- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND về mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2008/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 10 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ MỨC CHI; LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 1179/TTr-STC-HCSN ngày 04/9/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Mức chi
TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | mức chi | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
1 | Xây dựng đề cương | 1.000 đ/đề cương | 400 | 200 | 100 |
2 | Chi soạn thảo | 1.000 đ/văn bản dự thảo | 1.500 | 800 | 500 |
3 | Chi soạn thảo các báo cáo chỉnh lý, thẩm định, thẩm tra, góp ý | ||||
3.1 | Chi soạn thảo các báo cáo chỉnh lý, thẩm định, thẩm tra | ||||
| - Soạn thảo Báo cáo chỉnh lý | 1.000 đ/báo cáo | 90 | 60 | 40 |
- Soạn thảo Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp | 1.000 đ/ báo cáo | 180 | 120 |
| |
- Soạn thảo Báo cáo thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân cấp huyện | 1.000 đ/ báo cáo | 180 | 120 |
| |
3.2 | Chi soạn thảo báo cáo góp ý | ||||
| - Góp ý của Uỷ ban nhân dân tỉnh vào dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh không do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình | 1.000 đ/ báo cáo | 90 |
|
|
- Góp ý của Phòng Tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện | 1.000 đ/ báo cáo |
| 60 |
| |
- Góp ý kiến của Công chức tư pháp - Hộ tịch vào dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp xã | 1.000 đ/ báo cáo |
|
| 40 | |
4 | Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: công tác lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo | 1.000 đ/ người/buổi | 50 | 40 |
|
5 | Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi | ||||
| - Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt (về số phiếu và diện đối tượng điều tra, lấy ý kiến) | 1.000 đ/phiếu | 20 | 15 | 10 |
- Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo | 1.000 đ/bản tổng hợp | 100 | 70 | 50 |
Mức chi các nội dung chi khác được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân.
2. Tổng mức phân bổ kinh phí tối đa để thực hiện các nội dung chi và mức chi quy định tại Biểu của khoản 1 Điều này cho mỗi dự thảo văn bản không được vượt quá mức sau:
a) Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh:
- Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Uỷ ban nhân dân: Tối đa không quá 6.000.000 đồng/văn bản;
- Dự thảo Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân: Tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản.
b) Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
- Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Uỷ ban nhân dân: Tối đa không quá 4.000.000 đồng/văn bản;
- Dự thảo Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân: Tối đa không quá 1.500.000 đồng/văn bản.
c) Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp xã:
- Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Uỷ ban nhân dân: Tối đa không quá 1.500.000 đồng/văn bản;
- Dự thảo Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân: Tối đa không quá 1.000.000 đồng/văn bản.
Trường hợp 01 dự thảo văn bản quy phạm pháp luật phải soạn thảo nhiều lần thì chỉ được tính là 01 dự thảo.
Điều 2. Việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp:
1. Kinh phí chỉ áp dụng cho việc soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật nằm trong danh mục kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm.
Trường hợp phải ban hành văn bản quy phạm pháp luật đột xuất, khẩn cấp, bổ sung vào chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp; văn bản quy phạm pháp luật có trong chương trình nhưng chuyển sang năm sau hoặc tạm dừng thực hiện, cơ quan chủ trì soạn thảo phải kịp thời thông báo đến cơ quan Tài chính, cơ quan Tư pháp cùng cấp, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân (đối với tỉnh), Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (đối với cấp huyện) để tổng hợp, bổ sung và điều chỉnh kinh phí cho phù hợp.
2. Kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp được bố trí trong dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình trong việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (cơ quan, đơn vị chủ trì lập dự kiến Chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân cùng cấp; cơ quan xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật) lập dự toán kinh phí các nội dung chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tổng hợp chung trong dự toán kinh phí thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước báo cáo Uỷ ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân thông qua.
3. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp được thực hiện theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính và chế độ tài chính hiện hành.
Điều 3. Giao Sở Tài chính hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan nhà nước, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi và định mức phân bổ kinh phí bảo đảm công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 53/2012/QĐ-UBND lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND về mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi và định mức phân bổ kinh phí bảo đảm công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 53/2012/QĐ-UBND lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về mức chi; lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 24/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/09/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Dương Thời Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/09/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực