Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2015/QĐ-UBND | Long An, ngày 12 tháng 06 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 714/TTr-STP ngày 05/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về công chứng trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 12/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
Quy chế này quy định đối tượng, nguyên tắc, nội dung, hình thức, trách nhiệm phối hợp giữa Sở Tư pháp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và các sở, ngành tỉnh trong việc giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về công chứng trên địa bàn tỉnh Long.
1. Sở Tư pháp.
2. Các sở, ngành tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1. Bảo đảm thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng đơn vị và các quy định pháp luật hiện hành về công chứng.
2. Đề cao trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc phối hợp quản lý về tổ chức và hoạt động công chứng.
3. Bảo đảm tính thường xuyên, khách quan, kịp thời, chính xác.
NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, thi hành pháp luật về công chứng, chính sách phát triển nghề công chứng, chủ trương xã hội hóa hoạt động công chứng.
2. Thực hiện các biện pháp phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Rà soát, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh liên quan đến tổ chức và hoạt động công chứng.
4. Trao đổi, cung cấp thông tin về tổ chức và hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh; tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong hoạt động công chứng và công chứng viên.
5. Thực hiện kiểm tra, thanh tra về tổ chức và hoạt động công chứng.
1. Việc trao đổi, cung cấp thông tin về hoạt động công chứng và công chứng viên giữa Sở Tư pháp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ngành tỉnh được thể hiện bằng văn bản, theo các hình thức gửi trực tiếp, qua đường bưu điện qua hộp thư điện tử.
2. Việc phối hợp được thực hiện thông qua các cuộc họp giao ban; phối hợp kiểm tra về tổ chức và hoạt động công chứng giữa Sở Tư pháp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ngành tỉnh.
1. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ngành tỉnh trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; xem xét, đánh giá về tính hợp lý, hiệu quả của địa điểm thành lập Văn phòng công chứng để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý hoạt động của Hội Công chứng viên tỉnh; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chuyển đổi Phòng công chứng; Phối hợp với Hội Công chứng viên tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng Văn phòng công chứng theo quy định pháp luật.
c) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ngành tỉnh rà soát các quy định của pháp luật về công chứng và các quy định pháp luật khác có liên quan để báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động công chứng tại địa phương; đảm bảo việc thực hiện các quy định pháp luật về công chứng và các văn bản có liên quan thống nhất, đồng bộ.
d) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tiếp nhận ý kiến của tổ chức, cá nhân đối với tổ chức và hoạt động công chứng; chỉ đạo các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc niêm yết công khai tại trụ sở số điện thoại của cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền quản lý tổ chức, hoạt động công chứng để các tổ chức, cá nhân thuận tiện trong việc thông tin, phản ánh về tổ chức hoạt động công chứng.
đ) Trường hợp cần thiết, chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ngành tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành về tổ chức và hoạt động công chứng trong tỉnh.
e) Hàng năm và đột xuất khi có vấn đề phát sinh, tổ chức họp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ngành tỉnh để đánh giá về tình hình hoạt động của các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh; thông tin liên quan đến việc kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh kiến nghị về công chứng tại địa phương cho Ủy ban nhân dân cấp huyện; tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong tổ chức và hoạt động công chứng.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Phối hợp với Sở Tư pháp tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công chứng giá trị pháp lý của văn bản công chứng, về chủ trương xã hội hóa hoạt động công chứng, Quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân ở địa phương.
b) Phối hợp với Sở Tư pháp xem xét, đánh giá về nhu cầu công chứng của tổ chức, cá nhân trên địa bàn; góp ý kiến về địa điểm, tính hiệu quả của việc phát triển Văn phòng công chứng; tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong hoạt động công chứng tại địa phương.
c) Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp thông tin về đương sự và tài sản theo quy định của pháp luật khi có yêu cầu của tổ chức hành nghề công chứng phục vụ cho việc công chứng hợp đồng, giao dịch; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với các tổ chức hành nghề công chứng trong việc niêm yết thỏa thuận phân chia di sản, khai nhận di sản.
d) Thực hiện việc giám sát, cung cấp thông tin phản ánh, kiến nghị của cử tri, các tổ chức, cá nhân liên quan đến tổ chức và hoạt động công chứng tại địa phương. Trường hợp cần thiết kiến nghị Sở Tư pháp thành lập đoàn kiểm tra, thanh tra về tổ chức và hoạt động công chứng đối với các tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương.
3. Các sở, ngành tỉnh
a) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp cung cấp thông tin về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất liên quan đến các hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng khi có yêu cầu.
b) Các sở, ngành tỉnh liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp trong công tác quản lý nhà nước đối với tổ chức và hoạt động công chứng, phối hợp trong việc kiểm tra, thanh tra về tổ chức và hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh.
Điều 7. Triển khai thực hiện Quy chế
1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở ngành tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả việc thực hiện Quy chế.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (đồng gửi Sở Tư pháp) để được xem xét cho ý kiến giải quyết hoặc sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
- 1Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 21/QĐ-UBND-HC năm 2015 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 4204/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 15/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về công chứng trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2021
- 7Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 15/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về công chứng trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2021
- 3Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Công chứng 2014
- 3Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công chứng
- 5Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 21/QĐ-UBND-HC năm 2015 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 4204/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về công chứng trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 24/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Thanh Nguyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra