Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 24/2007/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 07 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM TRONG ÁP DỤNG MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND ngày 17/8/2007 của HĐND tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 14 về việc bãi bỏ, điều chỉnh và bổ sung một số điểm trong việc áp dụng một số chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh nêu tại Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 27/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII - kỳ họp thứ 11;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh và bổ sung một số điểm trong việc áp dụng một số chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh nêu tại Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 14/02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, như sau:

1. Điều chỉnh giá thuê đất trong khu, cụm công nghiệp nêu tại điểm 2.3 khoản 2 Điều 1 Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND , như sau:

“+ Đất trong khu, cụm công nghiệp: chưa có cơ sở hạ tầng 1.440 đồng/m2/năm; có cơ sở hạ tầng do nhà nước đầu tư (không kể nhà, xưởng) 2.800 đồng/m2/năm. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước bằng ngoại tệ thì quy đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ.”

2. Điều chỉnh và bổ sung điểm 2.5 khoản 2 Điều 1 Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND , như sau:

a) Bổ sung vào tiêu đề điểm 2.5: “2.5. Hỗ trợ chuyển giao công nghệ và khuyến khích hoạt động khoa học, công nghệ”.

b) Điều chỉnh tỷ lệ % hỗ trợ chi phí tư vấn, lệ phí đăng ký bảo hộ (lần đầu) các đối tượng sở hữu công nghiệp (nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp) đăng ký trong nước:

“+ Đăng ký trong nước: hỗ trợ tối đa 70%”.

c) Điều chỉnh tỷ lệ % hỗ trợ chi phí tuyên truyền về sở hữu trí tuệ, hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức họat động sở hữu trí tuệ; khai thác thông tin sở hữu trí tuệ:

“- Hỗ trợ tối đa 70% chi phí tuyên truyền về sở hữu trí tuệ, hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức họat động sở hữu trí tuệ; khai thác thông tin sở hữu trí tuệ (khi có kế họach đăng ký với cơ quan chuyên môn ở địa phương).”

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Thương mại – Du lịch, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; các tổ chức cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thực hiện sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Khiêu