- 1Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 5Quyết định 238/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đất xây dựng công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 239/2006/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 238/2006/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2006 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đất xây dựng công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh, tỷ lệ 1/500;
Theo đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đất xây dựng công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh, tỷ lệ 1/500, địa điểm: xã Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì, Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Quy hoạch Kiến trúc, Giao thông Công chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND Huyện Thanh Trì; Chủ tịch UBND Xã Tả Thanh Oai; Giám đốc Công ty cổ phần Đại Thanh; Giám đốc, thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÓ CHỨC NĂNG HỖN HỢP ĐẠI THANH, TỶ LỆ 1/500. ĐỊA ĐIỂM: XÃ TẢ THANH OAI, HUYỆN THANH TRÌ, HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 239/2006/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2006 của UBND TP Hà Nội)
Điều 2. Ngoài những quy định trong điều lệ này, việc quản lý xây dựng ở Khu đất xây dựng công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4. Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại Khu đất xây dựng công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 5. Vị trí, giới hạn và quy mô nghiên cứu:
- Vị trí:
- Khu đất nghiên cứu quy hoạch chi tiết nằm phía Tây Nam Thành phố, thuộc địa bàn Xã Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì, Hà Nội.
- Giới hạn:
+ Phía Bắc giáp đường 70 (đường Phan Trọng Tuệ).
+ Phía Nam giáp sông Nhuệ.
+ Phía Đông giáp nhánh sông Tô Lịch.
+ Phía Tây giáp khu dân cư và xí nghiệp Xây dựng số 3 (Bộ Công nghiệp).
- Quy mô:
* Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch chi tiết khoảng: 129.916 m2.
* Dân số khoảng: 3.640 người
Điều 6. Khu đất xây dựng công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh được quy hoạch thành các khu chức năng như sau:
- Đất công cộng có chức năng hỗn hợp gồm 2 lô đất (ký hiệu: HH)
- Đất công cộng đơn vị ở gồm 1 lô đất (ký hiệu: CCĐVO)
- Đất nhà trẻ gồm 1 lô đất (ký hiệu: NT).
- Đất trường tiểu học gồm 1 lô đất (ký hiệu: TH)
- Đất trường trung học cơ sở gồm 1 lô đất (ký hiệu: THCS).
- Đất bãi đỗ xe gồm 2 lô đất (ký hiệu: ĐX).
- Đất cây xanh gồm 3 lô đất (ký hiệu: CX).
- Đất ở:
+ Đất nhà ở cao tầng gồm 3 lô đất (ký hiệu: CT)
+ Đất nhà ở thấp tầng gồm 4 lô đất (ký hiệu: TT)
Điều 7. Đất xây dựng công trình công cộng có chức năng hỗn hợp có diện tích đất: 18.500m2 gồm 2 lô đất.
- Chức năng: Thương mại – dịch vụ, văn phòng và nhà ở…
- Vị trí lô đất ký hiệu HH1, HH2 trên bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
STT | Chức năng sử dụng | Ký hiệu | Diện tích đất (M2) | Các chỉ tiêu chính | ||
MĐ XD (%) | TCTB (Tầng) | Hệ số SDĐ (Lần) | ||||
| Tổng cộng |
| 18500 | 25 | 15,3 | 3,74 |
1 | Đất công cộng có chức năng hỗn hợp | HH1 | 9075 | 22 | 16,3 | 3,55 |
2 | Đất công cộng có chức năng hỗn hợp | HH2 | 9425 | 27 | 14,5 | 3,93 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Các công trình hỗn hợp trong quá trình lập dự án, các chỉ tiêu sử dụng đất, tầng cao có thể điều chỉnh nhưng không được vượt quá Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và được cấp có thẩm quyền cho phép.
+ Hình thức kiến trúc hiện đại, màu sắc công trình phù hợp với chức năng sử dụng, gắn kết với cây xanh, sân vườn, phù hợp với quy hoạch chung và cảnh quan kiến trúc khu vực.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần tuân thủ các quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam”.
+ Các chỉ tiêu sử dụng đất tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần lập dự án đầu tư xây dựng trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Phần diện tích sàn dành để xây dựng nhà ở phải được thiết kế, xây dựng có quy mô căn hộ phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định hiện hành.
+ Tầng 1 và tầng 2 sử dụng mục đích công cộng, thương mại, dịch vụ.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
+ Nước thải được xử lý sơ bộ bên trong ô đất, sau đó thoát vào hệ thống cống thoát nước bẩn xung quanh ô đất. Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố (theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng làm vệ sinh môi trường).
+ Nước mưa được thoát vào hố thu nước bên trong ô đất rồi thoát vào hệ thống cống đặt tại các trục đường giao thông. Các hố thu phải có lưới chắn rác, hố thu cặn và được nạo vét định kỳ. Giếng thăm phải dễ kiểm tra và được nạo vét định kỳ.
+ Nguồn nước cấp cho các công trình được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính đặt trong khu đô thị. Đối với các công trình nhiều tầng, áp lực trong mạng ống không đủ thì xây dựng bể chứa và trạm bơm tăng áp, khi đó ống dẫn vào bể chứa không được tính toán với lưu lượng yêu cầu cao nhất của công trình, tránh gây sụt áp cho mạng ống chung.
+ Bố trí xây dựng trạm biến áp riêng trong phạm vi ô đất.
Điều 8. Đất công cộng đơn vị ở có tổng diện tích 1.990 m2, gồm 1 ô đất.
- Chức năng sử dụng đất là trạm y tế, trụ sở hành chính, nhà văn hóa, câu lạc bộ…
- Vị trí lô đất có ký hiệu CCĐVO trên bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
STT | Chức năng sử dụng | Ký hiệu | Diện tích đất (M2) | Các chỉ tiêu chính | ||
MĐ XD (%) | TCTB (Tầng) | Hệ số SDĐ (Lần) | ||||
1 | Đất công cộng đơn vị ở | CCĐVO | 1990 | 25 | 3,0 | 0,74 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc hiện đại, màu sắc công trình phù hợp với chức năng sử dụng, gắn kết với cây xanh, sân vườn, phù hợp với quy hoạch chung và cảnh quan kiến trúc khu vực.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần tuân thủ các quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam”.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Giao thông: Bố trí nơi để xe, lối ra vào thuận tiện.
+ Thoát nước mưa: Nước mưa được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất. Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng. Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
+ Cấp điện: Hệ thống chiếu sáng đảm bảo đến từng khu vực: Bố trí xây dựng trạm biến thế riêng hoặc kết hợp trạm biến thế trong khu vực.
+ Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó thoát ra cống thoát nước bẩn riêng của khu vực.
+ Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố.
+ Đảm bảo phòng hỏa và thiết bị phòng hỏa theo đúng quy định hiện hành.
Điều 9. Đất bãi đỗ xe có diện tích 5.036m2 gồm 2 ô đất.
- Vị trí lô đất có ký hiệu ĐX1, ĐX2 trên bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
STT | Chức năng sử dụng | Ký hiệu | Diện tích đất (M2) | Các chỉ tiêu chính | ||
MĐ XD (%) | TCTB (Tầng) | Hệ số SDĐ (Lần) | ||||
1 | Tổng cộng | ĐX | 5036 |
|
|
|
2 | Đất bãi đỗ xe | ĐX1 | 3861 |
|
|
|
3 | Đất bãi đỗ xe | ĐX2 | 1175 |
|
|
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Khi xây dựng các bãi đỗ xe tập trung với tiêu chuẩn phù hợp quy định hiện hành. Có thể nghiên cứu xây dựng ga ra cao tầng kết hợp với dịch vụ kỹ thuật để tiết kiệm đất, song phải đảm bảo phù hợp với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng.
+ Kết hợp với cây xanh, vườn hoa và trồng cây xanh bóng mát. Có dịch vụ kỹ thuật phục vụ, quản lý điều hành nhỏ và kết hợp tổ chức khu vệ sinh công cộng phục vụ chung cho khu vực.
+ Phải đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Giao thông: Bố trí nơi để xe, lối ra vào thuận tiện.
+ Thoát nước mưa: Nước mưa được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất. Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng. Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
+ Cấp điện: Hệ thống chiếu sáng đảm bảo đến từng khu vực. Bố trí xây dựng trạm biến thế riêng hoặc kết hợp trạm biến thế trong khu vực.
+ Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó thoát ra cống thoát nước bẩn riêng của khu vực.
+ Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác thải của thành phố.
+ Đảm bảo phòng hỏa và thiết bị phòng hỏa theo đúng quy định hiện hành.
Điều 10. Đất trường học, nhà trẻ mẫu giáo có tổng diện tích 22.343 m2, gồm 3 ô đất.
- Chức năng sử dụng đất là trường tiểu học, trung học cơ sở và nhà trẻ.
- Vị trí lô đất có ký hiệu TH, THCS, NT trên bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
STT | Chức năng sử dụng | Ký hiệu | Diện tích đất (M2) | Các chỉ tiêu chính | ||
MĐ XD (%) | TCTB (Tầng) | Hệ số SDĐ (Lần) | ||||
1 | Tổng cộng |
| 22343 |
|
|
|
2 | Đất nhà trẻ | NT | 4390 | 22 | 2,0 | 0,44 |
3 | Đất trường tiểu học | TH | 9476 | 18 | 2,5 | 0,45 |
4 | Đất trường trung học cơ sở | THCS | 8477 | 19 | 2,7 | 0,50 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Khi thiết kế xây dựng công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất… Nếu cần điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần tuân thủ các quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hình thức công trình phải đẹp và đảm bảo hài hòa với các công trình lân cận, đặc biệt phù hợp với từng cấp học, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu vực.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Giao thông: Bố trí nơi để xe, lối ra vào thuận tiện.
+ Thoát nước mưa: Nước mưa được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất. Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng. Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
+ Cấp điện: Hệ thống chiếu sáng đảm bảo đến từng khu vực: Bố trí xây dựng trạm biến thế riêng hoặc kết hợp trạm biến thế trong khu vực.
+ Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó thoát ra cống thoát nước bẩn riêng của khu vực.
+ Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố.
+ Đảm bảo phòng hỏa và thiết bị phòng hỏa theo đúng quy định hiện hành.
Điều 11. Đất cây xanh đơn vị ở có diện tích 11.277m2, gồm 3 lô đất.
- Chức năng sử dụng đất là cây xanh vui chơi giải trí, vườn hoa, sân chơi và công trình thể dục thể thao có quy mô nhỏ.
- Vị trí lô đất có ký hiệu CX1, CX2, CX3 trên bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
STT | Chức năng sử dụng | Ký hiệu | Diện tích đất (M2) | Các chỉ tiêu chính | ||
MĐ XD (%) | TCTB (Tầng) | Hệ số SDĐ (Lần) | ||||
1 | Tổng cộng |
| 11277 |
|
|
|
2 | Đất cây xanh đơn vị ở | CX1 | 7010 | 5 | 2,0 | 0,10 |
3 | Đất cây xanh đơn vị ở | CX2 | 1716 |
|
|
|
4 | Đất cây xanh đơn vị ở | CX3 | 2551 |
|
|
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Là điểm cây xanh nghỉ ngơi phục vụ dân cư của khu vực.
+ Chủ yếu trồng cây xanh, thảm cỏ và các sân chơi cho trẻ em, đường dạo, đài phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng và một số công trình phục vụ có quy mô nhỏ như quán hoa, quán sách.
+ Ngoài các công trình phục vụ, không xây dựng công trình có chức năng khác với quy hoạch.
+ Khi thiết kế và xây dựng các công trình trong khu vực này phải được các cấp có thẩm quyền duyệt và cho phép.
- Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Bố trí lối ra vào thuận tiện cho người đi bộ, điểm đỗ xe thuận tiện và kết cấu đường đa dạng.
+ Khi thiết kế cụ thể phải đảm bảo hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo, bố trí cây bóng mát, cây cảnh kết hợp với sân luyện tập, sân chơi, tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu dân cư.
Điều 12. Đất ở cao tầng có tổng diện tích 17.828m2 gồm 3 ô đất.
- Chức năng sử dụng đất là nhà ở cao tầng.
- Vị trí lô đất có ký hiệu CT1, CT2, CT3 trên bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
STT | Chức năng sử dụng | Ký hiệu | Diện tích đất (M2) | Các chỉ tiêu chính | ||
MĐ XD (%) | TCTB (Tầng) | Hệ số SDĐ (Lần) | ||||
1 | Tổng cộng | CT | 17828 | 30 | 8,9 | 2,69 |
2 | ở cao tầng | CT1 | 7598 | 28 | 9,7 | 2,71 |
3 | ở cao tầng | CT2 | 7063 | 30 | 9,7 | 2,92 |
4 | ở cao tầng | CT3 | 3167 | 35 | 6,0 | 2,12 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Khi thiết kế công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng theo bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Trong quá trình lập dự án, các chỉ tiêu sử dụng đất, tầng cao có thể điều chỉnh nhưng không được vượt quá Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và được cấp thẩm quyền cho phép.
+ Hình thức kiến trúc mặt đứng ngoài nhà của các công trình nên thống nhất, chất liệu, hình thức và màu sắc thể hiện mặt ngoài phải tương đồng. Không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật. Trừ những trường hợp đặc biệt cần có thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền.
+ Các công trình nhà ở cao tầng, tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe và khu xử lý kỹ thuật phục vụ cho bản thân công trình.
+ Công trình nhà ở cao tầng được xây dựng theo dạng hợp khối, kiến trúc dân tộc hiện đại gây được ấn tượng tốt song phải hài hòa với các công trình xung quanh.
+ Hình thức kiến trúc các công trình được nghiên cứu với dáng dấp đẹp, hiện đại, mầu sắc hài hòa, phù hợp với chức năng sử dụng. Cần tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước…. đảm bảo yêu cầu sử dụng.
+ Đảm bảo chịu lực, phòng chống cháy nổ, động đất … theo đúng quy định hiện hành.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
+ Nước thải được xử lý sơ bộ bên trong ô đất, sau đó thoát vào hệ thống cống thoát nước bẩn xung quanh ô đất. Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác thải của Thành phố (theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng làm vệ sinh môi trường).
+ Nước mưa được thoát vào hố thu nước bên trong ô đất rồi thoát vào hệ thống cống đặt tại các trục đường giao thông. Các hố thu phải có lưới chắn rác, hố thu cặn và được nạo vét định kỳ. Giếng thăm phải dễ kiểm tra và được nạo vét định kỳ.
+ Nguồn nước cấp cho các công trình được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính đặt trong khu đô thị. Đối với các công trình nhiều tầng, áp lực trong mạng ống không đủ thì xây dựng bể chứa và trạm bơm tăng áp, khi đó ống dẫn vào bể chứa không được tính toán với lưu lượng yêu cầu cao nhất của công trình, tránh gây sụt áp cho mạng ống chung.
+ Bố trí xây dựng trạm biến áp riêng hoặc kết hợp trạm biến áp trong khu vực.
Điều 13. Đất ở thấp tầng có tổng diện tích 20.919m2 gồm 4 ô đất.
- Chức năng sử dụng đất là nhà ở thấp tầng.
- Vị trí lô đất có ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT4 trên bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
STT | Chức năng sử dụng | Ký hiệu | Diện tích đất (M2) | Các chỉ tiêu chính | ||
MĐ XD (%) | TCTB (Tầng) | Hệ số SDĐ (Lần) | ||||
| Tổng cộng | TT | 20919 | 32 | 3,0 | 0,97 |
1 | ở thấp tầng | TT1 | 2791 | 53 | 3,0 | 1,59 |
2 | ở thấp tầng | TT2 | 5818 | 28 | 3,0 | 0,84 |
3 | ở thấp tầng | TT3 | 2698 | 35 | 3,0 | 1,05 |
4 | ở thấp tầng | TT4 | 9612 | 28 | 3,0 | 0,84 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Khi thiết kế công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất theo bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
+ Hình thức kiến trúc hiện đại, song phải hài hòa với công trình xung quanh. Đối với lô đất có tường rào bao quanh, phải đảm bảo thoáng, đẹp và không che chắn tầm nhìn.
+ Mặt ngoài nhà không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tết phản mỹ thuật.
+ Ban công được nhô ra bằng nhau theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, cốt cao độ các sàn của các công trình phải thống nhất.
+ Ưu tiên phòng ngủ, phòng khách quay ra hướng gió Đông Nam.
+ Đảm bảo ánh sáng, thông thoáng trong từng công trình và từng ô đất.
+ Đối với khu nhà ở hiện có cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch, khi xây dựng phải được cấp phép xây dựng, hình thức kiến trúc hài hòa với cảnh quan xung quanh, đảm bảo khoảng cách phòng cháy chữa cháy.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
+ Nước thải được xử lý sơ bộ bên trong ô đất, sau đó thoát vào hệ thống cống thoát nước bẩn xung quanh ô đất. Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố (theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng làm vệ sinh môi trường).
+ Nước mưa được thoát vào hố thu nước bên trong ô đất rồi thoát vào hệ thống cống đặt tại các trục đường giao thông. Các hố thu phải có lưới chắn rác, hố thu cặn và được nạo vét định kỳ.
+ Nguồn nước cấp cho các công trình được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính đặt trong khu đô thị.
Điều 14. Đường giao thông theo quy hoạch.
- Đường thành phố (đường 70 – đường Phan Trọng Tuệ): có với bề rộng mặt cắt ngang B = 50,0m được thực hiện theo dự án riêng.
- Đường nhánh: có bề rộng mặt cắt ngang B = 24m và mặt cắt ngang B = 17,5m.
- Đường vào nhà có bề rộng mặt cắt ngang B = 10 – 11,5m.
Chiều rộng lòng đường xe chạy, vỉa hè theo đúng quy hoạch được duyệt, phù hợp tiêu chuẩn và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Chỉ giới đường đỏ của các tuyến đường chính cần đối chiếu phù hợp với chỉ giới đường đỏ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với tuyến đường ven sông Nhuệ cần phù hợp với dự án xây dựng cải tạo đê và được cơ quan quản lý chấp thuận.
- Bãi đỗ xe: Ngoài các điểm xây dựng bãi đỗ xe theo quy hoạch trong các công trình cao tầng (Nhà ở, hỗn hợp và công cộng) cần nghiên cứu giải quyết nhu cầu đỗ xe cho bản thân công trình để đáp ứng yêu cầu sử dụng.
Điều 15. Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
a. Thoát nước mưa:
+ Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
+ Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế trên nguyên tắc tận dụng tối đa đường thoát nước tự chảy ra sông Nhuệ khi mực nước sông Nhuệ thấp. Trường hợp mực nước sông Nhuệ cao, nước mưa khu vực sẽ được thoát về phía đường 70 để ra trạm bơm Cầu Bươu.
b. Cấp nước:
+ Nguồn nước được cấp từ tuyến ống phân phối chính Ф160 dự kiến xây dựng dọc tuyến đường 70 ở phía Bắc. Nguồn cấp sẽ được xem xét giải quyết cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng.
+ Bố trí các họng cứu hỏa tại các ngã ba, ngã tư đường giao thông thuận tiện cho việc lấy nước khi có cháy. Các họng cứu hỏa được đấu nối với đường ống cấp nước có đường kính D≥110mm và khoảng cách giữa các họng cứu hỏa khoảng 150m.
c. Cấp điện:
Cấp điện cho Khu đất xây dựng công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh được lấy nguồn từ trạm 110/35/22kv E10 Văn Điển thông qua tuyến DDK-35kv hiện có đi dọc đường 70. Tuyến DDK-35kv lâu dài sẽ thay bằng cáp ngầm và thống nhất cấp điện áp 22kv. Các trạm biến áp xây dựng cần đáp ứng cho cả hai cấp 35(22)/0,4 để sau này vẫn có thể sử dụng được.
d. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn được thiết kế riêng. Nước bẩn từ các công trình được xử lý cục bộ và được thoát vào hệ thống cống nước bẩn của Thành phố, sau đó tập trung về trạm xử lý và được làm sạch trước khi xả vào hệ thống sông mương của Thành phố. Việc trước mắt thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa khi đã đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường và được cơ quan quản lý môi trường chấp thuận.
- Đối với các yếu tố môi trường khác phải được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Trên cơ sở các giải pháp chính đã nêu trong quy hoạch chi tiết khi lập dự án đầu tư xây dựng cần rà soát tính toán khối lượng xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của khu vực, phù hợp giữa trước mắt và lâu dài theo quy hoạch.
Điều 16. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 17. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đất xây dựng công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh, tỷ lệ 1/500 được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 18. Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đất xây dựng công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh, tỷ lệ 1/500 và Điều lệ này được lưu giữ tại các nơi dưới đây để nhân dân biết và thực hiện:
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng;
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất;
- Sở Quy hoạch Kiến trúc;
- UBND huyện Thanh Trì;
- Công ty cổ phần Đại Thanh.
- 1Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 5Quyết định 238/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đất xây dựng công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 1878/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây dựng công trình tại số 203 phố Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội (trong quy hoạch chi tiết xây dựng quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2000 được UBND thành phố phê duyệt tại quyết định số 112/1999/QĐ-UB ngày 28/12/1999) do Thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 239/2006/QĐ-UBND ban hành Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đất xây dựng công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 239/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2006
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Quốc Triệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực