- 1Quyết định 112/2005/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2005 - 2010" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 33/2005/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng tỉnh Thanh Hóa
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2391/2006/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 30 tháng 8 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 112/2005/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án " Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2005-2010";
Căn cứ Nghị quyết số 33/2005/HĐND của HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 28 tháng 12 năm 2005;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với các Trung tâm học tập cộng đồng ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; cụ thể như sau:
1. Mức kinh phí hỗ trợ cho các Trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ):
- Đối với các Trung tâm miền núi:
+ Trung tâm được xếp loại A: Mức hỗ trợ 10 triệu đồng / năm.
+ Trung tâm được xếp loại B: Mức hỗ trợ 7 triệu đồng / năm.
+ Trung tâm được xếp loại C: Mức hỗ trợ 5 triệu đồng / năm.
- Đối với các Trung tâm miền xuôi: Mức hỗ trợ bằng 85% đối với Trung tâm học tập cộng đồng miền núi (sau khi xếp loại).
2. Mức phụ cấp chức danh Phó Giám đốc chuyên trách Trung tâm: Mức cụ thể do HĐND xã, phường, thị trấn quyết định nhưng không cao hơn mức phụ cấp của chức danh Phó đoàn thể chính trị cùng cấp.
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ trên được lấy từ kinh phí sự nghiệp giáo dục, hỗ trợ từ ngân sách cấp huyện, cấp xã và nguồn thu hợp pháp của Trung tâm.
4. Mức kinh phí hỗ trợ cho các TTHTCĐ và phụ cấp cho chức danh Phó Giám đốc chuyên trách trung tâm được áp dụng từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2010.
Điều 2.
- Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh, căn cứ vào các văn bản hướng dẫn của Trung ương Hội và Bộ Giáo dục và Đào tạo để xây dựng tiêu chí xếp loại trung tâm hàng năm, hướng dẫn các Phòng Giáo dục và Hội Khuyến học các huyện, thị, thành phố thực hiện việc đánh giá xếp loại trung tâm đảm bảo khách quan, công bằng và chính xác. Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố quyết định công nhận kết quả xếp loại các Trung tâm trên địa bàn, định kỳ báo cáo kết quả về Thường trực Hội Khuyến học tỉnh và sở Giáo dục và Đào tạo.
- Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh tổng hợp toàn tỉnh về kết quả xếp loại Trung tâm và lập dự toán gửi sở Tài chính đưa vào dự toán ngân sách SNGD hàng năm và giao dự toán ngân sách SNGD cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện.
Điều 3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các địa phương trong việc sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả, thanh quyết toán theo đúng quy định quản lý tài chính Nhà nước hiện hành.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Hội Khuyến học tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 125/2009/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí và mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định mức chi trả phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý và hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên tại các Trung tâm Học tập cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 1791A/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Nghị quyết 07/2005/NQ-HĐND về mức hỗ trợ kinh phí cho hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 131/2009/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các Trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Quyết định 112/2005/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2005 - 2010" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 125/2009/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí và mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Nghị quyết 33/2005/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng tỉnh Thanh Hóa
- 6Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định mức chi trả phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý và hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên tại các Trung tâm Học tập cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 1791A/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Nghị quyết 07/2005/NQ-HĐND về mức hỗ trợ kinh phí cho hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình
Quyết định 2391/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 2391/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/08/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Văn Lợi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/09/2006
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực