Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2384/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 08 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU I, III THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÚ CƯỜNG TẠI KHU ĐÔ THỊ MỚI LẤN BIỂN TP. RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG, TỶ LỆ 1/500, QUY MÔ 1.327.095,9M2

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam số 01:2008/BXD về quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1312/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Phú Cường thuộc Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực 4, 5 Khu đô thị mới Lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá, quy mô 1.458.597m2, tỷ lệ 1/500;

Căn cứ Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ, bổ sung Quyết định số 1312/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2010; Quyết định số 240/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt điều chỉnh Điểm a, Khoản 3, Điều 1 của Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2011;

Căn cứ Quyết định số 1525/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt quy hoạch vị trí và quy mô đất xây dựng để tổ chức thi tuyển phương án thiết kế kiến trúc công trình xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang tại Khu vực IV, Khu đô thị mới Lấn biển, phường An Hòa, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất quanh khu vực xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang;

Căn cứ Thông báo số 635/TB-SXD ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Sở Xây dựng Kiên Giang về ý kiến kết luận của Tổ thường trực Hội đồng KTQH tỉnh về việc thông qua Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu I và III, tỷ lệ 1/500 thuộc Khu đô thị mới Phú Cường, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang;

Xét Tờ trình số 765/TTr-SXD ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Sở Xây dựng Kiên Giang về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu I, III thuộc Khu đô thị mới Phú Cường tại Khu đô thị mới Lấn biển thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/500, quy mô 1.327.095,9m2,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu I, III thuộc Khu đô thị mới Phú Cường tại Khu đô thị mới Lấn biển thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/500, quy mô 1.327.095,9m2 do Công ty TNHH Xây dựng Quê Hương lập, với các nội dung như sau:

1. Lý do điều chỉnh:

Mục đích bố trí lại không gian kiến trúc, phân khu chức năng của các khu dịch vụ - du lịch, công trình công cộng, công viên cây xanh cho hài hòa và phù hợp với không gian khu nhà ở, biệt thự và hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung; đảm bảo môi trường cảnh quan đô thị thông thoáng và hiện đại, mang lại hiệu quả kinh tế cho dự án; đồng thời, nhằm bảo đảm diện tích để bố trí đất xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang theo chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trên cơ sở đó, cần phải điều chỉnh lại các chỉ tiêu sử dụng đất và bố trí cân đối chức năng của các ô đất trong khu vực điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với định hướng phát triển bền vững của Khu đô thị mới Phú Cường.

2. Quy mô diện tích điều chỉnh:

Tổng diện tích điều chỉnh quy hoạch rộng 1.327.095,9m2.

3. Cơ cấu sử dụng đất:

Tổng diện tích điều chỉnh quy hoạch rộng 1.327.095,9m2, được cơ cấu sử dụng như sau:

- Đất dân dụng đô thị: Diện tích 1.270.820,5m2, tỷ lệ 95,76%

+ Đất ở các loại: Diện tích 401.215,7m2, tỷ lệ 30,23%;

+ Đất công trình công cộng: Diện tích 193.790,0m2, tỷ lệ 14,6%;

+ Đất thương mại dịch vụ: Diện tích 89.456,1m2, tỷ lệ 6,74%;

+ Đất cây xanh cảnh quan: Diện tích 108.088,1m2, tỷ lệ 8,14%;

+ Đất giao thông: Diện tích 478.270,6m2, tỷ lệ 36,04%.

- Đất ngoài dân dụng: Diện tích 56.275,4m2, tỷ lệ 4,24%

+ Đất tiểu thủ công nghiệp: Diện tích 9.471,5m2, tỷ lệ 0,71%;

+ Đất hạ tầng kỹ thuật: Diện tích 6.969,9m2, tỷ lệ 0,53%;

+ Đất cây xanh cách ly: Diện tích 39.834,0m2, tỷ lệ 3,00%.

4. Quy hoạch xây dựng các hạng mục:

4.1. Đất dân dụng:

a) Đất ở:

Tổng diện tích đất 401.215,7m2, gồm các loại công trình nhà ở sau:

- Nhà phố thương mại: Tổng diện tích đất 184.170,9m2, mật độ xây dựng 80%, cao 2-4 tầng, bố trí trong 29 ô đất (ký hiệu từ P1 đến P29), gồm 1.494 lô, diện tích trung bình 123m2/lô.

- Nhà liên kế: Tổng diện tích đất 76.134,9m2, mật độ xây dựng 80%, cao 2-4 tầng, bố trí trong 18 ô đất (ký hiệu L1 đến L11, E1 đến E7), gồm 715 lô, diện tích trung bình 106m2/lô.

- Biệt thự: Tổng diện tích đất 129.652,3m2, mật độ xây dựng 55%, cao 2-3 tầng, bố trí trong 15 ô đất (ký hiệu Bt1 đến Bt15), gồm 381 lô, diện tích trung bình 340m2/lô.

- Chung cư: Tổng diện tích đất 11.257m2, mật độ xây dựng 50%, cao 5-6 tầng, bố trí trong 01 ô đất (ký hiệu Cc).

b) Đất công trình công cộng:

Tổng diện tích đất 193.790m2, gồm các công trình sau:

- Trường học: Diện tích đất 9.181,5m2, mật độ xây dựng tối đa 40%, cao 2-3 tầng, bố trí trong 01 ô đất (ký hiệu TH).

- Khu hành chính giáo dục: Diện tích đất 52.084,8m2, mật độ xây dựng tối đa 40%, bố trí trong 03 ô đất (ký hiệu HC1, HC2, HC3), cụ thể như sau: Ô HC1: Diện tích đất 32.983m2, Ô HC2: Diện tích đất 9.920,6m2, Ô HC3: Diện tích đất 9.181,2m2.

- Bệnh viện: Diện tích đất 132.523,7m2 (ký hiệu BV). c) Đất thương mại dịch vụ:

Tổng diện tích đất 89.456,1m2, gồm các công trình sau:

- Khách sạn: Diện tích đất 2.212m2, mật độ xây dựng tối đa 40%, cao 4-5 tầng, bố trí trong 01 ô đất (ký hiệu Ks1).

- Trung tâm thương mại: Tổng diện tích đất 17.492,9m2, mật độ xây dựng tối đa 40%, cao 6-8 tầng, bố trí trong 04 ô đất (ký hiệu TM1, TM2, TM3, TM4).

- Dịch vụ văn phòng: Diện tích đất 2.994,5m2, mật độ xây dựng tối đa 40%, cao 5-6 tầng, bố trí trong 01 ô đất (ký hiệu DV1).

- Dịch vụ thể thao: Diện tích đất 7.094m2, mật độ xây dựng tối đa 40%, cao 4-5 tầng, bố trí trong 01 ô đất (ký hiệu DV2).

- Dịch vụ giáo dục: Diện tích đất 4.363,5m2, mật độ xây dựng tối đa 40%, cao 4- 5 tầng, bố trí trong 01 ô đất (ký hiệu DV5).

- Dịch vụ khác: Tổng diện tích đất 27.517,7m2, mật độ xây dựng tối đa 40%, cao 4-5 tầng, bố trí trong 6 ô đất (ký hiệu DV3, DV4, DV6, DV7, DV8, DV9).

- Siêu thị: Diện tích đất 6.241,7m2, mật độ xây dựng tối đa 40%, cao 4-5 tầng, bố trí trong 01 ô đất (ký hiệu ST1).

- Trung tâm đa hợp: Diện tích đất 12.894,8m2, mật độ xây dựng tối đa 40%, cao 4-5 tầng, bố trí trong 02 ô đất (ký hiệu ĐH1, ĐH2).

- Trạm xăng dầu: Tổng diện tích đất 2.339m2, bố trí trong 02 ô đất (ký hiệu TX1, TX2).

d) Đất cây xanh cảnh quan:

Tổng diện tích đất 108.088,1m2, gồm:

- Cây xanh quảng trường: Diện tích đất 14.300,6m2, mật độ xây dựng tối đa 5%, cao 01 tầng, bố trí trong 01 ô đất (ký hiệu CXqt).

- Cây xanh công viên: Tổng diện tích đất 20.231m2, mật độ xây dựng tối đa 5%, cao 01 tầng, bố trí trong 14 ô đất (ký hiệu CX1 đến CX14).

- Cây xanh biển: Diện tích đất 62.745,9m2, mật độ xây dựng tối đa 5%, cao 01 tầng, bố trí trong 01 ô đất (ký hiệu CXb).

- Cây xanh giao thông: Tổng diện tích đất 10.810,6m2. e) Đất giao thông:

Tổng diện tích đất 478.270,6m2, gồm:

- Đất giao thông: Diện tích 475.451,3m2.

- Đất bãi đậu xe: Tổng diện tích 2.819,3m2, mật độ xây dựng tối đa 5%, cao 01 tầng, bố trí trong 02 ô đất (ký hiệu BX1, BX2).

4.2. Đất ngoài dân dụng:

Tổng diện tích 56.275,4m2, gồm:

a) Đất tiểu thủ công nghiệp: Tổng diện tích đất 9.471,5m2, mật độ xây dựng tối đa 40%, cao 1-2 tầng, bố trí trong 01 ô đất (ký hiệu TC).

b) Đất hạ tầng kỹ thuật: Tổng diện tích đất 6.969,9m2, mật độ xây dựng tối đa 40%, cao 1-2 tầng, bố trí trong 01 ô đất (ký hiệu TC), gồm các hạng mục sau:

- Khu xử lý nước thải: Diện tích đất 6.116,4m2, mật độ xây dựng tối đa 30%, cao 01 tầng, bố trí trong 01 ô đất (ký hiệu X).

- Trạm bơm nước thải: Tổng diện tích đất 597,5m2, bố trí trong 02 ô đất (ký hiệu B1, B2).

- Trạm điện: Diện tích đất 256m2, bố trí trong 01 ô đất (ký hiệu TR).

c) Cây xanh cách ly: Tổng diện tích đất 39.834m2, bố trí trong 6 ô đất (ký hiệu CXc1 đến CXc6).

5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

5.1. Giao thông:

- Đường 3 Tháng 2 gồm 5 đoạn mặt cắt:

+ Đoạn (mặt cắt 1-1): Lộ giới rộng 37,75m, mặt đường rộng 9,5m x 2, dãy cây xanh phân cách rộng 3m, lề đường rộng 7,75m và 8m.

+ Đoạn (mặt cắt 1a-1a): Lộ giới rộng 38m, mặt đường rộng 9,5m x 2, dãy cây xanh phân cách rộng 3m, lề đường mỗi bên rộng 8m.

+ Đoạn (mặt cắt 1b-1b): Lộ giới rộng 37,95m, mặt đường rộng 9,5m x 2, dãy cây xanh phân cách rộng 3m, lề đường rộng 7,95m và 8m.

+ Đoạn (mặt cắt 1c-1c): Lộ giới rộng 34m, mặt đường rộng 18, lề đường mỗi bên rộng 8m.

+ Đoạn (mặt cắt 1d-1d): Lộ giới rộng 37,75m, mặt đường rộng 22, lề đường rộng 7,75m và 8m.

- Đường Phan Thị Ràng gồm 2 đoạn mặt cắt:

+ Đoạn (mặt cắt 5-5): Lộ giới rộng 22m, mặt đường rộng 14m, lề đường rộng 6m và 2m.

+ Đoạn (mặt cắt 6-6): Lộ giới rộng 18m, mặt đường rộng 8m, lề đường rộng 4m và 6m.

- Đường Ngô Văn Sở (mặt cắt 8-8): Lộ giới rộng 25m, mặt đường rộng 15m, lề đường mỗi bên rộng 5m.

- Đường Lê Hồng Phong (mặt cắt 14-14): Lộ giới rộng 21,5m, mặt đường rộng 10,5m, lề đường rộng 5m và 6m.

- Đường Trương Định (mặt cắt 4’-4’): Lộ giới rộng 20m, mặt đường rộng 10m, lề đường mỗi bên rộng 5m.

- Đường Tôn Đức Thắng gồm 3 đoạn mặt cắt:

+ Đoạn (mặt cắt 13-13): Lộ giới rộng 31m, mặt đường rộng 7m x 2, dãy cây xanh phân cách rộng 3m, lề đường rộng 4m và 10m.

+ Đoạn (mặt cắt 13A-13A): Lộ giới rộng 34m, mặt đường rộng 12m và 7m, dãy cây xanh phân cách rộng 3m, lề đường rộng 2m và 10m.

+ Đoạn (mặt cắt 13B-13B): Lộ giới rộng 31m, mặt đường rộng 17m, lề đường rộng 4m và 10m.

- Đường Tôn Đức Thắng (nối dài), số 18, 20, 29 (mặt cắt 10-10): Lộ giới rộng 15m, mặt đường rộng 7m, lề đường mỗi bên rộng 4m.

- Đường số 1 gồm 2 đoạn mặt cắt:

+ Đoạn (mặt cắt 2-2): Lộ giới rộng 16m, mặt đường rộng 8m, lề đường mỗi bên rộng 4m.

+ Đoạn (mặt cắt 12-12): Lộ giới rộng 19,5m, mặt đường rộng 7,5m, lề đường mỗi bên rộng 6m.

- Đường số 2, 10, 11, 12, 15, 16, 17, 23, 31 (mặt cắt 7-7): Lộ giới rộng 18m, mặt đường rộng 10m, lề đường mỗi bên rộng 4m.

- Đường số 3, 9A, 9B, 11A, 11B, 19A, 19B, 19C, 21, 21A, 21B, 25, 27 (mặt cắt 2-2): Lộ giới rộng 16m, mặt đường rộng 8m, lề đường mỗi bên rộng 4m.

- Đường số 4 gồm 2 đoạn mặt cắt:

+ Đoạn (mặt cắt 7-7): Lộ giới rộng 18m, mặt đường rộng 10m, lề đường mỗi bên rộng 4m.

+ Đoạn (mặt cắt 7a-7a): Lộ giới rộng 20m, mặt đường rộng 10m, lề đường rộng 6m và 4m.

- Đường số 5, số 7 gồm 2 đoạn mặt cắt:

+ Đoạn (mặt cắt 2-2): Lộ giới rộng 16m, mặt đường rộng 8m, lề đường mỗi bên rộng 4m.

+ Đoạn (mặt cắt 3-3): Lộ giới rộng 24m, mặt đường rộng 16m, lề đường mỗi bên rộng 4m.

- Đường số 6 gồm 2 đoạn mặt cắt:

+ Đoạn (mặt cắt 12-12): Lộ giới rộng 19,5m, mặt đường rộng 7,5m, lề đường mỗi bên rộng 6m.

+ Đoạn (mặt cắt 7-7): Lộ giới rộng 18m, mặt đường rộng 10m, lề đường mỗi bên rộng 4m.

- Đường số 8 gồm 2 đoạn mặt cắt:

+ Đoạn (mặt cắt 10-10): Lộ giới rộng 15m, mặt đường rộng 7m, lề đường mỗi bên rộng 4m.

+ Đoạn (mặt cắt 12-12): Lộ giới rộng 19,5m, mặt đường rộng 7,5m, lề đường mỗi bên rộng 6m.

- Đường số 9 gồm 2 đoạn mặt cắt:

+ Đoạn (mặt cắt 4’-4’): Lộ giới rộng 20m, mặt đường rộng 10m, lề đường mỗi bên rộng 5m.

+ Đoạn (mặt cắt 4-4): Lộ giới rộng 19m, mặt đường rộng 10m, lề đường rộng 4m và 5m.

- Đường số 14, số 19 gồm 2 đoạn mặt cắt:

+ Đoạn (mặt cắt 7-7): Lộ giới rộng 18m, mặt đường rộng 10m, lề đường mỗi bên rộng 4m.

+ Đoạn (mặt cắt 10-10): Lộ giới rộng 15m, mặt đường rộng 7m, lề đường mỗi bên rộng 4m.

- Đường số 11C, 11D, 15A, 15B, 17A (mặt cắt 11-11): Lộ giới rộng 14m, mặt đường rộng 6m, lề đường mỗi bên rộng 4m.

- Đường số 17B (mặt cắt 11A-11A): Lộ giới rộng 12m, mặt đường rộng 6m, lề đường rộng 4m và 2m.

- Đường số 20A, 20B (mặt cắt 11B-11B): Lộ giới rộng 11,5m, mặt đường rộng 6m, lề đường rộng 1,5m và 4m.

- Đường số 21 (mặt cắt 9-9): Lộ giới rộng 14m, mặt đường rộng 8m, lề đường rộng 4m và 2m.

5.2. Thoát nước mưa:

- Nước mưa được thu gom vào hệ thống hố ga và cống dọc theo các tuyến đường giao thông và thoát ra biển qua các cửa xả.

- Khối lượng vật tư chủ yếu: Cống mương hở 2.247m; cống bê tông cốt thép D400, 600, 800, 1000 dài 38.287m; cửa xả 18 cái; hố ga 1.671 cái.

5.3. Cấp nước:

- Nguồn cấp nước cho khu vực quy hoạch được đấu nối từ hệ thống cấp nước chung của thành phố Rạch Giá. Tổng nhu cầu sử dụng nước là 4.450,4m3/ngày.đêm.

- Khối lượng vật tư chủ yếu: Ống uPVC D100, 150, 200, 300 dài 18.878m; ống HDPE D50, 80 dài 20.976m; trụ cứu hỏa 59 trụ.

5.4. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

- Nước thải sinh hoạt được xử lý cục bộ tại các công trình và dẫn về khu xử lý nước thải tập trung của khu quy hoạch để xử lý đạt loại B theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường trước khi thoát ra môi trường bên ngoài.

- Khối lượng vật tư chủ yếu: Cống bê tông cốt thép D300, 400, 600, 800 dài 29.372m; hố ga 1.755 cái.

5.5. Cấp điện và chiếu sáng công cộng:

- Nguồn điện được lấy từ nguồn điện chung của khu vực. Tổng công suất giai đoạn dài hạn là 17.392,56kVA.

- Hệ thống chiếu sáng được cấp nguồn từ các trạm biến áp 22/0,4kV của dự án.

- Khối lượng vật tư chủ yếu: 12 Trạm biếp áp 250kVA, 5 trạm biếp áp 160kVA; cáp ngầm chiếu sáng dài 24.580m; tủ điều khiển 17 tủ; đèn chiếu sáng 9m cần đơn 638 bộ; đèn chiếu sáng 9m cần đôi 72 bộ; đèn chiếu sáng 9m cần 3 nhánh 66 bộ; đèn chiếu sáng 25m 1 bộ; đèn trang trí 108 bộ.

5.6. Thông tin liên lạc:

Hệ thống cáp truyền dẫn và các tủ thuê bao sử dụng trong khu quy hoạch sẽ do ngành Bưu chính viễn thông thiết kế và xây dựng theo yêu cầu phát triển của khu đô thị.

Điều 2. Giao Công ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường Kiên Giang chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá và các sở, ngành có liên quan:

- Hoàn chỉnh hồ sơ Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu I, III thuộc Khu đô thị mới Phú Cường tại Khu đô thị mới Lấn biển thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/500, quy mô 1.327.095,9m2.

- Tổ chức công bố hồ sơ Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu I, III thuộc Khu đô thị mới Phú Cường tại Khu đô thị mới Lấn biển thành phố Rạch Giá để các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá; Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường Kiên Giang; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Hoàng Sa

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2384/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu I, III thuộc Khu đô thị mới Phú Cường tại Khu đô thị mới Lấn biển thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/500, quy mô 1.327.095,9m2

  • Số hiệu: 2384/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/10/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Lâm Hoàng Sa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/10/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản