ | Thăm dò | |||
| 1 | Xăng xe | Lít | 1,2 | 0,9 | 0,9 | 0,9 | 0,5 | 0,5 |
6. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
a) Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai (không bao gồm điều tra phẫu diện đất; phân tích mẫu đất)
Bảng số 14
| Stt | Tên thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (Kw) | Thời hạn sử dụng (tháng) | Định mức (ca/thành phố) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||
| 1 | Máy vi tính | Bộ | 0,035 | 60 | 6.042 |
|
| 2 | Máy tính xách tay | Cái | 0,035 | 60 |
| 276 |
| 3 | Máy scan A4 | Cái | 0,4 | 60 | 10 |
|
| 4 | Máy in A3 | Cái | 0,5 | 60 | 5 |
|
| 5 | Máy in màu A4 | Cái | 0,35 | 60 | 21 |
|
| 6 | Máy in A4 | Cái | 0,35 | 60 | 16 |
|
| 7 | Máy in Plotter | Cái | 0,4 | 60 | 21 |
|
| 8 | Máy chiếu Projector | Cái | 0,5 | 60 | 8 |
|
| 9 | Máy phô tô | Cái | 1,5 | 96 | 124 |
|
| 10 | Máy điều hòa nhiệt độ | Bộ | 2,2 | 96 | 612 |
|
| 11 | Bộ máy tính cấu hình cao | Bộ | 0,035 | 60 | 567 |
|
| 12 | Máy định vị GPS cầm tay | Cái |
| 60 |
| 54 |
| 13 | Máy tính bảng | Cái | 0,035 | 60 |
| 54 |
Cơ cấu định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại Bảng số 14 theo các nội dung công việc:
| Stt | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
|
| Tổng số | 100,00 | 100,00 |
| 1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ tại thực địa | 9,12 | 69,53 |
| 2 | Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa | 14,55 | 30,47 |
| 3 | Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp | 17,00 |
|
| 4 | Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai | 43,80 |
|
| 5 | Phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất | 13,54 |
|
| 6 | Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai | 1,99 |
|
b) Điều tra phẫu diện đất
Bảng số 15
| Stt | Danh mục máy móc, thiết bị | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Công suất (Kw) | Định mức (ca/phẫu diện) | |||||
| Trường hợp đào phẫu diện | Trường hợp khoan phẫu diện | |||||||||
| Chính | Phụ | Thăm dò | Chính | Phụ | Thăm dò | |||||
| 1 | Máy tính bảng | Cái | 60 | 0,035 | 1 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,25 | 0,25 |
| 2 | Máy tính xách tay | Cái | 60 | 0,035 | 0,4 | 0,2 | 0,2 | 0,2 | 0,1 | 0,1 |
| 3 | Máy định vị GPS cầm tay | Cái | 60 |
| 1 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,25 | 0,25 |
| 4 | Máy đo độ ẩm đất và pH cầm tay ngoài đồng | Cái | 60 |
| 0,06 | 0,06 | 0,06 | 0,06 | 0,06 | 0,06 |
| 5 | Ô tô bán tải (0,95 tấn) | Cái | 180 |
| 0,75 | 0,38 | 0,38 | 0,38 | 0,19 | 0,19 |
c) Phân tích mẫu đất
Bảng số 16
| Mã hiệu | Tên thiết bị | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Công suất (Kw) | Định mức (ca/ chỉ tiêu) |
| 1Đ1 | Dung trọng |
|
|
|
|
| 1 | Tủ sấy | Cái | 120 | 0,3 | 0,240 |
| 2 | Bình hút ẩm | Cái | 120 | 0,1 | 0,240 |
| 3 | Cân phân tích | Cái | 96 | 0,6 | 0,240 |
| 4 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 96 | 2,2 | 0,040 |
| 1Đ2 | Tỷ trọng |
|
|
| Như 1Đ1 |
| 1Đ3 | pHKCl |
|
|
|
|
| 1 | Tủ sấy | Cái | 120 | 0,3 | 0,400 |
| 2 | Thiết bị phá mẫu | Bộ | 120 | 2,3 | 0,400 |
| 3 | Thiết bị lọc nước siêu sạch | Bộ | 120 | 0,17 | 0,400 |
| 4 | Máy khuấy từ | Cái | 120 | 1,1 | 0,400 |
| 5 | pH metter (thiết bị đo pH) | Bộ | 120 | 0,6 | 0,400 |
| 6 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 96 | 2,2 | 0,070 |
| 1Đ4 | Chất hữu cơ tổng số |
|
|
|
|
| 1 | Tủ sấy | Cái | 120 | 0,3 | 0,200 |
| 2 | Tủ bảo quản mẫu | Cái | 120 | 0,16 | 0,280 |
| 3 | Tủ lưu hóa chất | Cái | 96 | 0,16 | 0,280 |
| 4 | Thiết bị phá mẫu | Bộ | 120 | 2,3 | 0,340 |
| 5 | Cân phân tích | Cái | 96 | 0,06 | 0,280 |
| 6 | Máy quang phổ UV-VIS | Bộ | 120 | 0,55 | 0,100 |
| 7 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 96 | 2,2 | 0,067 |
| 1Đ5 | Thành phần cơ giới |
|
|
|
|
| 1Đ5a | Cát, cát mịn |
|
|
|
|
| 1 | Tủ sấy | Cái | 120 | 0,3 | 0,320 |
| 2 | Cân phân tích | Cái | 96 | 0,6 | 0,320 |
| 3 | Bình hút ẩm | Cái | 120 | 1,1 | 0,320 |
| 4 | Bộ rây mẫu tiêu chuẩn | Bộ | 120 | 0,6 | 0,320 |
| 5 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 96 | 2,2 | 0,050 |
| 1Đ5b | Limon |
|
|
| Như 1Đ5a |
| 1Đ5c | Sét |
|
|
| Như 1Đ5a |
| 1Đ6 | CEC |
|
|
|
|
| 1 | Tủ sấy | Cái | 120 | 0,3 | 0,800 |
| 2 | Thiết bị phá mẫu | Bộ | 120 | 2,3 | 0,800 |
| 3 | Thiết bị lọc nước siêu sạch | Bộ | 120 | 0,18 | 0,800 |
| 4 | Thiết bị chưng cất | Bộ | 120 | 1,2 | 0,800 |
| 5 | Cân phân tích | Cái | 96 | 0,6 | 0,800 |
| 6 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 96 | 2,2 | 0,130 |
| 1Đ7 | Nitơ tổng số |
|
|
|
|
| 1 | Tủ sấy | Cái | 120 | 0,3 | 0,200 |
| 2 | Tủ bảo quản mẫu | Cái | 96 | 0,16 | 0,280 |
| 3 | Tủ lưu hóa chất | Cái | 96 | 0,16 | 0,280 |
| 4 | Tủ lạnh lưu chất chuẩn | Cái | 96 | 0,16 | 0,200 |
| 5 | Thiết bị phá mẫu | Bộ | 120 | 2,3 | 0,340 |
| 6 | Máy cất Nitơ | Bộ | 120 | 0,2 | 0,400 |
| 7 | Cân phân tích | Cái | 96 | 0,06 | 0,280 |
| 8 | Thiết bị cất nước 2 lần | Bộ | 120 | 0,18 | 0,200 |
| 9 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 96 | 2,2 | 0,067 |
| 1Đ8 | Phốt pho tổng số |
|
|
| Như 1Đ7 |
| 1Đ9 | Kali tổng số |
|
|
|
|
| 1 | Tủ sấy | Cái | 120 | 0,3 | 0,200 |
| 2 | Thiết bị phá mẫu | Bộ | 120 | 2,3 | 0,340 |
| 3 | Tủ bảo quản mẫu | Cái | 96 | 0,16 | 0,280 |
| 4 | Tủ lưu hóa chất | Cái | 96 | 0,16 | 0,280 |
| 5 | Cân phân tích | Cái | 96 | 0,06 | 0,280 |
| 6 | Máy quang phổ AAS | Bộ | 120 | 3 | 0,100 |
| 7 | Thiết bị cất nước 2 lần | Bộ | 120 | 0,18 | 0,200 |
| 8 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 96 | 2,2 | 0,067 |
| 1Đ10 | Lưu huỳnh tổng số |
|
|
|
|
| 1 | Tủ sấy | Cái | 120 | 0,30 | 0,200 |
| 2 | Tủ hút | Cái | 96 | 0,10 | 0,200 |
| 3 | Tủ bảo quản mẫu | Cái | 96 | 0,16 | 0,280 |
| 4 | Tủ lưu hóa chất | Cái | 96 | 0,16 | 0,280 |
| 5 | Thiết bị phá mẫu | Bộ | 120 | 2,30 | 0,340 |
| 6 | Cân phân tích | Cái | 96 | 0,06 | 0,280 |
| 7 | Máy quang phổ UV-VIS | Bộ | 120 | 0,55 | 0,100 |
| 8 | Thiết bị cất nước 2 lần | Cái | 120 | 0,18 | 0,200 |
| 9 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 96 | 2,20 | 0,067 |
| 1Đ11 | Tổng số muối tan |
|
|
| Như 1Đ7 |
| 1Đ12 | Vi sinh vật tổng số |
|
|
|
|
| 1Đ12a | Tổng số vi khuẩn |
|
|
|
|
| 1 | Tủ sấy | Cái | 120 | 0,3 | 0,200 |
| 2 | Tủ ấm | Cái | 120 | 0,8 | 0,250 |
| 3 | Cân phân tích mẫu | Cái | 96 | 0,06 | 0,280 |
| 4 | Nồi cách thủy | Cái | 120 | 2,8 | 0,200 |
| 5 | pH metter (thiết bị đo pH) | Cái | 120 | 0,6 | 0,400 |
| 6 | Tủ bảo quản mẫu | Cái | 96 | 0,16 | 0,280 |
| 7 | Tủ lưu hóa chất | Cái | 96 | 0,16 | 0,280 |
| 8 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 96 | 2,2 | 0,067 |
| 9 | Thiết bị cất nước 2 lần | Cái | 120 | 0,18 | 0,200 |
| 10 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 96 | 2,2 | 0,067 |
| 11 | Thiết bị đếm khuẩn lạc | Cái | 120 | 0,02 | 0,100 |
| 1Đ12b | Tổng số nấm men |
|
|
| Như 1Đ12a |
| 1Đ12c | Tổng số nấm mốc |
|
|
| Như 1Đ12a |
| 1Đ12d | Tổng số xạ khuẩn |
|
|
| Như 1Đ12a |
Điều 7. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất
Nội dung công việc điều tra, đánh giá thoái hóa đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ được thực hiện theo quy định từ Điều 17 đến Điều 24 Thông tư số 11/2024/TT-BTNMT.
1. Định mức lao động
a) Điều tra, đánh giá thoái hóa đất (không bao gồm điều tra các loại hình thoái hóa đất)
Bảng số 17
| Stt | Nội dung công việc | Định biên | Định mức (công nhóm /thành phố) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
| Bước 1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ tại thực địa |
|
|
|
| 1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ điều tra, đánh giá thoái hoá đất |
|
|
|
| 1.1 | Thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; kết quả quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất đã thực hiện trên địa bàn | Nhóm 3KS3 | 31 | 41 |
| 1.2 | Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên; kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất có liên quan đến thoái hóa đất |
|
|
|
| 1.2.1 | Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, chế độ nước), tài nguyên thiên nhiên | Nhóm 3KS3 | 34 | 65 |
| 1.2.2 | Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội | Nhóm 3KS3 | 34 | 65 |
| 1.2.3 | Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất và tình hình quản lý, sử dụng đất; tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, các mô hình sử dụng đất nông nghiệp, diễn biến năng suất, sản lượng, sản phẩm chính, phụ và kỹ thuật canh tác sử dụng đất theo từng loại hình sử dụng đất nông nghiệp | Nhóm 3KS3 | 161 | 244 |
| 2 | Khảo sát sơ bộ tại thực địa |
|
|
|
| 2.1 | Khảo sát sơ bộ xác định hướng tuyến điều tra | Nhóm 3KS3 | 8 | 31 |
| 2.2 | Khảo sát sơ bộ các tuyến điều tra để xác định các khu vực có loại hình thoái hóa đặc trưng xuất hiện trên địa bàn theo kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất đã có trên địa bàn | Nhóm 3KS3 | 21 | 38 |
| 2.3 | Xây dựng báo cáo kết quả khảo sát sơ bộ | Nhóm 3KS3 | 8 |
|
| 3 | Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập |
|
|
|
| 3.1 | Tổng hợp, phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập | Nhóm 4KS3 | 46 |
|
| 3.2 | Lựa chọn những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng | Nhóm 4KS3 | 41 |
|
| 3.3 | Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ | Nhóm 2KS3 | 19 |
|
| Bước 2 | Lập kế hoạch và điều tra xác định các loại hình thoái hóa |
|
|
|
| 1 | Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa |
|
|
|
| 1.1 | Chuẩn bị bản đồ điều tra thực địa |
|
|
|
| 1.1.1 | Biên tập, chuẩn hóa các yếu tố kế thừa từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Nhóm 4KS3 | 16 |
|
| 1.1.2 | Tạo lập lớp thông tin khoanh đất điều tra, lớp thông tin điểm điều tra các loại hình thoái hóa và các trường thông tin dữ liệu thuộc tính | Nhóm 2KS3 | 19 |
|
| 1.1.3 | Xác định số lượng khoanh đất, điểm điều tra | Nhóm 3KS3 | 25 |
|
| 1.1.4 | Xây dựng lớp thông tin khoanh đất điều tra: chuyển đổi, rà soát, chuẩn hóa và nhập thông tin thuộc tính về thổ nhưỡng, địa hình (độ dốc hoặc địa hình tương đối), độ dày tầng đất vào lớp thông tin đã tạo lập từ các thông tin, tài liệu, số liệu thu thập | Nhóm 2KS3 | 81 |
|
| 1.1.5 | Xây dựng lớp thông tin điểm điều tra thoái hóa: vị trí điểm điều tra thoái hóa; xây dựng sơ đồ mạng lưới điểm điều tra thoái hóa (vị trí điểm điều tra thoái hóa đất trùng với vị trí điểm điều tra phẫu diện đất trong cùng khoanh đất) và nhập thông tin thuộc tính vào lớp thông tin đã tạo lập | Nhóm 4KS3 | 65 |
|
| 1.1.6 | Xác định nội dung điều tra khoanh đất theo các tuyến điều tra thực địa trên địa bàn | Nhóm 4KS3 | 65 |
|
| 1.1.7 | Cập nhật thông tin thuộc tính của lớp điểm điều tra các loại hình thoái hóa và kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất kỳ trước (nếu có) vào lớp thông tin khoanh đất điều tra | Nhóm 4KS3 | 31 |
|
| 1.1.8 | Biên tập và in bản đồ điều tra thực địa | Nhóm 3KS3 | 26 |
|
| 1.2 | Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra; tạo lập bảng dữ liệu phục vụ nhập thông tin kết quả điều tra thực địa | Nhóm 2KS3 | 44 |
|
| 1.3 | Chuẩn bị bản mô tả kết quả điều tra các loại hình thoái hóa | Nhóm 2KS3 | 16 |
|
| 1.4 | Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa | Nhóm 2KS3 | 52 |
|
| 2 | Điều tra thực địa phục vụ đánh giá thoái hoá đất |
|
|
|
| 2.1 | Khoanh vùng, xác định vị trí khoanh đất điều tra; rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các đặc điểm về thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước, loại đất, loại hình sử dụng đất, tỷ lệ che phủ đất, phương thức canh tác bảo vệ đất và các đặc trưng của các loại hình thoái hóa lên bản đồ điều tra thực địa | Nhóm 4KS3 | 32 | 59 |
| 2.2 | Xác định vị trí điểm điều tra thoái hóa tại thực địa: vị trí các điểm điều tra này trùng với vị trí điểm điều tra phẫu diện | Nhóm 4KS3 |
| 23 |
| 2.3 | Rà soát, cập nhật kết quả điều tra thực địa vào bảng dữ liệu điều tra đã tạo lập | Nhóm 4KS3 | 91 |
|
| 2.4 | Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa | Nhóm 2KS3 | 71 |
|
| Bước 3 | Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp |
|
|
|
| 1 | Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra |
|
|
|
| 1.1 | Rà soát, đối chiếu, chỉnh lý, bổ sung thông tin đảm bảo tính chính xác thống nhất về kết quả điều tra giữa bản đồ điều tra thực địa với bản mô tả các loại hình thoái hóa, ảnh điều tra và bảng dữ liệu điều tra | Nhóm 3KS3 | 26 |
|
| 1.2 | Lựa chọn kết quả phân tích | 1KS3 | 13 |
|
| 2 | Tổng hợp, xử lý thông tin phục vụ đánh giá thoái hoá đất |
|
|
|
| 2.1 | Xác định và phân cấp chỉ tiêu đánh giá thoái hóa đất | Nhóm 3KS3 | 3 |
|
| 2.2 | Tổng hợp kết quả điều tra về thổ nhưỡng, địa hình, tính chất vật lý - hoá học - sinh học của đất theo loại thổ nhưỡng và loại đất, khí hậu, chế độ nước theo loại đất | Nhóm 2KS3 | 62 |
|
| 2.3 | Tổng hợp kết quả điều tra phục vụ đánh giá đất bị suy giảm độ phì; đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa; đất bị kết von, đá ong hóa | Nhóm 2KS3 | 73 |
|
| 3 | Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin nội và ngoại nghiệp | Nhóm 2KS3 | 65 |
|
| Bước 4 | Xây dựng bản đồ thoái hoá đất |
|
|
|
| 1 | Chuẩn hóa các yếu tố nền của bản đồ thoái hóa đất | Nhóm 2KS3 | 52 |
|
| 2 | Tạo lập các lớp thông tin và trường thông tin dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin chuyên đề | Nhóm 2KS3 | 93 |
|
| 3 | Xây dựng lớp thông tin loại đất |
|
|
|
| 3.1 | Chuyển đổi định dạng dữ liệu từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng cấp với bản đồ kết quả điều tra, đánh giá thoái hoá đất | 1KS3 | 5 |
|
| 3.2 | Rà soát chỉnh lý ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa | Nhóm 3KS3 | 41 |
|
| 3.3 | Chuẩn hoá và nhập các thông tin loại đất | Nhóm 3KS3 | 47 |
|
| 4 | Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra trong lớp thông tin khoanh đất của bản đồ điều tra thực địa theo kết quả tổng hợp xử lý thông tin | Nhóm 3KS3 | 143 |
|
| 5 | Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì | Nhóm 3KS3 | 145 |
|
| 6 | Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa | Nhóm 3KS3 | 144 |
|
| 7 | Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa | Nhóm 3KS3 | 140 |
|
| 8 | Xây dựng bản đồ đất bị mặn hoá | Nhóm 3KS3 | 119 |
|
| 9 | Xây dựng bản đồ đất bị phèn hoá | Nhóm 3KS3 | 119 |
|
| 10 | Xây dựng bản đồ thoái hóa đất | Nhóm 3KS3 | 218 |
|
| 11 | Khoanh vùng các khu vực đất bị thoái hóa cần xử lý, cải tạo và phục hồi | Nhóm 3KS3 | 109 |
|
| 12 | Xây dựng dữ liệu thoái hóa đất |
|
|
|
| 12.1 | Chuẩn hóa dữ liệu liên quan đến thoái hóa đất theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai | Nhóm 3KS3 | 56 |
|
| 12.2 | Quét các dữ liệu khác có liên quan | Nhóm 2KS3 | 8 |
|
| 13 | Cập nhật dữ liệu thoái hóa đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai | Nhóm 3KS3 | 11 |
|
| Bước 5 | Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân thoái hóa đất, đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất |
|
|
|
| 1 | Tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng thoái hóa đất |
|
|
|
| 1.1 | Tổng hợp hệ thống biểu kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất | Nhóm 2KS3 | 57 |
|
| 1.2 | Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến thoái hóa đất | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 39 |
|
| 1.3 | Phân tích, đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 130 |
|
| 1.4 | Tổng hợp đánh giá thoái hóa đất | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 65 |
|
| 2 | Xác định xu hướng, nguyên nhân và dự báo nguy cơ thoái hóa đất |
|
|
|
| 2.1 | So sánh kết quả đánh giá thoái hóa đất với kết quả kỳ trước theo loại hình thoái hóa và loại đất | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 71 |
|
| 2.2 | Xác định nguyên nhân thoái hóa đất | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 71 |
|
| 2.3 | Đánh giá kết quả thực hiện các biện pháp kỹ thuật, giải pháp kinh tế, xã hội trong xử lý, cải tạo và phục hồi đất bị thoái hóa kỳ điều tra trước | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 65 |
|
| 2.4 | Dự báo nguy cơ thoái hóa đất | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 81 |
|
| 3 | Đề xuất các biện pháp, giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 122 |
|
| 4 | Xây dựng báo cáo chuyên đề điều tra, đánh giá thoái hóa đất | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 50 |
|
| Bước 6 | Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất |
|
|
|
| 1 | Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo | Nhóm 1KS4, 1KS6 | 26 |
|
| 2 | Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá thoái hoá đất | Nhóm 1KS4, | 45 |
|
| 1KS6, 1KSC2 | ||||
| 3 | Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết nhiệm vụ | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 16 |
|
Trường hợp thực hiện điều tra, đánh giá thoái hoá đất đồng thời với điều tra đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai (cùng kỳ) thì không tính định mức tại Khoản 1, mục 2.1 Khoản 2, Khoản 3 Bước 1; Tiểu mục 1.1.1 Khoản 1 Bước 2; mục 2.2 Khoản 2 Bước 3; Khoản 1, 3 Bước 4. Các nội dung công việc khác tính 100% định mức theo quy định tại Bảng 17.
b) Điều tra các loại hình thoái hóa
Bảng số 18
| Stt | Nội dung công việc | Định biên | Định mức (công nhóm/điểm điều tra) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
| 1 | Điều tra các loại hình thoái hóa và mô tả kết quả điều tra vào bản mô tả đã chuẩn bị | Nhóm 4KS3 | 0,15 | 0,25 |
| 2 | Đối với địa bàn đã thực hiện điều tra, đánh giá thoái hóa đất thì xác định sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất và các khu vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa: điều tra xác định khu vực thoái hóa đất mới, các loại hình thoái hóa đã bị thay đổi mức độ thoái hóa gồm điều tra khoanh vẽ tại thực địa nhằm chỉnh lý ranh giới các khoanh đất được xác định có sự thay đổi về mức độ thoái hóa lên bản đồ điều tra thực địa, mô tả thông tin điều tra các loại hình thoái hóa vào bản mô tả đã chuẩn bị | Nhóm 4KS3 | 0,02 | 0,04 |
| 3 | Chụp ảnh minh họa cảnh quan khu vực, điểm điều tra; thực hiện đo độ ẩm đất, pH đất bằng máy đo cầm tay | Nhóm 4KS3 | 0,02 | 0,05 |
2. Định mức dụng cụ lao động
a) Điều tra, đánh giá thoái hóa đất (không bao gồm điều tra các loại hình thoái hóa đất)
Bảng số 19
| Stt | Dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Công suất (Kw) | Định mức (ca/thành phố) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||
| 1 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 96 |
| 1465 |
|
| 2 | Bàn làm việc | Cái | 96 |
| 5806 |
|
| 3 | Ghế tựa | Cái | 96 |
| 5806 |
|
| 4 | Chuột máy tính | Cái | 60 |
| 5806 |
|
| 5 | Máy tính Casio | Cái | 60 |
| 968 |
|
| 6 | Ổn áp dùng chung | Cái | 60 |
| 1465 |
|
| 7 | Lưu điện cho máy tính | Cái | 60 |
| 4395 |
|
| 8 | Máy hút bụi | Cái | 60 | 2 | 323 |
|
| 9 | Máy hút ẩm | Cái | 60 | 1,5 | 488 |
|
| 10 | Quạt trần | Cái | 60 | 0,1 | 733 |
|
| 11 | Đèn neon | Bộ | 36 | 0,04 | 1474 |
|
| 12 | Màn chiếu điện | Cái | 60 |
| 2 |
|
| 13 | Bút trình chiếu | Cái | 60 |
| 2 |
|
| 14 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 6 |
|
| 535 |
| 15 | Quần áo mưa | Bộ | 12 |
|
| 161 |
| 16 | Ba lô | Cái | 24 |
|
| 374 |
| 17 | Bình đựng nước uống | Cái | 36 |
|
| 535 |
| 18 | Máy ảnh kỹ thuật số | Cái | 60 |
|
| 69 |
| 19 | Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị | Cục | 6 |
|
| 138 |
Cơ cấu định mức dụng cụ lao động tại Bảng số 19 theo các nội dung công việc:
| Stt | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
|
| Tổng số | 100,00 | 100,00 |
| 1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ tại thực địa | 13,14 | 81,52 |
| 2 | Lập kế hoạch và điều tra xác định các loại hình thoái hóa | 19,72 | 18,48 |
| 3 | Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp | 5,16 |
|
| 4 | Xây dựng bản đồ thoái hoá đất | 44,33 |
|
| 5 | Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân thoái hóa đất, đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất | 15,43 |
|
| 6 | Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất | 2,22 |
|
b) Điều tra các loại hình thoái hóa đất
Bảng số 20
| Stt | Tên dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (ca/ điểm điều tra) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
| 1 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 6 |
| 1,34 |
| 2 | Ba lô | Cái | 24 |
| 0,94 |
| 3 | Mũ cứng | Cái | 12 |
| 1,34 |
| 4 | Ô che mưa che nắng | Cái | 12 |
| 0,67 |
| 5 | Giầy bảo hộ | Đôi | 6 |
| 1,34 |
| 6 | Quần áo mưa | Bộ | 12 |
| 0,40 |
| 7 | Bình đựng nước uống | Cái | 36 |
| 1,34 |
| 8 | Máy ảnh kỹ thuật số | Cái | 60 |
| 0,34 |
| 9 | Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị | Cục | 6 |
| 8,05 |
3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 21
| Stt | Vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (tính cho thành phố) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
| 1 | USB (32G) | Cái | 1,6 | 1,0 |
| 2 | Mực in A3 | Hộp | 0,5 |
|
| 3 | Mực in A4 | Hộp | 14,0 | 1,0 |
| 4 | Mực in màu A4 | Hộp | 4,1 |
|
| 5 | Mực in Ploter (06 hộp) | Bộ | 1,6 |
|
| 6 | Mực phô tô | Hộp | 4,7 |
|
| 7 | Đầu phun màu A0 | Chiếc | 2,1 |
|
| 8 | Đầu phun màu A4 | Chiếc | 2,1 |
|
| 9 | Giấy A3 | Gram | 1,0 | 1,0 |
| 10 | Giấy A4 | Gram | 124,4 | 2,1 |
| 11 | Giấy in A0 | Cuộn | 4,1 |
|
| 12 | Thùng tôn đựng tài liệu | Cái | 2,1 |
|
| 13 | Sổ công tác | Quyển | 15,6 | 15,6 |
| 14 | Ổ cứng gắn ngoài (2TB) | Cái | 1,6 |
|
Cơ cấu định mức tiêu hao vật liệu tại Bảng số 21 theo các nội dung việc:
| Stt | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
|
| Tổng số | 100,00 | 100,00 |
| 1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ tại thực địa | 11,79 | 81,52 |
| 2 | Lập kế hoạch và điều tra xác định các loại hình thoái hóa | 19,02 | 18,48 |
| 3 | Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp | 6,51 |
|
| 4 | Xây dựng bản đồ thoái hoá đất | 44,33 |
|
| 5 | Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân thoái hóa đất, đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất | 16,13 |
|
| 6 | Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất | 2,22 |
|
4. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 22
| Stt | Danh mục năng lượng | Đơn vị tính | Định mức (tính cho thành phố) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
| 1 | Điện năng tiêu hao sử dụng dụng cụ lao động | Kwh | 12.680 |
|
| 2 | Điện năng tiêu hao sử dụng máy móc thiết bị | Kwh | 10.925 |
|
Cơ cấu định mức tiêu hao năng lượng tại Bảng số 22 theo các nội dung công việc:
| Stt | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
|
| Tổng số | 100,00 | 0 |
| 1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ tại thực địa | 13,14 |
|
| 2 | Lập kế hoạch và điều tra xác định các loại hình thoái hóa | 19,72 |
|
| 3 | Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp | 5,16 |
|
| 4 | Xây dựng bản đồ thoái hoá đất | 44,33 |
|
| 5 | Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân thoái hóa đất, đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất | 15,43 |
|
| 6 | Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất | 2,22 |
|
5. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
a) Điều tra, đánh giá thoái hóa đất (không bao gồm điều tra các loại hình thoái hóa đất)
Bảng số 23
| Stt | Tên thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (Kw/h) | Thời hạn (tháng) | Định mức (ca/ thành phố) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||
| 1 | Máy vi tính | Bộ | 0,035 | 60 | 1832 |
|
| 2 | Máy tính xách tay | Cái | 0,035 | 60 |
| 711 |
| 3 | Máy scan A4 | Cái | 0,4 | 60 | 5 |
|
| 4 | Máy in A3 | Cái | 0,5 | 60 | 5 |
|
| 5 | Máy in màu A4 | Cái | 0,35 | 60 | 21 |
|
| 6 | Máy in A4 | Cái | 0,35 | 60 | 9 |
|
| 7 | Máy in Plotter | Cái | 0,4 | 60 | 26 |
|
| 8 | Máy chiếu Projector | Cái | 0,5 | 60 | 6 |
|
| 9 | Máy phô tô | Cái | 1,5 | 96 | 105 |
|
| 10 | Máy điều hòa nhiệt độ | Bộ | 2,2 | 96 | 470 |
|
| 11 | Bộ máy tính cấu hình cao | Bộ | 0,035 | 60 | 690 |
|
| 12 | Máy định vị GPS cầm tay | Cái |
| 60 |
| 82 |
| 13 | Máy tính bảng | Cái | 0,035 | 60 |
| 82 |
Cơ cấu định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại Bảng số 23 theo các nội dung công việc:
| Stt | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
|
| Tổng số | 100,00 | 100,00 |
| 1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ tại thực địa | 9,14 | 81,52 |
| 2 | Lập kế hoạch và điều tra xác định các loại hình thoái hóa | 11,72 | 18,48 |
| 3 | Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp | 5,16 |
|
| 4 | Xây dựng bản đồ thoái hoá đất | 56,33 |
|
| 5 | Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân thoái hóa đất, đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất | 15,43 |
|
| 6 | Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất | 2,22 |
|
b) Điều tra các loại hình thoái hóa đất
Bảng số 24
| Stt | Tên thiết bị | Đơn vị tính | Thời hạn sử dụng (tháng) | Công suất (Kw) | Định mức (ca/ điểm điều tra) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||
| 1 | Máy định vị GPS cầm tay | Cái | 60 |
|
| 0,34 |
| 2 | Máy tính bảng | Cái | 60 | 0,035 |
| 0,34 |
| 3 | Máy tính xách tay | Cái | 60 | 0,035 |
| 0,13 |
| 4 | Máy đo độ ẩm đất và pH cầm tay ngoài đồng | Cái | 60 |
|
| 0,06 |
Điều 8. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
Nội dung công việc điều tra, đánh giá ô nhiễm đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ được thực hiện theo quy định từ Điều 25 đến Điều 32 Thông tư số 11/2024/TT-BTNMT.
1. Định mức lao động
a) Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất (không bao gồm các nội dung điều tra, lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất)
Bảng số 25
| Stt | Nội dung công việc | Định biên | Định mức (công nhóm/ thành phố) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
| Bước 1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ tại thực địa |
|
|
|
| 1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ |
|
|
|
| 1.1 | Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên; kinh tế - xã hội; tình hình quản lý và sử dụng đất có liên quan đến ô nhiễm đất |
|
|
|
| 1.1.1 | Nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, chế độ nước), tài nguyên thiên nhiên | Nhóm 3KS3 | 34 | 65 |
| 1.1.2 | Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội | Nhóm 3KS3 | 34 | 65 |
| 1.1.3 | Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất và tình hình quản lý, sử dụng đất | Nhóm 3KS3 | 161 | 244 |
| 1.2 | Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ liên quan đến ô nhiễm đất |
|
|
|
| 1.2.1 | Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất (nếu có) gồm: kết quả điều tra thực địa, dữ liệu trung gian, sản phẩm chính và hồ sơ tài liệu khác | Nhóm 3KS3 | 26 | 47 |
| 1.2.2 | Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về thực trạng xử lý môi trường tại các khu vực có nguồn gây ô nhiễm | Nhóm 3KS3 | 19 | 34 |
| 1.2.3 | Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến thực trạng, mức độ ô nhiễm môi trường đất, nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường bị ảnh hưởng từ các nguồn gây ô nhiễm | Nhóm 3KS3 | 5 | 13 |
| 2 | Khảo sát sơ bộ để xác định hướng tuyến điều tra |
|
|
|
| 2.1 | Khảo sát sơ bộ theo tuyến điều tra xác định khu vực có nguồn gây ô nhiễm, tác nhân gây ô nhiễm do nước thải, chất thải của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; cơ sở sản xuất kinh doanh; khu bãi thải, xử lý chất thải; khu nghĩa trang nghĩa địa | Nhóm 3KS3 | 8 | 31 |
| 2.2 | Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, khảo sát sơ bộ | Nhóm 3KS3 | 8 |
|
| 3 | Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập |
|
|
|
| 3.1 | Tổng hợp, phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập | Nhóm 4KS3 | 47 |
|
| 3.2 | Lựa chọn những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng | Nhóm 4KS3 | 26 |
|
| 3.3 | Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ | Nhóm 2KS3 | 19 |
|
| Bước 2 | Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu tại thực địa |
|
|
|
| 1 | Xác định nội dung và lập kế hoạch điều tra thực địa |
|
|
|
| 1.1 | Chuẩn bị bản đồ điều tra thực địa |
|
|
|
| 1.1.1 | Biên tập, chuẩn hóa các yếu tố kế thừa từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Nhóm 4KS3 | 16 |
|
| 1.1.2 | Tạo lập lớp thông tin khoanh đất điều tra ô nhiễm, lớp thông tin điểm điều tra ô nhiễm và các trường thông tin dữ liệu thuộc tính | Nhóm 2KS3 | 19 |
|
| 1.1.3 | Xác định số lượng điểm điều tra, lấy mẫu đất; khoanh đất điều tra | Nhóm 3KS3 | 25 |
|
| 1.1.4 | Xây dựng lớp thông tin khoanh đất điều tra: chuyển đổi, rà soát, chuẩn hóa và nhập thông tin thuộc tính về ô nhiễm, loại đất; xác định ranh giới khoanh đất và số thứ tự khoanh đất | Nhóm 4KS3 | 119 |
|
| 1.1.5 | Xây dựng lớp thông tin điểm điều tra: xác định vị trí điểm điều tra; xây dựng sơ đồ mạng lưới điểm điều tra và nhập thông tin thuộc tính vào lớp thông tin | Nhóm 4KS3 | 65 |
|
| 1.1.6 | Xác định nội dung điều tra khoanh đất theo các tuyến điều tra thực địa | Nhóm 4KS3 | 26 |
|
| 1.1.7 | Cập nhật thông tin thuộc tính của lớp điểm điều tra và kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất kỳ trước (nếu có) vào lớp thông tin khoanh đất điều tra | Nhóm 4KS3 | 31 |
|
| 1.1.8 | Biên tập và in bản đồ điều tra thực địa | Nhóm 4KS3 | 13 |
|
| 1.2 | Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra; tạo lập bảng cơ sở dữ liệu phục vụ nhập thông tin kết quả điều tra thực địa | Nhóm 4KS3 | 44 |
|
| 1.3 | Chuẩn bị bản mô tả điểm điều tra, khoanh đất điều tra, phiếu lấy mẫu đất | Nhóm 2KS3 | 16 |
|
| 1.4 | Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa | Nhóm 2KS3 | 52 |
|
| 2 | Điều tra, lấy mẫu phục vụ đánh giá ô nhiễm đất |
|
|
|
| 2.1 | Điều tra xác định hướng lan toả ô nhiễm; điều tra, xác định các yếu tố địa hình, địa vật có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan toả ô nhiễm; khoanh vùng xác định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất theo các nguồn gây ô nhiễm đất, tác nhân gây ô nhiễm và mô tả kết quả điều tra vào bản mô tả đã chuẩn bị | Nhóm 2KS3 |
| 84 |
| 2.2 | Xác định vị trí điểm lấy mẫu đất tại thực địa, tọa độ điểm lấy mẫu đất được xác định bằng thiết bị định vị; cập nhật bổ sung vị trí điểm lấy mẫu lên bản đồ điều tra thực địa (nếu có sự thay đổi) | Nhóm 2KS3 |
| 36 |
| 2.3 | Rà soát, cập nhật kết quả điều tra thực địa vào bảng dữ liệu điều tra đã được tạo lập | Nhóm 2KS3 | 91 |
|
| 2.4 | Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa | Nhóm 2KS3 | 71 |
|
| Bước 3 | Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp |
|
|
|
| 1 | Tổng hợp, xử lý sau điều tra thực địa |
|
|
|
| 1.1 | Rà soát, đối chiếu, chỉnh lý, bổ sung thông tin đảm bảo tính chính xác, thống nhất về kết quả điều tra giữa bản đồ điều tra thực địa với phiếu lấy mẫu đất; ảnh điều tra và bảng dữ liệu điều tra | Nhóm 4KS3 | 26 |
|
| 1.2 | Lập bảng thống kê danh sách mẫu đất, lựa chọn chỉ tiêu phân tích; bàn giao mẫu đất cho đơn vị phân tích | Nhóm 4KS3 | 26 |
|
| 2 | Tổng hợp, xử lý thông tin phục vụ đánh giá ô nhiễm đất |
|
|
|
| 2.1 | Xác định và phân cấp chỉ tiêu đánh giá ô nhiễm đất | Nhóm 3KS3 | 3 |
|
| 2.2 | Tổng hợp, đánh giá kết quả phân tích mẫu đất theo khoanh đất, điểm điều tra | Nhóm 2KS3 | 47 |
|
| 3 | Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin nội và ngoại nghiệp | Nhóm 2KS3 | 65 |
|
| Bước 4 | Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm |
|
|
|
| 1 | Chuẩn hóa các yếu tố nền của bản đồ đất bị ô nhiễm | Nhóm 2KS3 | 52 |
|
| 2 | Tạo lập các lớp thông tin và trường thông tin dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin chuyên đề | Nhóm 2KS3 | 15 |
|
| 3 | Xây dựng lớp thông tin loại đất |
|
|
|
| 3.1 | Chuyển đổi định dạng dữ liệu từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng cấp với bản đồ kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất | 1KS3 | 5 |
|
| 3.2 | Rà soát chỉnh lý ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa | Nhóm 3KS3 | 21 |
|
| 3.3 | Chuẩn hóa và nhập các thông tin loại đất vào lớp thông tin về loại đất đã tạo lập | Nhóm 3KS3 | 47 |
|
| 4 | Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra trong lớp thông tin khoanh đất của bản đồ điều tra thực địa | Nhóm 3KS3 | 62 |
|
| 5 | Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm |
|
|
|
| 5.1 | Xây dựng lớp thông tin phân mức ô nhiễm theo chỉ tiêu | Nhóm 3KS3 | 133 |
|
| 5.2 | Xuất dữ liệu phục vụ phân tích, đánh giá thực trạng đất bị ô nhiễm | 1KS3 | 5 |
|
| 5.3 | Biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ đất bị ô nhiễm | Nhóm 3KS3 | 21 |
|
| 6 | Khoanh vùng các khu vực đất bị ô nhiễm cần thực hiện xử lý, cải tạo và phục hồi | Nhóm 4KS3 | 31 |
|
| 7 | Xây dựng dữ liệu ô nhiễm đất |
|
|
|
| 7.1 | Chuẩn hóa dữ liệu liên quan đến ô nhiễm đất theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai | Nhóm 3KS3 | 56 |
|
| 7.2 | Quét các dữ liệu khác có liên quan | Nhóm 2KS3 | 8 |
|
| 8 | Cập nhật dữ liệu về ô nhiễm đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai | Nhóm 3KS3 | 11 |
|
| Bước 5 | Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân ô nhiễm đất và giải pháp giảm thiểu ô nhiễm đất |
|
|
|
| 1 | Tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng, nguyên nhân ô nhiễm đất |
|
|
|
| 1.1 | Tổng hợp hệ thống biểu kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất | Nhóm 2KS3 | 54 |
|
| 1.2 | Phân tích, đánh giá thực trạng, nguyên nhân ô nhiễm đất theo loại đất | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 104 |
|
| 2 | Cảnh báo, dự báo nguy cơ ô nhiễm đất | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 156 |
|
| 3 | Đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm đất | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 47 |
|
| Bước 6 | Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất |
|
|
|
| 1 | Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo | Nhóm 1KS4, 1KS6 | 26 |
|
| 2 | Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất | Nhóm 1KS4, 1KS6, 1KSC2 | 45 |
|
| 3 | Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết nhiệm vụ | Nhóm 1KS3, 1KSC2 | 16 |
|
Trường hợp điều tra, đánh giá ô nhiễm đất đồng thời với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai thì không tính định mức tại mục 1.1 khoản 1 Bước 1; tiểu mục 1.1.1 mục 1.1 khoản 1 Bước 2; mục 3.1 khoản 2 Bước 4. Các nội dung còn lại được tính bằng 100% định mức quy định tại Bảng 25.
b) Điều tra lấy mẫu đất (Lấy mẫu đất; chụp cảnh quan khu vực lấy mẫu đất, điểm lấy mẫu đất; viết phiếu lấy mẫu đất; đóng gói; bảo quản mẫu đất).
Định biên: Áp dụng theo nhóm 2KS3, 1LX4;
Định mức: 1 công nhóm/mẫu đất.
c) Phân tích mẫu đất
Bảng số 26
| Stt | Mã hiệu | Chỉ tiêu phân tích | Định biên | Định mức (ca/chỉ tiêu) |
| 1 | 1Đ1 | Pb | 1KS2 | 0,45 |
| 2 | 1Đ2 | Cd | 1KS2 | 0,45 |
| 3 | 1Đ3 | As | 1KS2 | 0,85 |
| 4 | 1Đ4 | Cu | 1KS2 | 0,70 |
| 5 | 1Đ5 | Zn | 1KS2 | 0,70 |
| 6 | 1Đ6 | Cr | 1KS2 | 0,70 |
| 7 | 1Đ7 | Ni | 1KS3 | 0,85 |
| 8 | 1Đ8 | Hg | 1KS3 | 0,85 |
2. Định mức dụng cụ lao động
a) Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất (không bao gồm các nội dung điều tra, lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất)
Bảng số 27
| Stt | Tên dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Công suất (Kw) | Định mức (ca/thành phố) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||
| 1 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 96 |
| 759 |
|
| 2 | Bàn làm việc | Cái | 96 |
| 2734 |
|
| 3 | Ghế tựa | Cái | 96 |
| 2734 |
|
| 4 | Chuột máy tính | Cái | 60 |
| 2277 |
|
| 5 | Máy tính Casio | Cái | 60 |
| 456 |
|
| 6 | Ổn áp dùng chung | Cái | 60 |
| 961 |
|
| 7 | Lưu điện cho máy tính | Cái | 60 |
| 2277 |
|
| 8 | Máy hút bụi | Cái | 60 | 2 | 152 |
|
| 9 | Máy hút ẩm | Cái | 60 | 1,5 | 253 |
|
| 10 | Quạt trần | Cái | 60 | 0,1 | 17 |
|
| 11 | Đèn neon | Bộ | 36 | 0,04 | 759 |
|
| 12 | Màn chiếu điện | Cái | 60 |
| 6 |
|
| 13 | Bút trình chiếu | Cái | 60 |
| 6 |
|
| 14 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 6 |
|
| 201 |
| 15 | Quần áo mưa | Bộ | 12 |
|
| 201 |
| 16 | Ba lô | Cái | 24 |
|
| 201 |
| 17 | Bình đựng nước uống | Cái | 36 |
|
| 201 |
| 18 | Máy ảnh kỹ thuật số | Cái | 60 |
|
| 91 |
| 19 | Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị | Cục | 6 |
|
| 365 |
Cơ cấu định mức dụng cụ lao động tại Bảng số 27 theo các nội dung công việc:
| Stt | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
|
| Tổng số | 100,00 | 100,00 |
| 1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ tại thực địa | 20,97 | 86,12 |
| 2 | Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu tại thực địa | 31,60 | 13,88 |
| 3 | Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp | 7,61 |
|
| 4 | Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm | 23,60 |
|
| 5 | Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân ô nhiễm đất và giải pháp giảm thiểu ô nhiễm đất | 12,49 |
|
| 6 | Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất | 3,73 |
|
b) Điều tra lấy mẫu đất
Bảng số 28
| Stt | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (ca/mẫu đất) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
| 1 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 6 |
| 0,25 |
| 2 | Ba lô | Cái | 24 |
| 0,25 |
| 3 | Quần áo mưa | Bộ | 12 |
| 0,13 |
| 4 | Bộ dụng cụ đào đất | Cái | 6 |
| 0,25 |
| 5 | Máy ảnh kỹ thuật số | Cái | 60 |
| 0,25 |
| 6 | Bình đựng nước uống | Cái | 36 |
| 0,25 |
| 7 | Mũ cứng | Cái | 12 |
| 0,25 |
| 8 | Ô che mưa che nắng | Cái | 12 |
| 0,25 |
| 9 | Giầy bảo hộ | Cái | 6 |
| 0,25 |
| 10 | Cân điện tử | Cái | 60 |
| 0,25 |
| 11 | Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị | Cục | 6 |
| 0,05 |
| 12 | Thùng đựng và bảo quản mẫu | Cái | 5 |
| 0,25 |
c) Phân tích mẫu đất
Bảng số 29
| Mã hiệu | Tên dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Công suất (Kw) | Định mức (ca/chỉ tiêu) |
| 1Đ1 | Pb |
|
|
|
|
| 1 | Chai đựng hoá chất | Cái | 12 |
| 0,600 |
| 2 | Pipet 10ml | Cái | 12 |
| 0,600 |
| 3 | Micropipet 1ml | Cái | 12 |
| 0,600 |
| 4 | Đầu cone 1ml | Cái | 1 |
| 0,600 |
| 5 | Bình tia | Cái | 36 |
| 0,600 |
| 6 | Bình định mức 25ml | Cái | 12 |
| 0,600 |
| 7 | Bình định mức 50ml | Cái | 12 |
| 0,600 |
| 8 | Bình định mức 1000ml | Cái | 12 |
| 0,600 |
| 9 | Cốc thủy tinh 250ml | Cái | 12 |
| 0,600 |
| 10 | Đũa thủy tinh | Cái | 12 |
| 0,600 |
| 11 | Bình tam giác 250ml | Cái | 12 |
| 0,600 |
| 12 | Cuvet Graphit | Cái | 6 |
| 0,600 |
| 13 | Bình nhựa 2 lít | Cái | 36 |
| 0,600 |
| 14 | Bình nhựa 5 lít | Cái | 36 |
| 0,600 |
| 15 | Bình nhựa 0,5 lít | Cái | 36 |
| 0,600 |
| 16 | Áo blu | Cái | 12 |
| 0,600 |
| 17 | Đèn D2 | Cái | 24 |
| 0,600 |
| 18 | Đèn Tungsten | Cái | 24 |
| 0,600 |
| 19 | Đèn EDL | Cái | 24 |
| 0,600 |
| 20 | Găng tay y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 21 | Khẩu trang y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 22 | Quạt trần | Cái | 60 | 0,1 | 0,133 |
| 23 | Quạt thông gió | Cái | 60 | 0,04 | 0,133 |
| 24 | Máy hút bụi | Cái | 60 | 2 | 0,006 |
| 25 | Máy hút ẩm | Cái | 60 | 1,5 | 0,050 |
| 26 | Đèn neon | Bộ | 36 | 0,04 | 0,600 |
| 27 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 96 |
| 0,600 |
| 28 | Bàn làm việc | Cái | 96 |
| 0,600 |
| 29 | Ghế tựa | Cái | 96 |
| 0,600 |
| 1Đ2 | Cd |
|
|
| Như 1Đ1 |
| 1Đ3 | Cu |
|
|
| Như 1Đ1 |
| 1Đ4 | Zn |
|
|
| Như 1Đ1 |
| 1Đ5 | Cr |
|
|
| Như 1Đ1 |
| 1Đ6 | Ni |
|
|
| Như 1Đ1 |
| 1Đ7 | As |
|
|
|
|
| 1 | Chai đựng hoá chất | Cái | 12 |
| 0,900 |
| 2 | Pipet 10ml | Cái | 12 |
| 0,900 |
| 3 | Micropipet 1ml | Cái | 12 |
| 0,900 |
| 4 | Đầu cone 1ml | Cái | 1 |
| 0,900 |
| 5 | Bình tia | Cái | 36 |
| 0,900 |
| 6 | Bình định mức 25ml | Cái | 12 |
| 0,900 |
| 7 | Bình định mức 50ml | Cái | 12 |
| 0,900 |
| 8 | Bình định mức 1000ml | Cái | 12 |
| 0,900 |
| 9 | Cốc thủy tinh 250ml | Cái | 12 |
| 0,900 |
| 10 | Đũa thủy tinh | Cái | 12 |
| 0,900 |
| 11 | Bình tam giác 250ml | Cái | 12 |
| 0,900 |
| 12 | Cuvet thạch anh cho FIAS | Cái | 12 |
| 0,500 |
| 13 | Đèn D2 | Cái | 24 |
| 0,500 |
| 14 | Màng lọc cho FIAS | Cái | 2 |
| 0,500 |
| 15 | Đèn Tungsten | Cái | 24 |
| 0,500 |
| 16 | Đèn EDL | Cái | 24 |
| 0,500 |
| 17 | Bình nhựa 2 lít | Cái | 36 |
| 0,900 |
| 18 | Bình nhựa 5 lít | Cái | 36 |
| 0,900 |
| 19 | Bình nhựa 0,5 lít | Cái | 36 |
| 0,900 |
| 20 | Áo blu | Cái | 12 |
| 0,900 |
| 21 | Găng tay y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 22 | Khẩu trang y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 23 | Quạt trần | Cái | 60 | 0,1 | 0,160 |
| 24 | Quạt thông gió | Cái | 60 | 0,04 | 0,160 |
| 25 | Máy hút bụi | Cái | 60 | 2 | 0,008 |
| 26 | Máy hút ẩm | Cái | 60 | 1,5 | 0,060 |
| 27 | Đèn neon | Bộ | 36 | 0,04 | 0,960 |
| 28 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 96 |
| 0,240 |
| 29 | Bàn làm việc | Cái | 96 |
| 0,960 |
| 30 | Ghế tựa | Cái | 96 |
| 0,960 |
| 1Đ8 | Hg |
|
|
|
|
| 1 | Chai đựng hoá chất | Cái | 12 |
| 0,900 |
| 2 | Pipet 10ml | Cái | 12 |
| 0,900 |
| 3 | Micropipet 1ml | Cái | 12 |
| 0,900 |
| 4 | Đầu cone 1ml | Cái | 1 |
| 0,900 |
| 5 | Bình tia | Cái | 36 |
| 0,900 |
| 6 | Bình định mức 25ml | Cái | 12 |
| 0,900 |
| 7 | Bình định mức 50ml | Cái | 12 |
| 0,900 |
| 8 | Bình định mức 1000ml | Cái | 12 |
| 0,900 |
| 9 | Cốc thủy tinh 250ml | Cái | 12 |
| 0,900 |
| 10 | Đũa thủy tinh | Cái | 12 |
| 0,900 |
| 11 | Bình tam giác 250ml | Cái | 12 |
| 0,900 |
| 12 | Cuvet thạch anh cho FIAS | Cái | 12 |
| 0,350 |
| 13 | Đèn D2 | Cái | 24 |
| 0,500 |
| 14 | Màng lọc cho FIAS | Cái | 2 |
| 0,500 |
| 15 | Đèn Tungsten | Cái | 24 |
| 0,500 |
| 16 | Đèn EDL | Cái | 24 |
| 0,500 |
| 17 | Bình nhựa 2 lít | Cái | 36 |
| 0,900 |
| 18 | Bình nhựa 5 lít | Cái | 36 |
| 0,900 |
| 19 | Bình nhựa 0,5 lít | Cái | 36 |
| 0,900 |
| 20 | Áo blu | Cái | 12 |
| 0,900 |
| 21 | Găng tay y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 22 | Khẩu trang y tế | Hộp | 0,3 |
| 0,010 |
| 23 | Quạt trần | Cái | 60 | 0,1 | 0,160 |
| 24 | Quạt thông gió | Cái | 60 | 0,04 | 0,160 |
| 25 | Máy hút bụi | Cái | 60 | 2 | 0,008 |
| 26 | Máy hút ẩm | Cái | 60 | 1,5 | 0,060 |
| 27 | Đèn neon | Bộ | 36 | 0,04 | 0,960 |
| 28 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 96 |
| 0,240 |
| 29 | Bàn làm việc | Cái | 96 |
| 0,960 |
| 30 | Ghế tựa | Cái | 96 |
| 0,960 |
3. Định mức tiêu hao vật liệu
a) Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất (không bao gồm các nội dung điều tra lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất)
Bảng số 30
| Stt | Tên vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (tính cho thành phố) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
| 1 | USB (32G) | Cái | 1,0 | 1,0 |
| 2 | Mực in A3 | Hộp | 0,5 |
|
| 3 | Mực in A4 | Hộp | 9,9 |
|
| 4 | Mực in màu A4 | Hộp | 2,1 |
|
| 5 | Mực in Ploter (06 hộp) | Bộ | 0,5 |
|
| 6 | Mực phô tô | Hộp | 2,6 |
|
| 7 | Giấy A3 | Gram | 1,0 |
|
| 8 | Giấy A4 | Gram | 23,3 |
|
| 9 | Giấy in A0 | Cuộn | 1,6 |
|
| 10 | Đầu phun màu A0 | Chiếc | 0,5 |
|
| 11 | Đầu phun màu A4 | Chiếc | 1,0 |
|
| 12 | Sổ công tác | Quyển | 15,6 | 15,6 |
| 13 | Thùng tôn đựng tài liệu | Cái | 2,1 |
|
| 14 | Ổ cứng gắn ngoài (2TB) | Cái | 1,6 |
|
Cơ cấu định mức tiêu hao vật liệu tại Bảng số 30 theo các nội dung công việc:
| Stt | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
|
| Tổng số | 100,00 | 100,00 |
| 1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ tại thực địa | 16,97 | 86,12 |
| 2 | Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu tại thực địa | 27,60 | 13,88 |
| 3 | Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp | 11,61 |
|
| 4 | Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm | 19,60 |
|
| 5 | Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân ô nhiễm đất và giải pháp giảm thiểu ô nhiễm đất | 16,49 |
|
| 6 | Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất | 7,73 |
|
b) Điều tra lấy mẫu đất
Bảng số 31
| Stt | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (tính cho 01 mẫu đất) |
| 1 | Sổ công tác | Quyển | 0,040 |
| 2 | Túi PE (zipper) | Cái | 1,000 |
| 3 | Túi Zipper bạc | Cái | 1,000 |
c) Phân tích mẫu đất
Bảng số 32
| Mã hiệu | Tên vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (tính cho 01 chỉ tiêu) |
| 1Đ1 | Pb |
|
|
| 1 | Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm | ml | 1,000 |
| 2 | HNO3 | ml | 10,000 |
| 3 | H2O2 | ml | 10,000 |
| 4 | NaOH | gam | 10,000 |
| 5 | NH4NO3 | gam | 10,000 |
| 6 | Bột Pd | gam | 0,001 |
| 7 | Cồn | ml | 10,000 |
| 8 | Giấy lọc | Hộp | 0,060 |
| 9 | Sổ công tác | Quyển | 0,005 |
| 10 | Giấy lau | Hộp | 0,010 |
| 11 | Khí argon | Bình | 0,002 |
| 1Đ2 | Cd |
| Như 1Đ1 |
| 1Đ3 | Cu |
| Như 1Đ1 |
| 1Đ4 | Zn |
| Như 1Đ1 |
| 1Đ5 | Cr |
| Như 1Đ1 |
| 1Đ6 | Ni |
| Như 1Đ1 |
| 1Đ7 | As |
|
|
| 1 | Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm | ml | 1,000 |
| 2 | H2O2 | ml | 10,000 |
| 3 | HNO3 | ml | 10,000 |
| 4 | H2SO4 | ml | 2,000 |
| 5 | HCl | ml | 5,000 |
| 6 | KI | gam | 2,000 |
| 7 | NaOH | gam | 10,000 |
| 8 | NaBH4 | gam | 0,300 |
| 9 | Cồn | ml | 10,000 |
| 10 | Sổ công tác | Quyển | 0,005 |
| 11 | Giấy lau | Hộp | 0,010 |
| 12 | Khí argon | Bình | 0,002 |
| 13 | Khí axetylen | Bình | 0,002 |
| 1Đ8 | Hg |
|
|
| 1 | Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm | ml | 1,000 |
| 2 | H2O2 | ml | 10,000 |
| 3 | HNO3 | ml | 10,000 |
| 4 | H2SO4 | ml | 2,000 |
| 5 | HCl | ml | 5,000 |
| 6 | KMnO4 | gam | 1,000 |
| 7 | K2S2O8 | gam | 1,000 |
| 8 | NH4OCl | gam | 1,000 |
| 9 | SnCl2.2H2O | gam | 0,500 |
| 10 | Cồn | ml | 10,000 |
| 11 | Giấy lọc | Hộp | 0,050 |
| 12 | Sổ công tác | Quyển | 0,005 |
| 13 | Giấy lau | Hộp | 0,010 |
| 14 | Khí argon | Bình | 0,002 |
| 15 | Khí axetylen | Bình | 0,002 |
4. Định mức tiêu hao năng lượng
a) Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất (không bao gồm các nội dung phân tích mẫu đất)
Bảng số 33
| Stt | Danh mục năng lượng | Đơn vị tính | Định mức (tính cho thành phố) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
| 1 | Điện năng tiêu hao sử dụng dụng cụ lao động | Kwh | 6.314 |
|
| 2 | Điện năng tiêu hao sử dụng máy móc thiết bị | Kwh | 7.643 |
|
Cơ cấu định mức tiêu hao năng lượng dùng chung tại Bảng số 33 theo các nội dung công việc:
| Stt | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
|
| Tổng số | 100,00 | 0 |
| 1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ tại thực địa | 20,97 |
|
| 2 | Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu tại thực địa | 31,60 |
|
| 3 | Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp | 7,61 |
|
| 4 | Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm | 23,60 |
|
| 5 | Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân ô nhiễm đất và giải pháp giảm thiểu ô nhiễm đất | 12,49 |
|
| 6 | Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất | 3,73 |
|
b) Phân tích mẫu đất
Bảng số 34
| Stt | Danh mục năng lượng | Đơn vị tính | Định mức (tính cho 01 chỉ tiêu) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
| 1 | Điện năng tiêu hao cho thông số Pb | Kwh | 27,82 |
|
| 2 | Điện năng tiêu hao cho thông số Cd | Kwh | 27,82 |
|
| 3 | Điện năng tiêu hao cho thông số As | Kwh | 41,98 |
|
| 4 | Điện năng tiêu hao cho thông số Cu | Kwh | 27,82 |
|
| 5 | Điện năng tiêu hao cho thông số Zn | Kwh | 27,82 |
|
| 6 | Điện năng tiêu hao cho thông số Cr | Kwh | 27,82 |
|
| 7 | Điện năng tiêu hao cho thông số Ni | Kwh | 27,82 |
|
| 8 | Điện năng tiêu hao cho thông số Hg | Kwh | 28,06 |
|
5. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 35
| Stt | Danh mục nhiên liệu | Đơn vị tính | Định mức (tính cho 01 mẫu đất) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
| 1 | Xăng xe | Lít |
| 2,5 |
6. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
a) Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất (không bao gồm các nội dung điều tra, lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất)
Bảng số 36
| Stt | Thiết bị | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Công suất (Kw/h) | Định mức (ca/thành phố) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||
| 1 | Máy vi tính | Bộ | 60 | 0,035 | 3.458 |
|
| 2 | Máy điều hòa nhiệt độ | Bộ | 96 | 2,2 | 320 |
|
| 3 | Máy tính xách tay | Cái | 60 | 0,035 |
| 91 |
| 4 | Máy scan A4 | Cái | 60 | 0,4 | 5 |
|
| 5 | Máy in A3 | Cái | 60 | 0,5 | 3 |
|
| 6 | Máy in màu A4 | Cái | 60 | 0,35 | 2 |
|
| 7 | Máy in A4 | Cái | 60 | 0,35 | 6 |
|
| 8 | Máy in Plotter | Cái | 60 | 0,4 | 10 |
|
| 9 | Máy chiếu Projector | Bộ | 60 | 0,5 | 6 |
|
| 10 | Bộ máy tính cấu hình cao | Cái | 60 | 0,035 | 619 |
|
| 11 | Máy phô tô | Cái | 96 | 1,5 | 33 |
|
| 12 | Máy định vị GPS cầm tay | Cái | 60 |
|
| 91 |
| 13 | Máy tính bảng | Cái | 60 | 0,035 |
| 91 |
Cơ cấu định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại Bảng số 36 theo các nội dung:
| Stt | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
|
| Tổng số | 100,00 | 100,00 |
| 1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ tại thực địa | 17,47 | 86,12 |
| 2 | Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu tại thực địa | 28,10 | 13,88 |
| 3 | Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp | 7,61 |
|
| 4 | Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm | 30,60 |
|
| 5 | Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân ô nhiễm đất và giải pháp giảm thiểu ô nhiễm đất | 12,49 |
|
| 6 | Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất | 3,73 |
|
b) Điều tra, lấy mẫu đất
Bảng số 37
| Stt | Danh mục máy móc, thiết bị | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Công suất (Kw) | Định mức (ca/mẫu đất) |
| 1 | Máy định vị GPS cầm tay | Cái | 60 |
| 0,250 |
| 2 | Máy tính bảng | Cái | 60 | 0,035 | 0,250 |
| 3 | Máy tính xách tay | Cái | 60 | 0,035 | 0,250 |
| 4 | Ô tô bán tải | Cái | 180 |
| 0,380 |
c) Phân tích mẫu đất
Bảng số 38
| Mã hiệu | Danh mục máy móc, thiết bị | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Công suất (Kw) | Định mức (ca/chỉ tiêu) |
| 1Đ1 | Pb |
|
|
|
|
| 1 | Tủ hút | Cái | 96 | 0,1 | 0,200 |
| 2 | Tủ sấy | Cái | 120 | 0,3 | 0,200 |
| 3 | Tủ bảo quản mẫu | Cái | 96 | 0,16 | 0,280 |
| 4 | Tủ lưu hóa chất | Cái | 96 | 0,16 | 0,280 |
| 5 | Lò vi sóng | Cái | 120 | 0,1 | 0,030 |
| 6 | Cân phân tích mẫu | Cái | 96 | 0,06 | 0,280 |
| 7 | Máy quang phổ AAS | Bộ | 120 | 3 | 0,100 |
| 8 | Thiết bị cất nước 2 lần | Bộ | 120 | 0,18 | 0,200 |
| 9 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 96 | 2.2 | 0,067 |
| 1Đ2 | Cd |
|
|
| Như 1Đ1 |
| 1Đ3 | Cu |
|
|
| Như 1Đ1 |
| 1Đ4 | Zn |
|
|
| Như 1Đ1 |
| 1Đ5 | Cr |
|
|
| Như 1Đ1 |
| 1Đ6 | Ni |
|
|
| Như 1Đ1 |
| 1Đ7 | As |
|
|
|
|
| 1 | Tủ hút | Cái | 96 | 0,1 | 0,200 |
| 2 | Tủ sấy | Cái | 120 | 0,3 | 0,200 |
| 3 | Tủ bảo quản mẫu | Cái | 96 | 0,16 | 0,280 |
| 4 | Tủ lưu hóa chất | Cái | 96 | 0,16 | 0,280 |
| 5 | Lò vi sóng | Cái | 120 | 0,1 | 0,030 |
| 6 | Cân phân tích mẫu | Cái | 96 | 0,06 | 0,280 |
| 7 | Máy quang phổ AAS | Bộ | 120 | 3 | 0,100 |
| 8 | Bộ phân tích thủy ngân và asen | Bộ | 120 | 0,6 | 0,600 |
| 9 | Thiết bị cất nước 2 lần | Bộ | 120 | 0,18 | 0,200 |
| 10 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 96 | 2,2 | 0,067 |
| 1Đ8 | Hg |
|
|
| Như 1Đ7 |
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện việc áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
2. Các sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường triển khai thực hiện việc áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai tại địa phương, cơ quan, đơn vị theo đúng quy định.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
2. Trường hợp có những phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện Định mức kinh tế - kỹ thuật này, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Môi trường tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung theo quy định./.
Quyết định 24/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 24/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/10/2025
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trần Chí Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
