Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2012/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 22 tháng 8 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP THUỘC TỈNH QUẢNG NAM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 của Liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của Liên Bộ Y tế - Tài chính ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 43/2012/NQ-HĐND ngày 18/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 606/TTr-SYT ngày 16/8/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Quảng Nam với nội dung như sau:

I. Phạm vi, đối tượng áp dụng:

Là các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc tỉnh gồm:

1. Bệnh viện: Bao gồm bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh, bệnh viện đa khoa tuyến huyện, thành phố, các bệnh viện thuộc trung tâm y tế huyện, thành phố;

2. Trung tâm Giám định y khoa;

3. Phòng khám đa khoa khu vực;

4. Cơ sở dịch vụ y tế (hiện có: Trung tâm Cấp cứu 115, Trung tâm Pháp y tỉnh, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh);

5. Trạm y tế xã, phường, thị trấn;

6. Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác: Các Trung tâm chuyên khoa tuyến tỉnh, Trung tâm y tế tuyến huyện.

II. Quy định giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Quảng Nam

1. Giá khám bệnh và kiểm tra sức khỏe: Gồm 08 danh mục (Chi tiết có Phụ lục 01 kèm theo).

2. Giá ngày giường điều trị: Gồm 18 danh mục (Chi tiết có Phụ lục 02 kèm theo).

3. Giá các dịch vụ kỹ thuật y tế, xét nghiệm:

a) Dịch vụ kỹ thuật y tế, xét nghiệm của Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của Liên Bộ Y tế - Tài chính (trừ phần C.4): Gồm 437 danh mục (Chi tiết có Phụ lục 03a kèm theo).

b) Dịch vụ kỹ thuật y tế phần C.4 của Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của Liên Bộ Y tế - Tài chính: Gồm 839 danh mục, trong đó có 794 danh mục giá các loại phẫu thuật (Chi tiết có Phụ lục 03bA kèm theo) và 45 danh mục giá các loại thủ thuật (Chi tiết có Phụ lục 03bB kèm theo).

4. Dịch vụ kỹ thuật y tế còn lại của Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 của Liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội: Gồm 910 danh mục, giữ nguyên giá đang thực hiện theo Quyết định số 1722/QĐ-UBND ngày 28/5/2010 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt danh mục và mức thu phí đối với các dịch vụ y tế, các phẫu thuật, thủ thuật, kỹ thuật phục hồi chức năng của các cơ sở y tế thuộc tỉnh.

III. Tổ chức thu và sử dụng nguồn thu viện phí

1.Tổ chức thu viện phí:

a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công khai bảng giá quy định tại Quyết định này để người bệnh biết, thực hiện, đặc biệt là mức giá khám bệnh, ngày giường điều trị.

b) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không được thu thêm của người bệnh bất kỳ khoản thu nào khác ngoài mức thu quy định tại Quyết định này (trừ phần đồng chi trả theo quy định đối với người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế hoặc phần chênh lệch giữa giá thanh toán với cơ quan Bảo hiểm xã hội và giá khám, chữa bệnh theo yêu cầu).

c) Có kế hoạch cải tiến khâu thu, thanh toán, nhất là thanh toán khi ra viện để thuận lợi cho người bệnh. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để việc thanh toán được nhanh chóng và hạn chế sai sót khi thu của người bệnh và thanh quyết toán với quỹ bảo hiểm y tế. Lưu ý Giám đốc các cơ sở khám, chữa bệnh không được giao khoán mức thu, chi cho các khoa phòng, đơn vị trực thuộc trong việc triển khai thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.

d) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải tổ chức tập huấn việc tính và thu cho các cán bộ y tế có liên quan để thực hiện đúng theo quy định tại Quyết định này.

đ) Đối với những người bệnh đang điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc tỉnh Quảng Nam trước ngày 01/9/2012 vẫn thực hiện mức thu theo quy định của Thông tư Liên Bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 và Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 cho đến khi xuất viện.

2. Về sử dụng nguồn thu: Số thu từ các dịch vụ, kỹ thuật y tế, kể cả số thu do cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh toán cho người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04 và Thông tư liên tịch số 03 được để lại toàn bộ cho đơn vị sử dụng. Đơn vị được chủ động sử dụng nguồn tài chính này cho các hoạt động thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Để nâng cao chất lượng dịch vụ, trước mắt là công tác khám bệnh và bảo đảm giường điều trị cho người bệnh đạt tiêu chuẩn, các đơn vị phải thực hiện một số giải pháp nhằm ưu tiên sử dụng nguồn thu để nâng cấp phòng khám và buồng bệnh theo Công văn số 2210/BYT-KH-TC ngày 16/4/2012 của Bộ Y tế hướng dẫn triển khai Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC, cụ thể:

a) Đối với số thu từ dịch vụ khám bệnh: Hàng năm, các đơn vị dành tối thiểu 15% số thu để sửa chữa, nâng cấp, cải tạo, mở rộng khu vực khám bệnh; mua sắm trang bị điều hòa, máy tính, các bộ dụng cụ khám bệnh đa khoa, chuyên khoa, bàn, ghế, giường, tủ… cho các phòng khám, buồng khám.

b) Đối với số thu từ ngày giường điều trị: Hàng năm, các đơn vị dành tối thiểu 15% số thu để sửa chữa, nâng cấp, cải tạo, mở rộng các buồng bệnh, tăng số lượng giường bệnh; mua bổ sung, thay thế các tài sản như: Bàn, ghế, giường, tủ, xe đẩy, điều hòa, máy tính, quạt, bộ dụng cụ khám bệnh theo các chuyên khoa, mua chăn, ga, gối, đệm, chiếu… trang bị cho các buồng bệnh để nâng cao chất lượng dịch vụ.

Điều 2. Quy định giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Quảng Nam được áp dụng từ ngày 01/9/2012. Khi Nhà nước ban hành bảng giá mới thay thế giá các dịch vụ còn lại theo quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 của Liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội, đồng thời từ năm 2013 trở đi, trường hợp biến động giá cả vật tư, thiết bị, tiêu dùng; tùy theo tình hình kinh tế - xã hội, mức thu nhập của nhân dân trong tỉnh, tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế, quỹ bảo hiểm y tế, Sở Y tế xây dựng phương án điều chỉnh giá các dịch vụ cho phù hợp nhưng không được vượt quá khung giá tối đa theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04 báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh và UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này không còn hiệu lực thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Y tế (báo cáo);
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh;
- Các Phó Chánh Văn phòng;
- Lưu: VT, KTTH, TH, VX;
D:\QUANG VX\Năm 2012\Quyết định\
Ban hành giá VP theo TT 04.doc

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Cả

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Quảng Nam

  • Số hiệu: 24/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/08/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Trần Minh Cả
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản