- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Thông tư 17/2010/TT-BCT quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại do Bộ Công thương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2383/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 07 tháng 11 năm 2011 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BCT ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1817/TTr-SCT/TTr-SCT ngày 14 tháng 10 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án “Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thương mại tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2025” với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm phát triển
- Phát triển thương mại Bình Thuận đồng bộ, phù hợp quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và định hướng phát triển thương mại cả nước, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát huy tiềm năng và lợi thế so sánh của tỉnh.
- Phát triển thương mại Bình Thuận theo hướng gắn thị trường trong tỉnh với thị trường trong nước và nước ngoài trên cơ sở tăng cường các liên kết, hợp tác thương mại và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Phát triển thương mại Bình Thuận đảm bảo mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, gắn phát triển thương mại với thúc đẩy sản xuất phát triển nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu đời sống của nhân dân địa phương và du khách.
- Phát triển thương mại Bình Thuận theo hướng hiện đại và văn minh, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia hoạt động thương mại trên tất cả các lĩnh vực, mặt hàng, sản phẩm thương mại mà nhà nước không cấm.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu chung
- Xây dựng và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị…) ở các khu đô thị, khu du lịch, khu dân cư tập trung; phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, mạng lưới chợ, nhất là chợ ở khu vực nông thôn. Gắn đầu tư kết cấu hạ tầng thương mại hiện đại với xây dựng văn minh thương mại.
- Đẩy mạnh thương mại nội địa và xuất khẩu hàng hóa bền vững; tiếp tục giữ vững và phát huy thương hiệu các sản phẩm chủ lực, có lợi thế của địa phương; đồng thời phát triển các sản phẩm xuất khẩu có hàm lượng công nghệ và giá trị tăng thêm cao; giữ vững các thị trường hiện có, khai thác thị trường mới trên cơ sở nâng cao năng lực kinh doanh của các doanh nghiệp, thông qua các mối quan hệ hợp tác, liên kết với các địa phương, khu vực.
b) Mục tiêu cụ thể
- GDP ngành thương mại tăng bình quân 16,2%/năm giai đoạn 2011 – 2015, 13,8%/năm giai đoạn 2016 – 2020 và 12,5%/năm giai đoạn 2021 – 2025; chiếm tỷ trọng trong GDP của tỉnh khoảng 9,5 – 10% (năm 2015), 10 – 10,5% (năm 2020) và 11 -11,5% (năm 2025).
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa xã hội năm 2015 đạt khoảng 42.000 tỷ đồng, năm 2020 khoảng 100.000 tỷ đồng và năm 2025 khoảng 210.000 tỷ đồng; tăng bình quân 20,5%/năm (giai đoạn 2011 – 2015), 19%/năm (giai đoạn 2016 – 2020) và 16%/năm (giai đoạn 2021 – 2025).
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2015 đạt khoảng 370 triệu USD; năm 2020 khoảng 780 triệu USD và năm 2025 khoảng 1.530 triệu USD; tăng bình quân 15,7%/năm (giai đoạn 2011 – 2015), 16,1%/năm (giai đoạn 2016 – 2020) và 14,5%/năm (giai đoạn 2021 – 2025).
II. ĐỊNH HƯỚNG, QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI
1. Quy hoạch phát triển thương mại theo không gian thị trường
a) Thị trường đô thị
- Phát triển các doanh nghiệp kinh doanh đa ngành; hình thành và phát triển các loại hình kinh doanh hiện đại như trung tâm thương mại, siêu thị, đồng thời là nơi giao dịch, đầu mối bán buôn và xuất nhập khẩu, các khu phố chuyên doanh.
- Quy hoạch và xây dựng hệ thống chợ trung tâm đô thị theo hướng văn minh, hiện đại với quy mô phù hợp theo từng địa bàn, đồng thời bố trí các chợ xã, phường, liên phường để đáp ứng nhu cầu dân sinh.
- Hình thành cấu trúc cân đối, hợp lý giữa các khu thương mại ở trung tâm thành phố, khu thương mại ở các khu dân cư và ở các huyện, được quy hoạch thành một thể thống nhất ở một khu vực nội và ngoại thành.
- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các siêu thị, chuỗi cửa hàng thực phẩm ở thành phố mua hàng trực tiếp ở nông thôn, để các nhà sản xuất, nhà cung ứng bán nông sản vào các siêu thị, cửa hàng ở thành phố.
- Gắn liền với việc xây dựng, đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng thương mại, hình thành các khu thương mại – dịch vụ, mạng lưới chợ dân sinh trong đô thị; từng bước tiến hành sắp xếp lại trật tự các hoạt động kinh doanh thương mại, khắc phục dần và tiến tới chấm dứt tình trạng lấn chiếm lòng, lề đường, vỉa hè làm nơi tụ tập buôn bán gây phản cảm, mất mỹ quan đô thị.
b) Thị trường nông thôn
- Cải tạo, nâng cấp, di dời và xây mới để bảo đảm có đủ chợ dân sinh ở các xã, các cụm xã phục vụ nhu cầu sản xuất và đời sống hàng ngày của nhân dân; nâng cấp, xây mới các chợ trung tâm thị trấn, hình thành các chợ đầu mối bán buôn tại những nơi có sản xuất hàng hóa tập trung có điều kiện.
- Mạng lưới kinh doanh được bố trí, quy tụ lại các cụm xã, thị tứ để từng bước phát triển thành các cụm thương mại – dịch vụ, trong đó lấy chợ làm tâm điểm, bên cạnh là các cửa hàng, điểm mua bán, kho, cơ sở sản xuất chế biến, HTX, đại lý.
- Thúc đẩy các doanh nghiệp thương mại phát triển mạng lưới và trở thành kênh phân phối chủ yếu hàng tiêu dùng ở thị trường nông thôn.
2. Định hướng phát triển thương mại theo địa bàn các huyện, thị xã, thành phố
a) Thành phố Phan Thiết
- Thành phố Phan Thiết là đô thị loại II, là trung tâm bán lẻ hàng hóa phục vụ sản xuất và tiêu dùng trong khu vực, thu hút, phát luồng hàng hóa trong tỉnh. Phát triển mạng lưới trung tâm thương mại, siêu thị dưới dạng kết hợp “điểm” và tuyến trên các giao lộ chính, khu dân cư, các trục đường chính một cách linh hoạt.
- Phát triển các khu thương mại – dịch vụ theo các trục chính như: đô thị trung tâm Phan Thiết, khu vực Long Sơn – Suối Nước gắn với khu du lịch Phan Thiết – Mũi Né; khu công nghiệp Phan Thiết. Ngoài các trung tâm cấp thành phố và cấp khu vực còn có hệ thống siêu thị chuyên doanh, chợ, kết hợp mạng lưới cửa hàng tiện lợi.
b) Thị xã La Gi
- Thị xã La Gi là đô thị thương mại, dịch vụ và công nghiệp của tỉnh. Hạ tầng thương mại khu vực nội thị đầu tư nâng cấp theo hướng chỉnh trang đô thị loại III, tập trung là các phường: Phước Hội, Phước Lộc, Tân An, Tân Thiện và Bình Tân.
- Khu vực vùng ven thị xã hình thành các khu thương mại – dịch vụ theo hướng mở rộng không gian theo các trục hướng tâm vào nội thị phục vụ Khu CN Tân Hải, các cụm CN: La Gi, Tân Bình 1 và 2.
c) Huyện Tuy Phong
Quy hoạch phát triển thương mại khu vực trung tâm thị trấn Liên Hương phục vụ Cụm CN Nam Tuy Phong và khoảng 20 ngàn dân; khu thương mại – dịch vụ phục vụ Khu CN Tuy Phong; khu thương mại – dịch vụ trung tâm thị trấn Phan Rí Cửa phục vụ phát triển thị trấn Phan Rí Cửa và các xã liền kề; khu thương mại – dịch vụ phục vụ Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân.
d) Huyện Bắc Bình
Phát triển khu thương mại – dịch vụ trung tâm thị trấn Chợ Lầu phục vụ phát triển thị trấn Chợ Lầu và các xã lân cận như: Phan Hiệp, Hồng Thái; khu thương mại – dịch vụ trung tâm thị trấn Lương Sơn phục vụ phát triển thị trấn và các xã liền kề gồm: Sông bình, Sông Lũy và khu thương mại – dịch vụ trung tâm đô thị Phan Rí Thành và xã Phan Hòa.
đ) Huyện Hàm Tân
- Phát triển các trung tâm thương mại – dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển các khu đô thị, khu CN trên địa bàn như: khu thương mại – dịch vụ Tân Đức; khu thương mại - dịch vụ Sơn Mỹ; thương mại phục vụ các khu đô thị Tân Minh, Tân Nghĩa.
- Phát triển thương mại - dịch vụ gắn liền phát triển các cụm CN: Tân Nghĩa, Nghĩa Hòa, Thắng Hải, Tân Minh, Sông Phan.
e) Huyện Hàm Thuận Nam
Phát triển các trung tâm thương mại - dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp trên địa bàn huyện như: khu thương mại - dịch vụ Hàm Mỹ; khu thương mại – dịch vụ Hàm Cường; hạ tầng thương mại phục vụ khu đô thị trung tâm Thuận Nam.
g) Huyện Hàm Thuận Bắc
Phát triển trung tâm thương mại, siêu thị khu vực trung tâm thị trấn Ma Lâm phục vụ sản xuất công nghiệp và nông nghiệp, cung ứng hàng tiêu dùng cho dân cư phát triển theo, gắn với các cụm CN: Ma Lâm, Hàm Trí. Khu vực trung tâm thị trấn Phú Long phát triển thương mại – dịch vụ gắn liền với phát triển cụm CN Phú Long.
h) Huyện Đức Linh
Hình thành các loại hình thương mại – dịch vụ phục vụ đô thị và các cụm công nghiệp; phát triển các khu thương mại – dịch vụ tại thị trấn Võ Xu và thị trấn Đức Tài, gắn với hình thành các cụm CN-TTCN như: Võ Xu, Mê Pu, Vũ Hòa, Sùng Nhơn, Đức Chính, Đức Hạnh và phục vụ ở các địa bàn lân cận.
i) Huyện Tánh Linh
Hình thành và xây dựng các trung tâm thương mại, trên địa bàn huyện. Khu vực trung tâm thị trấn Lạc Tánh phát triển khu thương mại – dịch vụ gắn liền phát triển cụm CN Lạc Tánh và phát triển thương mại – dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cụm CN Bắc Ruộng và khu dân cư liền kề.
k) Huyện Phú Quý
- Phát triển thương mại phục vụ dịch vụ hậu cần nghề cá, cứu hộ, cứu nạn của khu vực, bảo đảm dự trữ hàng hóa thiết yếu cho các nhu cầu của đảo.
- Phát triển các khu thương mại, dịch vụ được bố trí dọc trục đường đôi Bắc – Nam, gồm các cửa hàng, cửa hiệu, chợ huyện. Phát triển thương mại dịch vụ khu vực cảng Triều Dương.
3. Định hướng phát triển thương mại theo các thành phần kinh tế
a) Thương mại nhà nước (có vốn nhà nước)
Thông qua cổ phần nhà nước nắm giữ chỉ đạo, tác động điều tiết cung cầu hàng hóa, bình ổn thị trường; định hướng quản lý phát triển các doanh nghiệp hoạt động trên các lĩnh vực: lương thực, xăng dầu và một số mặt hàng thiết yếu khác.
b) Thương mại ngoài nhà nước
- Phát triển thương mại tư nhân thành lực lượng chủ yếu trên thị trường thực hiện chức năng lưu thông hàng hóa, cung ứng và tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa, phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn.
- Khuyến khích phát triển các mô hình thương mại tập thể như hợp tác xã (HTX) hoạt động đa năng sản xuất, kinh doanh thương mại – dịch vụ tổng hợp ở nông thôn và miền núi.
- Tạo điều kiện thuận lợi để các hộ thương mại cá thể phát triển ổn định tại các khu dân cư, các chợ bán lẻ - đặc biệt là ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
- Khuyến khích doanh nghiệp thương mại có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng các kết cấu hạ tầng thương mại văn minh hiện đại.
4. Định hướng phát triển thương mại điện tử
- Đến năm 2015, bước đầu hình thành các tiện ích hỗ trợ người tiêu dùng tham gia thương mại điện tử loại hình doanh nghiệp với người tiêu dùng, phát triển các kênh giao dịch điện tử phục vụ người tiêu dùng.
- Đến năm 2020 và năm 2025 phát triển, ứng dụng CNTT và thương mại điện tử của tỉnh trên tất cả các mặt, lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh.
5. Định hướng phát triển thương mại phục vụ phát triển các khu, cụm công nghiệp và du lịch.
a) Phát triển thương mại gắn với phát triển các khu, cụm công nghiệp
Nghiên cứu định hướng bố trí các trung tâm thương mại, chợ, hạ tầng thương mại gắn với phục vụ phát triển các khu, cụm công nghiệp, gồm: 4 khu công nghiệp đang hoạt động và đang xây dựng hạ tầng, diện tích quy hoạch là 688,2 ha; đến năm 2020 xây dựng và phát triển 11 khu công nghiệp với tổng diện tích khoảng 7.093,2 ha và 42 cụm khu công nghiệp với tổng diện tích 1.806,2 ha. Các tụ điểm thương mại, trung tâm thương mại, mạng lưới chợ và hạ tầng thương mại khác được nghiên cứu bố trí linh hoạt theo hướng phát triển các khu, cụm công nghiệp.
b) Phát triển thương mại gắn với phát triển du lịch
Nghiên cứu định hướng bố trí các trung tâm thương mại, chợ, hạ tầng thương mại gắn với phục vụ phát triển các vùng, khu du lịch (KDL): KDL Phan Thiết – Mũi Né – Hòa Thắng; KDL Cù Lao Câu – Bình Thạnh – Vĩnh Hảo – Phan Rí (huyện Tuy Phong); KDL Thuận Quý – Hòn Lan – Kê Gà – Tà Cú – Bưng Thị (Hàm Thuận Nam); KDL La Gi – Hàm Tân; KDL Hàm Thuận – Đa Mi, KDL Thác Bà (huyện Tánh Linh), Đa Kai (huyện Đức Linh); KDL sinh thái, nghiên cứu biển tại đảo Phú Quý
6. Định hướng phát triển xuất nhập khẩu
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm lợi thế địa phương như hải sản, nông sản, hàng may mặc, hàng thủ công mỹ nghệ và một số sản phẩm có khả năng tham gia xuất khẩu như khoáng sản, nước khoáng, thủy sản đóng hộp, đồ gỗ mỹ nghệ. Tổ chức cơ cấu lại theo hướng đẩy mạnh xuất khẩu những mặt hàng có giá trị tăng thêm, có hàm lượng công nghệ và chất xám cao.
- Ưu tiên nhập khẩu các loại máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu phục vụ cho sản xuất, xuất khẩu; giảm mạnh việc nhập khẩu các mặt hàng trong nước có thể sản xuất, hàng tiêu dùng.
7. Định hướng, quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng thương mại
a) Định hướng, quy hoạch phát triển mạng lưới chợ
- Sắp xếp hợp lý những chợ hiện có, mở thêm chợ ở địa bàn cần thiết, khu vực đô thị. Từng bước hình thành các loại hình chợ chuyên doanh, đầu mối. Ưu tiên đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mở rộng các chợ đã quá tải, các chợ lều quán, chợ ngoài trời, kiên quyết giải tỏa, di dời các chợ không bảo đảm an toàn giao thông.
- Gắn quy hoạch phát triển mạng lưới chợ với xây dựng nông thôn mới.
- Định hướng quy hoạch chợ kinh doanh tổng hợp:
+ Trong số 143 chợ đang hoạt động được quy hoạch lại: 12 chợ được hoạt động ổn định; 78 chợ đầu tư mở rộng mặt bằng chợ, cải tạo, nâng cấp công trình chợ; 53 chợ giải tỏa để sắp xếp quy hoạch lại.
+ Quy hoạch xây dựng mới: 62 chợ kinh doanh tổng hợp, trong đó: 37 chợ xây mới để sắp xếp thay thế các chợ (53 chợ cũ) không phù hợp quy hoạch phải giải tỏa, 25 chợ phát triển mới;
- Định hướng quy hoạch chợ đầu mối, chuyên doanh:
+ Từng bước nâng cấp 03 chợ chuyên doanh hải sản hiện có.
+ Quy hoạch phát triển mới: 02 chợ đầu mối hải sản tại Cảng Phan Thiết và Cảng Phú Quý; 01 chợ đầu mối nông sản tại Hàm Thuận Nam.
Đến năm 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn toàn tỉnh có 158 chợ gồm: 152 chợ kinh doanh tổng hợp, 03 chợ chuyên doanh hải sản và 03 chợ đầu mối nông, hải sản.
(Chi tiết hiện trạng và quy hoạch mạng lưới chợ tại Phụ lục 1 đính kèm)
b) Định hướng, quy hoạch phát triển các trung tâm thương mại, siêu thị
- Bố trí các trung tâm thương mại, siêu thị phù hợp và tương xứng với khả năng phát triển kinh tế của từng vùng, chủ yếu tại các đô thị tập trung dân cư, sức mua lớn, có điều kiện để mở rộng giao lưu hàng hóa. Kết hợp phát triển trung tâm thương mại, siêu thị với các loại hình thương mại khác như chợ, cửa hàng, cửa hiệu.
- Ngoài Siêu thị Co.op Mart Phan Thiết đang hoạt động ổn định; triển khai xây dựng các dự án đã được chấp nhận đầu tư: Siêu thị Hàm Tiến, Siêu thị Vinatex – Mart Phan Thiết, Siêu thị Phan Rí Cửa, Trung tâm thương mại Đông Xuân An.
- Quy hoạch phát triển mới 18 siêu thị và 12 trung tâm thương mại trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.
Đến năm 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn toàn tỉnh có 15 trung tâm thương mại và 21 siêu thị.
(Chi tiết hiện trạng và quy hoạch hệ thống trung tâm thương mại, siêu thị tại Phụ lục 2 đính kèm)
c) Định hướng quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu, cửa hàng bán lẻ xăng dầu
- Phát triển hệ thống bán lẻ xăng dầu đủ năng lực bảo đảm đáp ứng tiêu dùng dân cư và phục vụ phát triển sản xuất theo hướng: vừa sắp, cải tạo, nâng cấp xếp các cửa hàng xăng dầu không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, đồng thời phát triển mới các cửa hàng ở các khu vực, các tuyến giao thông cần thiết.
- Tổng số cửa hàng tăng thêm đến năm 2020 không theo tỷ lệ thuận với nhu cầu, dàn trải theo địa bàn mà kết hợp giữa phát triển mới và nâng cấp, tăng công suất phục vụ của các cửa hàng hiện có phù hợp với quy hoạch chung.
- Định hướng quy hoạch cửa hàng bán lẻ xăng dầu:
+ Trong số 252 cửa hàng xăng dầu trên đất liền (đang hoạt động và đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp chứng nhận đầu tư dự án) được quy hoạch lại: 211 cửa hàng được hoạt động ổn định; 14 cửa hàng đầu tư phải nâng cấp, mở rộng, 27 cửa hàng không phù hợp quy hoạch phải di dời, giải tỏa.
+ Quy hoạch xây dựng mới: 83 cửa hàng xăng dầu các loại; trong đó: 27 cửa hàng xây mới để sắp xếp thay thế các cửa hàng không phù hợp quy hoạch phải di dời, giải tỏa (không làm tăng thêm số lượng cửa hàng), 56 cửa hàng phát triển mới.
- Định hướng quy hoạch kho trung chuyển xăng dầu: Triển khai xây dựng Kho trung chuyển xăng dầu Hòa Phú và quy hoạch phát triển mới 02 Kho trung chuyển tại thị xã La Gi và huyện Phú Quý.
Đến năm 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn toàn tỉnh có 309 cửa hàng bán lẻ xăng dầu và 03 kho trung chuyển xăng dầu trên đất liền.
(Chi tiết hiện trạng và quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu tại Phụ lục 3 đính kèm)
d) Định hướng quy hoạch phát triển hệ thống kho bãi gắn với các cảng, chợ đầu mối, chuyên doanh nông sản, hải sản và hệ thống kho bãi tổng hợp
- Từ nay đến năm 2020, dự kiến quy hoạch phát triển 06 kho bãi gắn với các Cảng, chợ đầu mối nông sản, hải sản hiện hữu (Phan Thiết, Phan Rí Cửa, La Gi, Hàm Thuận Nam, Phú Quý) phục vụ cho hoạt động, vận chuyển hàng hóa.
- Phát triển 06 kho bãi tổng hợp ở các khu vực khu, cụm CN, các thị trấn, thị tứ đông dân cư trên địa bàn các huyện (Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Tân, Đức Linh, Tánh Linh).
Đến năm 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh có 12 kho bãi bốc dỡ hàng hóa (06 kho bãi chuyên doanh và 06 kho bãi tổng hợp).
(Chi tiết hiện trạng và quy hoạch hệ thống kho bãi tại Phụ lục 4 đính kèm)
8. Các công trình, dự án thương mại ưu tiên đầu tư
a) Công trình, dự án đầu tư chợ
- Chợ trung tâm thành phố Phan Thiết;
- Chợ trung tâm các huyện: Bắc Bình, Hàm Tân, Tánh Linh;
- Các chợ: Phú Long (Hàm Thuận Bắc), Đức Tài (Đức Linh);
- Các chợ đầu mối, chuyên doanh hải sản tại các cảng cá: Phan Thiết, La Gi, Phan Rí Cửa (Tuy Phong) và Phú Quý;
- Nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới 21 chợ dân sinh ở các xã thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2015.
b) Công trình, dự án đầu tư siêu thị, trung tâm thương mại
- Các siêu thị: Liên Hương, Phan Rí Cửa (Tuy Phong), Chợ Lầu (Bắc Bình), Đức Tài (Đức Linh), Lạc Tánh (Tánh Linh), Phú Long (Hàm Thuận Bắc) và La Gi;
- Các trung tâm thương mại: Bắc Phan Thiết, Mũi Né (Phan Thiết), Tân Phước (La Gi), Tân Nghĩa (Hàm Tân), Lương Sơn (Bắc Bình), Tân Thành (Hàm Thuận Nam) và Triều Dương (Phú Quý).
c) Công trình, dự án kho xăng dầu, kho bãi tổng hợp
- Các kho trung chuyển xăng dầu: Hòa Phú (Tuy Phong), Phú Quý và La Gi;
- Các kho bãi tổng hợp tại các cảng cá: Phan Thiết, La Gi, Phan Rí Cửa (Tuy Phong) và Phú Quý;
(Chi tiết các công trình, dự án ưu tiên đầu tư tại Phụ lục 5 đính kèm)
III. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Nhu cầu vốn đầu tư cần huy động 3.867 tỷ đồng trong cả thời kỳ quy hoạch 2011 – 2020 và định hướng đến năm 2025, bao gồm:
1. Phân kỳ đầu tư thực hiện quy hoạch
a) Giai đoạn 2011 – 2015: nhu cầu vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại là 1.563 tỷ đồng. Bao gồm:
+ Đầu tư nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới chợ | : 518 tỷ đồng |
+ Đầu tư phát triển siêu thị và trung tâm thương mại | : 685 tỷ đồng |
+ Đầu tư nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới CHXD | : 324 tỷ đồng |
+ Đầu tư các kho bãi tập trung | : 36 tỷ đồng |
(Danh mục chi tiết các dự án đầu tư theo từng loại hình hạ tầng thương mại giai đoạn 2011-2015 tại các Phụ lục 1, 2, 3 và 4 đính kèm)
b) Giai đoạn 2016 – 2020: nhu cầu vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại là 2.064 tỷ đồng. Bao gồm:
+ Đầu tư nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới các chợ | : 209 tỷ đồng |
+ Đầu tư phát triển siêu thị và trung tâm thương mại | : 1.530 tỷ đồng |
+ Đầu tư nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới CHXD | : 237 tỷ đồng |
+ Đầu tư các kho bãi tập trung | : 88 tỷ đồng |
(Danh mục chi tiết các dự án đầu tư theo từng loại hình hạ tầng thương mại giai đoạn 2016 – 2020 tại các Phụ lục 1, 2, 3 và 4 đính kèm)
c) Giai đoạn 2021 – 2025: nhu cầu vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại là 240 tỷ đồng. Bao gồm:
+ Đầu tư phát triển siêu thị và trung tâm thương mại | : 240 tỷ đồng |
(Danh mục chi tiết các dự án đầu tư hạ tầng thương mại giai đoạn 2021-2025 tại Phụ lục 2 đính kèm)
2. Nguồn vốn đầu tư
a) Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước (Trung ương và địa phương)
Tổng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước 158 tỷ đồng, chiếm 4,1% nhu cầu vốn đầu tư (giai đoạn 2011 – 2015: 98 tỷ đồng; giai đoạn 2016 – 2020: 60 tỷ đồng), gồm:
- Vốn từ ngân sách trung ương 67 tỷ đồng (giai đoạn 2011 – 2015: 47 tỷ đồng; giai đoạn 2016 – 2020: 20 tỷ đồng) hỗ trợ đầu tư hạ tầng chợ đầu mối, chuyên doanh.
- Vốn ngân sách tỉnh 91 tỷ đồng (giai đoạn 2011 – 2015: 51 tỷ đồng; giai đoạn 2016 – 2020: 40 tỷ đồng) hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ hạng 2, hạng 3 ở địa bàn nông thôn, miền núi, hải đảo (trong đó ưu tiên đầu tư chợ các xã nông thôn mới).
(Danh mục chi tiết các dự án đầu tư có sử dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước tại Phụ lục 6 đính kèm)
b) Nguồn vốn từ các thành phần kinh tế khác trong nước
Tổng vốn đầu tư cần huy động 3.209 tỷ đồng, chiếm 83,0% nhu cầu vốn đầu tư (giai đoạn 2011 – 2015: 1.315 tỷ đồng; giai đoạn 2016 – 2020: 1.654 tỷ đồng; giai đoạn 2021 – 2025: 240 tỷ đồng).
c) Nguồn vốn đầu tư nước ngoài
Tổng vốn đầu tư cần huy động 500 tỷ đồng, chiếm 12,9% nhu cầu vốn đầu tư (giai đoạn 2011 – 2015: 150 tỷ đồng; giai đoạn 2016 – 2020: 350 tỷ đồng).
IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Nhu cầu sử dụng đất để đầu tư kết cấu hạ tầng thương mại thời kỳ 2011 – 2020, định hướng đến 2025 dự kiến 232 ha. Bao gồm:
- Diện tích sử dụng đất hiện hữu: 96,4 ha;
- Diện tích sử dụng đất tăng thêm: 135,6 ha.
Trong đó: Nhu cầu sử dụng đất tăng thêm cho các giai đoạn trong kỳ quy hoạch cụ thể như sau:
* Giai đoạn 2011 – 2015: | 57,8 ha. |
* Giai đoạn 2016 – 2020: | 69,1 ha. |
* Giai đoạn 2021 – 2025: | 8,7 ha. |
(Chi tiết nhu cầu vốn và sử dụng đất tại Phụ lục 7 đính kèm)
V. CÁC CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Chính sách, giải pháp phát triển hoạt động thương mại
a) Hỗ trợ các thành phần kinh tế hoạt động thương mại
- Triển khai đồng bộ quy hoạch gắn với đề xuất xây dựng chính sách thu hút các thành phần kinh tế đầu tư phát triển các loại hình hạ tầng thương mại; từng bước hoàn thiện mạng lưới thương mại ở nông thôn.
- Chỉ đạo, hỗ trợ thương mại nhà nước tập trung phát triển kinh doanh ở một số mặt hàng, dịch vụ thương mại thiết yếu có ảnh hưởng, tác động đến thị trường mà nhà nước cần nắm vai trò chi phối, bình ổn giá.
- Khuyến khích, hỗ trợ thành phần thương mại ngoài nhà nước đẩy mạnh lưu thông hàng hóa; cung ứng vật tư, nguyên nhiên liệu cho sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm địa phương; làm lực lượng chính bán lẻ hàng hóa trên thị trường.
b) Tổ chức các nguồn hàng nội tiêu và kênh lưu thông phân phối hàng hóa
- Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để các doanh nghiệp đầu mối kinh doanh các mặt hàng vật tư chiến lược và hàng tiêu dùng thiết yếu như: xăng dầu, xi măng, sắt thép, lương thực, phân bón,… phát triển hệ thống phân phối, bán lẻ.
- Nghiên cứu xây dựng hình các kênh lưu thông, hệ thống phân phối vật tư và hàng tiêu dùng thiết yếu trên địa bàn; có cơ chế giám sát chặt chẽ.
2. Giải pháp về mặt hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh toàn diện và giữ vững thương hiệu sản phẩm của địa phương
- Khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào các ngành nhóm hàng xuất khẩu lợi thế; hỗ trợ các dự án đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao giá trị gia tăng hàng xuất khẩu.
- Chỉ đạo, hỗ trợ doanh nghiệp tăng dần tỷ trọng xuất khẩu trực tiếp, giảm xuất khẩu ủy thác. Triển khai các hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Hỗ trợ việc nghiên cứu, phát triển sản phẩm phù hợp khả năng ngân sách địa phương, trước hết là các sản phẩm chế biến từ nguyên liệu nông, lâm, thủy sản.
- Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng và phát triển thương hiệu; thực hiện việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, thương hiệu sản phẩm, trước hết là các sản phẩm lợi thế xuất khẩu của tỉnh trên thị trường trong nước và nước ngoài.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp nói chung và thương hiệu nói riêng.
3. Giải pháp về phát triển thị trường
a) Đối với thị trường nội địa
- Thúc đẩy mở rộng thị trường trong tỉnh thông qua việc tổ chức tốt các kênh phân phối vật tư, hàng tiêu dùng và tiêu thụ sản phẩm lợi thế của địa phương.
- Đẩy mạnh đầu tư xây dựng các hạ tầng thương mại theo lộ trình quy hoạch.
- Thúc đẩy phát triển thương mại vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, đầu tư xây dựng chợ, tổ chức cung ứng các mặt hàng chính sách, tổ chức đưa hàng tiêu dùng bán lẻ tại các thị trường ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa…
- Tăng cường kiểm tra kiểm soát thị trường, chống buôn lậu, gian lận thương mại, bảo vệ lợi ích chính đáng của người sản xuất, doanh nghiệp và người tiêu dùng.
b) Đối với thị trường xuất khẩu
- Giữ vững thị trường truyền thống, nghiên cứu mở rộng thêm các thị trường mới để đẩy mạnh xuất khẩu. Tăng cường xúc tiến thương mại ở thị trường nước ngoài, tham gia các hội chợ, triển lãm khu vực và quốc tế cho từng mặt hàng cụ thể.
- Liên hệ chặt chẽ, thường xuyên với cơ quan đại diện thương mại Việt Nam ở nước ngoài để giới thiệu, chào bán hàng xuất khẩu của tỉnh, hỗ trợ doanh nghiệp ứng phó, giải quyết tháo gỡ các rào cản kỹ thuật trong hoạt động xuất khẩu.
4. Giải pháp xây dựng văn minh thương mại
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư xây dựng các hạ tầng thương mại hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị), làm hạt nhân thúc đẩy xây dựng văn minh thương mại.
- Tập trung phát triển, hoàn thiện mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh; sắp xếp, xóa bỏ chợ cóc, chợ tạm không nằm trong quy hoạch, chợ lấn chiếm lòng đường.
- Tăng cường kiểm tra, kiểm soát, lập lại trật tự các hoạt động kinh doanh trong đô thị; kiên quyết khắc phục tình trạng lấn chiếm lòng, lề đường, vỉa hè làm nơi tụ tập buôn bán không hợp vệ sinh, gây phản cảm, mất mỹ quan đô thị.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn người tiêu dùng lựa chọn các hình thức mua sắm văn minh, bảo đảm chất lượng và an toàn sản phẩm. Tăng cường kiểm soát giá cả, khắc phục dần tình trạng ép cấp, ép giá, nói thách, chèo kéo khách.
5. Giải pháp thu hút, bảo đảm nguồn vốn đầu tư
- Công bố rộng rãi các quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn, để các nhà đầu tư yên tâm bỏ vốn đầu tư xây dựng các loại hình hạ tầng thương mại.
- Áp dụng thống nhất các chính sách khuyến khích đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại đối với tất cả tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế.
- Thực hiện đa dạng hóa các hình thức huy động vốn trong xã hội vào xây dựng và phát triển hạ tầng thương mại.
- Đẩy mạnh công tác xúc tiến, kêu gọi thu hút đầu tư, liên kết, liên doanh đầu tư xây dựng và cùng tham gia quản lý các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại.
- Vận động thu hút các tập đoàn, công ty phân phối nước ngoài vào đầu tư kinh doanh các loại hình bán buôn, bán lẻ quy mô lớn và hiện đại.
6. Giải pháp đảm bảo quỹ đất phát triển hạ tầng thương mại
- Căn cứ nhu cầu sử dụng đất theo yêu cầu quy hoạch, tiến hành đồng bộ việc rà soát xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2020 để nghiên cứu bảo đảm bố trí đủ quỹ đất cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại.
- Đối với các dự án hạ tầng thương mại đã xác định được chủ đầu tư, cần triển khai thực hiện việc giao, cho thuê đất, đấu thầu quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, tạo thuận lợi cho chủ nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án.
- Đối với các dự án hạ tầng thương mại chưa xác định được chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường và chính quyền các địa phương tiến hành công khai các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tăng cường công tác quản lý đất đai, không bố trí các công trình có mục đích khác trên đất đã quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại.
7. Giải pháp đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
- Hỗ trợ tổ chức các lớp học để nâng cao kiến thức và kỹ năng quản lý, các chương trình tư vấn về kinh doanh, phát triển thương hiệu… cho các doanh nghiệp.
- Phối hợp với các cơ sở đào tạo xây dựng chương trình, kế hoạch, giáo trình đào tạo để bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng, các kiến thức mới, kỹ thuật và công nghệ mới về quản lý và nghiệp vụ kinh doanh cho lao động ngành thương mại.
8. Giải pháp về hợp tác quốc tế, khu vực và các địa phương khác
- Đẩy mạnh hoạt động liên kết, hợp tác phát triển thương mại với các địa phương trong nước và nước ngoài, trước hết là với các tỉnh, thành phố vùng Đông Nam bộ, để thúc đẩy trao đổi hàng hóa, hình thành các hệ thống phân phối hiệu quả.
- Khuyến khích khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các tập đoàn phân phối lớn của nước ngoài liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp của tỉnh xây dựng và phát triển hệ thống phân phối hiện đại.
9. Giải pháp về bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy (PCCC)
- Triển khai phổ biến đầy đủ đến các cơ sở kinh doanh thương mại các quy định pháp luật về môi trường, PCCC; thực hiện các phương án bảo vệ môi trường, bảo đảm an toàn PCCC.
- KIểm tra thường xuyên việc tuân thủ, chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường, an toàn PCCC tại cơ sở kinh doanh, các yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo vệ môi trường, an toàn PCCC khi xây dựng các công trình thương mại.
10. Các giải pháp hỗ trợ
- Triển khai kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thương mại điện tử của tỉnh. Vận động doanh nghiệp triển khai ứng dụng khoa học, công nghệ vào hoạt động của các hạ tầng thương mại, trang thiết bị bán hàng hiện đại, văn minh.
- Tăng cường đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, trước hết là hạ tầng giao thông. Đẩy nhanh tiến độ đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp, khu dân cư – dịch vụ thương mại, hệ thống cấp nước đô thị và vùng nông thôn, hạ tầng thông tin viễn thông.
11. Hoàn thiện và đổi mới nội dung và phương thức quản lý nhà nước về thị trường và hoạt động thương mại
- Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về thương mại trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện phân công, phân cấp quản lý thương mại, bảo đảm công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát các hoạt động thương mại theo quy định của pháp luật.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Công khai đề án Quy hoạch
Thực hiện ngay sau khi quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Lộ trình thực hiện quy hoạch
a) Giai đoạn 2011 – 2015
- Xây dựng và triển khai quy hoạch chi tiết các loại hình hạ tầng thương mại (mạng lưới xăng đầu, chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, khí đốt hóa lỏng, v.v…).
- Hoàn thiện các cơ chế, chính sách phát triển và quản lý thương mại, hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư phát triển các dự án kinh doanh hiện đại.
- Thúc đẩy hình thành và phát triển các hệ thống phân phối theo dạng ‘chuỗi’. Vận động thành lập hiệp hội các nhà phân phối, doanh nghiệp thương mại của tỉnh. Tập trung xúc tiến thương mại ở các thị trường mới.
- Tiếp tục thực hiện chương trình phát triển các loại hình chợ; hoàn thành kế hoạch đầu tư, nâng cấp các chợ các xã xây dựng nông thôn mới.
b) Giai đoạn 2016 – 2020
- Hoàn thiện mạng lưới thông tin và dự báo của ngành thương mại. Mở rộng việc phát triển các loại hình thương mại ở nông thôn.
- Phát triển đa dạng các loại hình, phương thức kinh doanh: sàn giao dịch hàng hóa, trung tâm đấu giá, nhượng quyền kinh doanh, thương mại điện tử…;
- Xúc tiến thành lập trung tâm logistics hỗ trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu, hỗ trợ hoạt động thương mại bán buôn thông qua cung cấp các dịch vụ kho vận, bảo quản, sơ chế, bao gói, dán nhãn,… và phân phối hàng hóa cho các doanh nghiệp sản xuất, xuất – nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ trong tỉnh, trong nước.
- Thúc đẩy đầu tư hạ tầng thương mại theo hướng hiện đại hóa. Kêu gọi đầu tư tổng kho bán buôn, trung tâm hội chợ - triển lãm ở các đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại – dịch vụ gắn liền các khu công nghiệp, các khu đô thị.
c) Giai đoạn 2021 – 2025
- Tạo điều kiện thu hút các tập đoàn thương mại mạnh, kinh doanh hàng hóa chuyên ngành hoặc tổng hợp, có đủ sức cạnh tranh và điều kiện để đầu tư, phát triển hệ thống phân phối trên địa bàn tỉnh.
3. Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung quy hoạch
- Trên cơ sở quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh đến năm 2020, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai và thực hiện các nội dung quy hoạch phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng thương mại trên từng địa bàn.
- Sở Công Thương chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện xúc tiến đầu tư nhằm thu hút các doanh nghiệp, các nhà phân phối lớn trong nước vào đầu tư phát triển các hệ thống phân phối hiện đại trên địa bàn tỉnh.
- Vận động thành lập hiệp hội các doanh nghiệp thương mại của tỉnh Bình Thuận và hỗ trợ để nâng cao hiệu quả hoạt động của hiệp hội trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược và các chính sách phát triển ngành, thực hiện các chương trình liên kết kinh doanh thương mại.
4. Phối hợp thực hiện
a) Đối với các sở, ngành
- Các Sở: Bưu chính Viễn thông, Văn hóa – Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động Thương binh và Xã hội xác định danh mục mặt hàng; dịch vụ xuất khẩu và cơ chế, kế hoạch xúc tiến xuất khẩu những sản phẩm đó.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Công Thương xem xét, bố trí kế hoạch vốn đầu tư các dự án hạ tầng thương mại sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh; tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư hạ tầng thương mại.
- Sở Xây dựng: điều chỉnh, bổ sung quy hoạch xây dựng đảm bảo bố trí không gian và kiến trúc phù hợp các loại hình thương mại theo từng địa bàn.
- Sở Tài chính: phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở ngành liên quan bố trí kinh phí cho các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp thương mại của tỉnh.
- Sở Giao thông – Vận tải: nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung quy hoạch giao thông của tỉnh, tạo thuận lợi thúc đẩy phát triển mạng lưới hạ tầng thương mại
- Sở Tài nguyên và Môi trường: xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2020 bảo đảm quỹ đất đầu tư hệ thống hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch. Hướng dẫn kiểm tra việc tuân thủ, chấp hành công tác bảo đảm vệ sinh môi trường các dự án hạ tầng thương mại.
- Sở Khoa học và công nghệ: phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan khác để xây dựng và thực hiện chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp thương mại của tỉnh áp dụng các công nghệ kinh doanh và quản lý hiện đại.
- Sở Lao động – Thương binh và xã hội: chỉ đạo các cơ sở dạy nghề phối hợp với các doanh nghiệp thương mại trong tỉnh đào tạo, bồi dưỡng nhân lực đáp ứng yêu cầu sử dụng và phát triển của ngành thương mại.
- Sở Nội vụ: chủ trì phối hợp Sở Công Thương, Sở Giáo dục và Đào tạo, tham mưu ban hành các chính sách ưu đãi để thu hút lao động có trình độ cao phục vụ phát triển ngành thương mại.
- Sở Thông tin và Truyền thông: phối hợp Sở Công Thương hướng dẫn về khai thác thương mại điện tử, xây dựng và vận hành mạng thông tin của ngành thương mại tỉnh.
- Cục Thống kê: nghiên cứu ban hành chế độ báo cáo thống kê về xuất khẩu dịch vụ trên địa bàn; phối hợp với Sở Công Thương để bổ sung và hoàn thiện công tác thống kê đối với ngành thương mại của tỉnh.
- Chi cục Hải quan, Cục Thuế: nghiên cứu thực hiện quy trình thủ tục và hải quan, thuế theo hướng đơn giản hóa, nhanh chóng, chính xác, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thương mại; sớm đưa vào thực hiện hải quan điện tử.
- Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh: tăng cường nội dung thông tin thị trường. hàng hóa và xúc tiến thương mại; tuyên truyền để nâng cao nhận thức cho người tiêu dùng về lợi ích của việc sử dụng các dịch vụ phân phối hiện đại, về tự bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng.
b) Đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố
Phối hợp liên ngành và liên vùng nhằm triển khai các giải pháp, chương trình, kế hoạch đẩy mạnh xuất khẩu và phát triển ngành thương mại của tỉnh.
c) Đối với các Hiệp hội ngành hàng
Phát huy vai trò là cầu nối giữa doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước; đóng góp ý kiến xây dựng các chương trình, kế hoạch phát triển xuất khẩu; chủ trì và tham gia một số hoạt động xúc tiến xuất khẩu của tỉnh; là hạt nhân tập hợp các doanh nghiệp, sản phẩm hàng hóa của Bình Thuận trên thị trường quốc tế.
c) Đối với các doanh nghiệp
Chủ động nghiên cứu thị trường, xây dựng chiến lược kinh doanh, xuất khẩu, chủ động đào tạo cán bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng và quảng bá thương hiệu, thực hiện xúc tiến thương mại.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức quán triệt, triển khai các định hướng phát triển và biện pháp cụ thể hóa các nội dung quy hoạch phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng thương mại, các lĩnh vực thương mại trên địa bàn bảo đảm tính thống nhất và đồng bộ với quy hoạch tổng thể phát triển thương mại của tỉnh; phối hợp các sở, ngành triển khai các giải pháp, chương trình, kế hoạch đẩy mạnh xuất khẩu và phát triển thương mại theo đề án quy hoạch được duyệt trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
TT | TÊN CHỢ | ĐỊA CHỈ CHỢ | Hiện trạng | Quy hoạch đến năm 2020 | Ghi chú | |||||||||||||
Hạng chợ hiện có | Diện tích chợ | Số người bán | Hạng chợ | Quy mô DT (m2) | Chợ hiện có | Chợ xây mới | Vốn đầu tư (triệu đồng) | |||||||||||
Tổng diện tích (m2) | Diện tích xây dựng (m2) | Thường xuyên | Không thường xuyên | Đến năm 2020 | Trong đó: DT tăng thêm | Giữ nguyên | Nâng cấp, mở rộng | Giải tỏa | Tổng vốn đầu tư | Phân kỳ đầu tư | ||||||||
2011-2015 | 2016-2020 | |||||||||||||||||
| TOÀN TỈNH |
|
| 332,906 | 109,911 | 10,131 | 4,168 |
| 870,474 | 582,099 | 12 | 81 | 53 | 65 | 727,710 | 518,610 | 209,100 |
|
| PHAN THIẾT |
|
| 27,510 | 15,926 | 2,048 | 522 |
| 96,957 | 73,800 | 0 | 10 | 9 | 11 | 215,200 | 173,700 | 41,500 |
|
| Chợ hiện trạng |
|
| 27,510 | 15,926 | 2,048 | 522 |
| 25,457 | 3,300 | 0 | 10 | 9 | 0 | 115,600 | 113,100 | 2,500 |
|
1 | Chợ Trung tâm | 01- Nguyễn Du, Phan Thiết | 1 | 10,000 | 8,000 | 900 | 140 | 1 | 10,000 |
|
| X |
|
| 104,000 | 104,000 |
|
|
2 | Chợ chuyên doanh hải sản Phan Thiết | Cảng Phan Thiết | HS | 1,000 | 600 | 30 | 30 | HS |
|
|
| X |
|
|
|
|
| Quy hoạch chung thành chợ đầu mối thủy sản Phan Thiết |
3 | Chợ Gò | Khu phố 8, phường Phú Trinh | 3 | 412 | 108 | 40 | 15 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Chợ quá tải, vị trí không phù hợp |
4 | Chợ Phường | Đường Lê Hồng Phong, Phú Trinh | 3 | 374 | 374 | 40 | 15 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Chợ quá tải, vị trí không phù hợp |
5 | Chợ Đồn | Đường Nguyễn Hội, Phú Trinh | 3 | 234 | 72 | 60 | 20 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Chợ quá tải, vị trí không phù hợp |
6 | Chợ Hưng Long | Phường Hưng Long | 3 | 250 | 150 | 67 | 38 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Chợ quá tải, vị trí không phù hợp |
7 | Chợ Mũi Né | Khu phố 5, Mũi Né | 3 | 4,545 | 3,837 | 186 | 25 | 2 | 4,545 |
|
| X |
|
| 5,000 | 5,000 |
|
|
8 | Chợ Thạch Long | Mũi Né | 3 | 1,000 | 300 | 40 | 15 | 3 | 1,000 |
|
| X |
|
| 600 | 600 |
|
|
9 | Chợ Phú Thủy | Khu phố 7, Phú Thủy | 2 | 1,776 | 235 | 210 | 50 | 2 | 2,776 | 1,000 |
| X |
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
10 | Chợ Đức Long | Khu phố 5, Đức Long | 3 | 684 | 50 | 62 | 20 | 3 | 684 |
|
| X |
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
11 | Chợ Phú Hài | Khu phố 2, Phú Hài | 3 | 1,452 | 200 | 82 | 20 | 3 | 1,452 |
|
| X |
|
| 1,000 | 1,000 |
|
|
12 | Chợ Thanh Hải | Khu phố A, Thanh Hải | 3 | 1,583 | 500 | 95 | 40 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Chợ quá tải, vị trí không phù hợp |
13 | Chợ Bình Hưng | Khu phố 6, Bình Hưng | 3 | 500 | 300 | 37 | 10 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Chợ quá tải, vị trí không phù hợp |
14 | Chợ Hàm Tiến | Hàm Tiến | 3 | 1,600 | 600 | 14 | 44 | 2 | 3,600 | 2,000 |
| X |
|
| 2,300 | 2,300 |
|
|
15 | Chợ Phú Tài | Phường Phú Tài | 3 | 800 | 400 | 35 | 25 | 3 | 800 |
|
| X |
|
| 500 |
| 500 |
|
16 | Chợ Thiện Hòa | Thiện Hòa, Thiện Nghiệp | 3 | 300 | 100 | 30 | 10 | 3 | 600 | 300 |
| X |
|
| 200 | 200 |
|
|
17 | Chợ Tiến Hưng | Tiến Hưng, Tiến Lợi | 3 | 300 | 100 | 20 | 5 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Chợ quá tải, vị trí không phù hợp |
18 | Chợ Xuân An | Phường Xuân An | 3 | 200 |
| 30 |
|
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Chợ quá tải, vị trí không phù hợp |
19 | Chợ Lạc Đạo | Phường Lạc Đạo | 3 | 500 |
| 70 |
|
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Chợ quá tải, vị trí không phù hợp |
| Quy hoạch mới |
|
|
|
|
|
|
| 71,500 | 70,500 | 0 | 0 | 0 | 11 | 99,600 | 60,600 | 39,000 |
|
1 | Chợ Bình Hưng - Hưng Long | Phía sau công ty In và Bao bì, Bình Hưng |
|
|
|
|
| 3 | 1,500 | 1,500 |
|
|
| X | 3,000 | 3,000 |
|
|
2 | Chợ Phú Trinh | Đường Lê Duẩn, Phú Trinh |
|
|
|
|
| 2 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 20,000 |
| 20,000 |
|
3 | Chợ Xuân An | Ngã ba Xuân Lãnh, Xuân An |
|
|
|
|
| 3 | 1,500 | 1,500 |
|
|
| X | 3,000 | 3,000 |
|
|
4 | Chợ Thanh Hải 1 | Phía sau UBND phường Thanh Hải |
|
|
|
|
| 3 | 1,000 | 1,000 |
|
|
| X | 2,000 | 2,000 |
|
|
5 | Chợ Thanh Hải 2 | Khu dân cư A-E, Thanh Hải |
|
|
|
|
| 3 | 1,000 | 1,000 |
|
|
| X | 2,000 |
| 2,000 |
|
6 | Chợ Phong Nẫm | Khu đất đối diện UBND xã |
|
|
|
|
| 3 | 2,000 | 2,000 |
|
|
| X | 4,000 |
| 4,000 |
|
7 | Chợ Tiến Thành | Xã Tiến Thành |
|
|
|
|
| 3 | 1,500 | 1,500 |
|
|
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
8 | Chợ Tiến Lợi | Khu vực quy hoạch Khu tái định cư kè sông Cà Ty |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 6,000 |
| 6,000 |
|
9 | Chợ Long Sơn - Suối Nước | Khu dân cư Long Sơn - Suối Nước |
|
|
|
|
| 3 | 2,000 | 2,000 |
|
|
| X | 4,000 |
| 4,000 |
|
10 | Chợ Thiện Nghiệp | Thôn Thiện An, Thiện Nghiệp |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 2,600 | 2,600 |
|
|
| Chợ đầu mối hải sản Phan Thiết | Cảng Phan Thiết |
|
|
|
|
| HS | 45,000 | 44,000 |
|
|
| X | 50,000 | 50,000 |
|
|
| TUY PHONG |
|
| 52,492 | 21,166 | 950 | 427 |
| 103,626 | 56,600 | 2 | 4 | 4 | 7 | 87,500 | 63,000 | 24,500 |
|
| Chợ hiện trạng |
|
| 52,492 | 21,166 | 950 | 427 |
| 66,626 | 19,600 | 2 | 4 | 4 | 0 | 39,500 | 30,000 | 9,500 |
|
1 | Chợ chuyên doanh hải sản Phan Rí Cửa | Cảng Phan Rí Cửa | HS | 3,000 | 3,000 |
|
| HS | 20,000 | 17,000 |
| X |
|
| 30,000 | 30,000 |
|
|
2 | Chợ Liên Hương | Thị trấn Liên Hương | 2 | 20,000 | 13,000 | 270 | 150 | 1 | 20,000 |
|
| X |
|
| 4,000 |
| 4,000 |
|
3 | Chợ Phan Rí Cửa | Thị trấn Phan Rí Cửa | 2 | 6,830 | 2,400 | 557 | 200 | 1 | 9,430 | 2,600 |
| X |
|
| 4,500 |
| 4,500 |
|
4 | Chợ Vĩnh Hảo | Xã Vĩnh Hảo | 3 | 1,500 | 500 | 35 | 20 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
5 | Chợ Phước Thể | Xóm 2 - xã Phước Thể | 3 | 2,300 | 500 | 14 | 25 | 3 |
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
6 | Chợ Bình Thạnh | Xã Bình Thạnh | 3 | 2,196 | 600 | 6 | 12 |
| 2,196 |
|
| X |
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
7 | Chợ Thượng Văn | Xã Chí Công | 3 | 1,316 | 316 | 68 | 20 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
8 | Chợ Hòa Phú | Xã Hòa Phú | 3 | 350 | 350 |
|
|
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
9 | Chợ Vĩnh Tân | Xóm 7, xã Vĩnh Tân | 3 | 8,000 |
|
|
| 3 | 8,000 |
| X |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Chợ Phong Phú | Xã Phong Phú | 3 | 7,000 | 500 |
|
| 3 | 7,000 |
| X |
|
|
|
|
|
|
|
| Quy hoạch mới |
|
|
|
|
|
|
| 37,000 | 37,000 | 0 | 0 | 0 | 7 | 48,000 | 33,000 | 15,000 |
|
1 | Chợ Phú Lạc | Trung tâm xã, cách UBND xã 100 m, Phú Lạc |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 3,000 | 3,000 |
|
|
2 | Chợ Phan Dũng | Trung tâm xã Phan Dũng |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
3 | Chợ Vĩnh Hảo | Xã Vĩnh Hảo |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
4 | Chợ Phước Thể | Trung tâm xã Phước Thể |
|
|
|
|
| 3 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
5 | Chợ Chí Công | Khu quy hoạch Trung tâm xã Chí Công |
|
|
|
|
| 3 | 12,000 | 12,000 |
|
|
| X | 30,000 | 30,000 |
|
|
6 | Chợ Hòa Minh | Thôn Lâm Lộc, Hòa Minh |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
7 | Chợ Hòa Phú | Khu dân cư mới cách chợ cũ 1,5 km, Hòa Phú |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
| BẮC BÌNH |
|
| 24,768 | 12,825 | 675 | 281 |
| 61,021 | 41,000 | 4 | 6 | 4 | 7 | 37,750 | 31,750 | 6,000 |
|
| Chợ hiện trạng |
|
| 24,768 | 12,825 | 675 | 281 |
| 22,021 | 2,000 | 4 | 6 | 4 | 0 | 12,750 | 12,750 | 0 |
|
1 | Chợ Lầu | KP Xuân An 1 - Thị trấn Chợ Lầu | 3 | 2,423 | 1,000 | 70 | 10 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Quy hoạch thành Siêu thị |
2 | Chợ Lương Sơn | Thôn Lương Nam, Lương Sơn | 3 | 3,814 | 3,814 | 150 | 59 | 2 | 3,814 |
|
| X |
|
| 1,000 | 1,000 |
|
|
3 | Chợ Thái Hiệp | Thôn Thái Hiệp, Hồng Thái | 3 | 400 | 300 | 50 | 20 | 3 | 900 | 500 |
| X |
|
| 1,000 | 1,000 |
|
|
4 | Chợ Hồng Thái | Thôn Thái Thành, Hồng Thái | 3 | 400 | 200 | 40 | 15 | 3 | 900 | 500 |
| X |
|
| 5,000 | 5,000 |
| Xây mới trên nền chợ cũ |
5 | Chợ Phan Rí Thành | Thôn Bình Thủy | 3 | 2,700 | 1,400 | 34 | 50 | 3 | 2,700 |
|
| X |
|
| 3,500 | 3,500 |
| Xây mới trên nền chợ cũ |
6 | Chợ Hải Thủy | Hải Thủy, Hải Ninh | 3 | 514 | 514 | 50 | 34 | 3 | 514 |
|
| X |
|
| 750 | 750 |
|
|
7 | Chợ Hải Ninh | Hải Lạc, Hải Ninh | 3 | 693 | 693 | 100 | 43 | 3 | 1,693 | 1,000 |
| X |
|
| 1,500 | 1,500 |
| Xây mới trên nền chợ cũ |
8 | Chợ Bàu ốc | Thôn Bình Sơn, Bình Tân | 3 | 1,024 | 954 | 81 | 10 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
9 | Chợ Sông Lũy | Thôn 2, Sông Lũy | 3 | 800 | 800 | 96 | 30 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
10 | Chợ Phan Thanh | Thôn Mai Lãnh, Phan Thanh | 3 | 500 | 200 | 4 | 10 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
11 | Chợ Hòa Thắng | Xã Hòa Thắng | 3 | 1,000 | 1,000 |
|
| 3 | 1,000 |
| X |
|
|
|
|
|
|
|
12 | Chợ Bình An | Xã Bình An | 3 | 1,000 | 1,000 |
|
| 3 | 1,000 |
| X |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Chợ Phan Điền | Khu trung tâm xã | 3 | 4,500 | 500 |
|
| 3 | 4,500 |
| X |
|
|
|
|
|
|
|
14 | Chợ Phan Sơn | Khu trung tâm xã | 3 | 5,000 | 450 |
|
| 3 | 5,000 |
| X |
|
|
|
|
|
|
|
| Quy hoạch mới |
|
|
|
|
|
|
| 39,000 | 39,000 | 0 | 0 | 0 | 7 | 25,000 | 19,000 | 6,000 |
|
1 | Chợ huyện Bắc Bình | Xuân An 2, Thị trấn Chợ Lầu |
|
|
|
|
| 2 | 21,500 | 21,500 |
|
|
| X | 13,000 | 13,000 |
|
|
2 | Chợ Mai Lãnh | Mai Lãnh, Phan Thanh |
|
|
|
|
| 3 | 2,500 | 2,500 |
|
|
| X | 3,000 | 3,000 |
|
|
3 | Chợ Phan Tiến | Khu trung tâm xã Phan Tiến |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 1,000 |
| 1,000 |
|
4 | Chợ Sông Lũy | Thôn 2, Sông Lũy |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
5 | Chợ Bình Tân | Khu trung tâm xã Bình Tân |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 3,000 | 3,000 |
|
|
6 | Chợ Hồng Phong | Hồng Thịnh, Hồng Phong |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 1,000 |
| 1,000 |
|
7 | Chợ Sông Binh | Khu quy hoạch trung tâm xã |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 1,000 |
| 1,000 |
|
| HÀM THUẬN BẮC |
|
| 32,546 | 16,680 | 1,056 | 514 | 52 | 132,822 | 103,204 | 0 | 21 | 11 | 12 | 99,110 | 74,960 | 24,150 |
|
| Chợ hiện trạng |
|
| 32,546 | 16,680 | 1,056 | 514 | 52 | 46,822 | 17,204 | 0 | 21 | 11 | 0 | 25,610 | 14,460 | 11,150 |
|
1 | Chợ Ma Lâm | Thôn 1, Ma Lâm | 2 | 10,000 | 7,000 | 200 | 30 | 1 | 20,000 | 10,000 |
| X |
|
| 8,000 |
| 8,000 |
|
2 | Chợ Tầm Hưng | Khu phố 2, Ma Lâm | 3 | 150 | 50 | 14 | 15 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
3 | Chợ Phú Long | Thị trấn Phú Long | 3 | 500 | 300 | 150 | 46 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
4 | Chợ Phú Xuân | KP Phú Xuân, Phú Long | 3 | 525 | 300 | 35 | 20 |
| 525 |
|
| X |
|
| 600 | 600 |
|
|
5 | Chợ Ga Phú Hội | Thôn Phú Hội, Hàm Hiệp | 3 | 1,228 | 368 | 14 | 13 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
6 | Chợ Đại Lộc | Thôn Đại Lộc, Hàm Hiệp | 3 | 300 |
| 8 | 4 | 3 | 600 | 300 |
| X |
|
| 600 | 600 |
|
|
7 | Chợ Hiệp Phú | Thôn Phú Điền, Hàm Hiệp | 3 | 3,000 | 2,588 | 60 | 40 | 3 | 3,000 |
|
| X |
|
| 500 | 500 |
|
|
8 | Chợ Ninh Thuận | Ninh Thuận, Hàm Chính | 3 | 100 |
| 5 | 10 | 3 | 600 | 500 |
| X |
|
| 500 | 500 |
|
|
9 | Chợ Bình An | Thôn Bình An, Hàm Chính | 3 | 600 |
| 20 | 15 | 3 | 600 |
|
| X |
|
| 500 | 500 |
|
|
10 | Chợ An Phú | Thôn An Phú, Hàm Chính | 3 | 300 | 209 | 33 | 19 | 3 | 300 |
|
| X |
|
| 450 | 450 |
|
|
11 | Chợ Bình Lâm | Thôn Bình Lâm, Hàm Chính | 3 | 3,442 | 400 | 45 | 36 | 3 | 3,442 |
|
| X |
|
| 450 | 450 |
|
|
12 | Chợ Cây số 2 | Km số 2 Hàm Liêm | 3 | 150 |
| 25 | 20 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
13 | Chợ Cây số 5 | km số 5 Hàm Liêm | 3 | 1,000 | 100 | 30 | 28 | 3 | 1,000 |
|
| X |
|
| 500 | 500 |
| Đã đầu tư xây mới thay thế chợ Cây số 5 cũ |
14 | Chợ Hàm Thắng 1 | Thôn 1, Hàm Thắng | 3 | 200 | 150 | 8 | 10 | 3 | 400 | 200 |
| X |
|
| 450 | 450 |
|
|
15 | Chợ Lại An | Thôn 5, Hàm Thắng | 3 | 1,000 | 600 | 15 | 10 | 3 | 1,000 |
|
| X |
|
| 450 |
| 450 |
|
16 | Chợ Ung Chiếm | Thôn Ung Chiếm, Hàm Thắng | 3 | 1,100 | 324 | 25 | 20 | 3 | 1,100 |
|
| X |
|
| 450 |
| 450 | Xây mới theo QH huyện |
17 | Chợ SaRa | Thôn 2, Hàm Đức | 3 | 2,100 | 1,860 | 84 | 27 | 3 | 2,100 |
|
| X |
|
| 1,500 | 1,500 |
|
|
18 | Chợ Túy Hòa | Thôn 5, Hàm Đức | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Chợ nhóm họp tự phát |
19 | Chợ Thuận Hòa | Trung tâm xã Thuận Hòa | 3 | 200 | 200 | 10 | 5 | 3 | 1,200 | 1,000 |
| X |
|
| 450 |
| 450 |
|
20 | Chợ Hàm Trí | Km 21, Quốc lộ 28, xã Hàm Trí | 3 | 796 | 200 | 6 | 2 | 3 | 6,000 | 5,204 |
| X |
|
| 7,500 | 7,500 |
| Xây mới theo nền chợ cũ |
21 | Chợ Sông Quao | Thôn Phú Thái, xã Hàm Trí | 3 | 1,360 | 500 | 20 | 15 |
| 1,360 |
|
| X |
|
| 450 |
| 450 | Xây mới theo QH huyện |
22 | Chợ Phú Điền | Phú Điền, Hàm Phú | 3 | 2,100 | 500 | 35 | 20 |
| 2,100 |
|
| X |
|
| 460 | 460 |
| Đã đầu tư xây mới thay thế chợ Phú Điền cũ |
23 | Chợ Phú Lập | Phú Lập, Hàm Phú | 3 | 300 | 200 | 11 | 8 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
24 | Chợ Hàm Liêm | Thôn 1, xã Hàm Liêm | 3 | 300 | 215 | 40 | 21 | 3 | 300 | 0 |
| X |
|
| 450 | 450 |
| Xây mới theo QH huyện |
25 | Chợ Tân Nông | Thôn 1, xã Hàm Liêm | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Chợ nhóm họp tự phát |
26 | Chợ Hồng Liêm | Thôn 4, xã Hồng Liêm | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Chợ nhóm họp tự phát |
27 | Chợ Liêm An | Thôn Liêm An, xã Hồng Liêm | 3 | 400 | 128 | 32 | 25 | 3 | 400 | 0 |
| X |
|
| 450 |
| 450 | Xây mới theo QH huyện |
28 | Chợ Ngã ba Gộp | Ngã ba Gộp, Hồng Sơn | 3 | 300 |
|
|
|
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
29 | Chợ Đa gu ri | Thôn Đaguri, Đa Mi | 3 | 300 | 200 | 64 | 10 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
30 | Chợ Thôn 4 (Hồng Sơn) | Thôn 4, xã Hồng Sơn | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Chợ nhóm họp tự phát |
31 | Chợ Thôn 1 (Hồng Sơn) | Thôn 1, xã Hồng Sơn | 3 | 500 | 160 | 30 | 25 | 3 | 500 | 0 |
| X |
|
| 450 |
| 450 | Xây mới theo QH của huyện, trên nền chợ tự phát |
32 | Chợ Thuận Minh | Thôn 1, xã Thuận Minh | 3 | 295 | 128 | 37 | 20 | 3 | 295 | 0 |
| X |
|
| 450 |
| 450 | Đầu tư mới theo QH của tỉnh |
| Quy hoạch mới |
|
|
|
|
|
|
| 86,000 | 86,000 | 0 | 0 | 0 | 12 | 73,500 | 60,500 | 13,000 |
|
1 | Chợ Tầm Hưng | Cách chợ cũ 500 m, thuộc Khu phố 2, Ma Lâm. |
|
|
|
|
| 3 | 2,000 | 2,000 |
|
|
| X | 3,000 | 3,000 |
|
|
2 | Chợ Phú Long | Khu đất đối diện UBND thị trấn Phú Long cách chợ cũ 1km |
|
|
|
|
| 2 | 45,000 | 45,000 |
|
|
| X | 50,000 | 50,000 |
| Kết hợp chợ chuyên doanh nông sản |
3 | Chợ Phú Hội | Gần sân bóng, cách chợ cũ 1km, cách UBND xã 3 km thuộc thôn Phú Hội, Hàm Hiệp |
|
|
|
|
| 3 | 2,000 | 2,000 |
|
|
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
4 | Chợ Hàm Liêm | Thôn Tân Bình, Hàm Liêm |
|
|
|
|
| 3 | 2,000 | 2,000 |
|
|
| X | 3,000 | 3,000 |
|
|
5 | Chợ Phú Điền | Thôn Phú Điền, xã Hàm Phú |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
6 | Chợ Hàm Phú | Cách UBND xã 500m, thôn Phú Lập |
|
|
|
|
| 3 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 1,500 | 1,500 |
|
|
7 | Chợ Hồng Liêm | Cách UBND xã 1km về phía Nam |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
8 | Chợ Hồng Sơn | Trên đường đi Thuận Hòa cách Ngã ba Gộp 1km |
|
|
|
|
| 3 | 7,000 | 7,000 |
|
|
| X | 3,000 | 3,000 |
|
|
9 | Chợ Đông Tiến | Khu trung tâm xã |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 1,000 |
| 1,000 |
|
10 | Chợ Đông Giang | Khu trung tâm xã |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 1,000 |
| 1,000 |
|
11 | Chợ La Dạ | Khu trung tâm xã |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 1,000 |
| 1,000 |
|
12 | Chợ Đa Mi | Đối diện chợ Đaguri cũ |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 1,000 |
| 1,000 |
|
| HÀM THUẬN NAM |
|
| 24,754 | 9,590 | 556 | 147 | 16 | 174,894 | 157,500 | 1 | 5 | 13 | 9 | 56,600 | 14,800 | 41,800 |
|
| Chợ hiện trạng |
|
| 24,754 | 9,590 | 556 | 147 | 16 | 23,894 | 6,500 | 1 | 5 | 13 | 0 | 4,600 | 2,800 | 1,800 |
|
1 | Chợ Thuận Nam | Km 28, thị trấn Thuận Nam | 2 | 6,924 | 5,904 |
|
| 1 | 6,924 |
| X |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chợ Lập Hòa | Gần chợ 30 cũ, thị trấn Thuận Nam | 3 | 360 | 360 | 66 | 22 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Chợ tự phát, không phù hợp QH |
3 | Chợ Lập Vinh | KP Lập Vinh, thị trấn Thuận Nam | 3 | 500 | 500 | 32 | 12 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Chợ tự phát, không phù hợp QH |
4 | Chợ Tân Lập | Km 37, QL 1A, Lập Phước, Tân Lập | 3 | 400 | 400 | 32 | 20 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Xây mới để thay thế chợ Tân Lập cũ vi phạm hành lang an toàn giao thông |
5 | Chợ Lập Sơn | Lập Sơn, Tân Lập | 3 |
|
| 20 |
|
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Chợ tự phát, không phù hợp QH |
6 | Chợ Mương Mán | Thôn Đại Thành, Mương Mán | 3 | 2,011 | 500 | 45 | 10 | 3 | 3,011 | 1,000 |
| X |
|
| 750 | 750 |
|
|
7 | Chợ Ngã 2 | Ngã 2, xã Hàm Mỹ | 3 | 2,000 | 500 | 55 | 20 | 3 | 3,000 | 1,000 |
| X |
|
| 1,050 | 1,050 |
|
|
8 | Chợ Văn Lâm | Văn Lâm, Hàm Mỹ | 3 | 100 | 50 | 16 | 7 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
9 | Chợ Hàm Thạch | Thôn Dân Cường, Hàm Thạnh | 3 | 1,000 | 150 | 15 | 8 | 3 | 3,000 | 2,000 |
| X |
|
| 600 |
| 600 |
|
10 | Chợ Hàm Kiệm | Thôn Dân Hiệp, Hàm Kiệm | 3 | 2,500 | 300 | 25 | 5 | 3 | 4,000 | 1,500 |
| X |
|
| 1,200 |
| 1,200 |
|
11 | Chợ Km 15 | Phú Cường, Hàm Cường | 3 | 1,000 | 326 | 36 | 5 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
12 | Chợ Km 19 | Phú Thọ, Hàm Cường | 3 | 500 | 100 | 17 | 5 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
13 | Chợ Hàm Minh | Thôn Minh Tiến, Hàm Minh | 3 | 2,959 | 400 | 29 | 10 | 3 | 3,959 | 1,000 |
| X |
|
| 1,000 | 1,000 |
| Xây mới trên nền chợ cũ |
14 | Chợ Minh Thành (Hàm Minh) | Thôn Minh Thành, Hàm Minh | 3 |
|
| 15 |
|
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Chợ tự phát, nhóm họp ven đường, không phù hợp QH |
15 | Chợ Thuận Quý | Trung tâm xã Thuận Quý | 3 | 500 |
| 5 | 15 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
16 | Chợ Tân Thuận | Thôn Hiệp Phước, Tân Thuận | 3 | 1,000 |
| 38 | 3 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
17 | Chợ Hiệp Nhơn | Thôn Hiệp Nhơn, Tân Thuận | 3 | 2,000 | 100 | 50 |
|
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Chợ nhỏ, tự phát, không có trong Quy hoạch của tỉnh |
18 | Chợ Thanh Phong | Thôn Thanh Phong, Tân Thuận | 3 |
|
| 50 |
|
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Đang làm hồ sơ xây dựng chợ Thanh Phong mới làm chợ xã thay thế các chợ cũ |
19 | Chợ Tân Thành | Xã Tân Thành | 3 | 1,000 |
| 10 | 5 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
| Quy hoạch mới |
|
|
|
|
|
|
| 151,000 | 151,000 | 0 | 0 | 0 | 9 | 52,000 | 12,000 | 40,000 |
|
1 | Chợ Lập Hòa | Trên tuyến ĐT 712 |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
2 | Chợ Tân Thuận | Ngã 3 Tân Thuận - Tân Hải |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 3,000 | 3,000 |
|
|
3 | Chợ Tân Thành | Trung tâm xã Tân Thành |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 3,000 | 3,000 |
|
|
4 | Chợ Hàm Cường | Km 18, đường vào Núi Đất |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 3,000 | 3,000 |
|
|
5 | Chợ Tân Lập | Km 32, Khu quy hoạch |
|
|
|
|
| 3 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
6 | Chợ Thuận Quý | Khu quy hoạch, trung tâm xã |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 3,000 | 3,000 |
|
|
7 | Chợ Hàm Cần | Trung tâm xã |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 1,000 |
| 1,000 |
|
8 | Chợ Mỹ Thạnh | Trung tâm xã |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 1,000 |
| 1,000 |
|
9 | Chợ đầu mối nông sản Hàm Thuận Nam | Xã Hàm Kiệm |
|
|
|
|
| NS | 120,000 | 120,000 |
|
|
| X | 32,000 |
| 32,000 |
|
| LAGI |
|
| 31,571 | 7,382 | 1,480 | 351 | 15 | 57,271 | 25,500 | 1 | 7 | 3 | 3 | 54,100 | 44,100 | 10,000 |
|
| Chợ hiện trạng |
|
| 31,571 | 7,382 | 1,480 | 351 | 15 | 46,271 | 15,500 | 1 | 7 | 3 | 0 | 44,600 | 40,600 | 4,000 |
|
1 | Chợ Chuyên doanh hải sản La Gi | Cảng cá La Gi | HS | 5,000 | 3,176 |
|
| HS | 20,000 | 15,000 |
| X |
|
| 30,000 | 30,000 |
|
|
2 | Chợ Lagi | Khu phố 2, Thị xã Lagi | 2 | 3,589 | 2,236 | 800 | 60 | 1 | 3,589 |
|
| X |
|
| 3,500 | 3,500 |
|
|
3 | Chợ Đại Đồng | Phường Phước Hội, Thị xã Lagi | 3 | 100 |
| 15 | 126 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Di dời đến vị trí mới |
4 | Chợ Phước Lộc | Phường Phước Lộc, Thị xã Lagi | 3 | 400 |
| 20 | 55 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Di dời đến vị trí mới |
5 | Chợ Tân An | Xã Tân An, Thị xã Lagi | 3 | 3,600 | 770 | 150 | 25 | 3 | 3,600 |
| X |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Chợ Tân Hải | Xã Tân Hải, Thị xã Lagi | 3 | 9,060 | 500 | 350 | 15 | 3 | 9,060 |
|
| X |
|
| 500 | 500 |
|
|
7 | Chợ Tân Tiến | Xã Tân Tiến, Thị xã Lagi | 3 | 3,000 |
| 15 | 30 | 3 | 3,000 |
|
| X |
|
| 3,600 | 3,600 |
| Xây mới trên nền chợ cũ |
8 | Chợ Tân Phước | Xã Tân Phước, thị xã Lagi | 3 | 2,500 | 700 | 100 | 10 | 3 | 3,000 | 500 |
| X |
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
9 | Chợ Tân Thiện | Ngã 4, Thôn 3, Tân Thiện | 3 | 3,022 |
| 30 | 30 | 2 | 3,022 |
|
| X |
|
| 3,000 | 3,000 |
| Xây mới trên nền chợ cũ |
10 | Chợ Bình Tân | Phường Bình Tân, thị xã Lagi | 3 | 300 |
|
|
|
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Di dời đến vị trí mới |
11 | Chợ Tân Bình | Xã Tân Bình, Thị xã Lagi | 3 | 1,000 |
|
|
|
| 1,000 |
|
| X |
|
| 3,000 |
| 3,000 |
|
| Quy hoạch mới |
|
|
|
|
|
|
| 11,000 | 10,000 | 0 | 0 | 0 | 3 | 9,500 | 3,500 | 6,000 |
|
1 | Chợ Bình Tân | Phường Bình Tân, Thị xã Lagi |
|
|
|
|
| 2 | 5,000 | 5,000 |
|
|
| X | 3,500 | 3,500 |
|
|
2 | Chợ Phước Lộc | Phường Phước Lộc, Thị xã Lagi |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 2,500 |
|
|
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
3 | Chợ Phước Hội | Phường Phước Hội, Thị xã Lagi |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 2,500 |
|
|
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
| HÀM TÂN |
|
| 18,070 | 1,250 | 1,412 | 259 | 20 | 55,870 | 41,000 | 3 | 5 | 3 | 3 | 54,700 | 50,500 | 4,200 |
|
| Chợ hiện trạng |
|
| 18,070 | 1,250 | 1,412 | 259 | 20 | 35,870 | 21,000 | 3 | 5 | 3 | 0 | 36,700 | 35,500 | 1,200 |
|
1 | Chợ Tân Nghĩa | Thôn 1, Tân Nghĩa | 2 | 1,500 |
| 500 | 25 | 2 | 3,000 | 1,500 |
| X |
|
| 1,500 | 1,500 |
|
|
2 | Chợ Ngã 3 46 | Thôn Nghĩa Hiệp, Tân Nghĩa | 3 | 500 |
| 30 | 30 | 1 | 15,000 | 14,500 |
| X |
|
| 25,000 | 25,000 |
| Quy hoạch thành chợ huyện |
3 | Chợ Tân Minh | Thôn 1, ngã 3 Tân Minh, Hàm Tân | 2 | 1,620 | 600 | 300 | 15 | 2 | 3,620 | 2,000 | X |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Chợ Tân Hà | Thôn Đông Hòa, Tân Hà | 3 | 1,350 | 350 | 90 | 20 | 3 | 3,350 | 2,000 |
| X |
|
| 1,200 |
| 1,200 |
|
5 | Chợ Tân Xuân | Thôn Láng Gòn, Tân Xuân | 3 | 3,000 | 300 | 250 | 10 | 3 | 3,000 |
| X |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Chợ Tân Thắng | Tân Thắng, Hàm Tân | 3 | 900 |
| 72 | 15 | 3 | 1,900 | 1,000 |
| X |
|
| 1,000 | 1,000 |
|
|
7 | Chợ Thắng Hải | Thôn Thắng Hải, Tân Thắng | 3 | 3,000 |
| 15 | 35 | 3 | 3,000 |
|
| X |
|
| 8,000 | 8,000 |
|
|
8 | Chợ Sơn Mỹ | Khu vực Đồn BP370 cũ, Sơn Mỹ | 3 | 3,000 |
| 84 | 17 | 3 | 3,000 |
| X |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Chợ Sông Phan | Sông Phan | 3 |
|
| 16 | 37 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
10 | Chợ Tân Đức | Thôn 3, Tân Đức | 3 |
|
| 20 | 20 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
11 | Chợ Tân Phúc | Thôn 2, Tân Phúc | 3 | 3,200 |
| 35 | 35 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
| Quy hoạch mới |
|
|
|
|
|
|
| 20,000 | 20,000 | 0 | 0 | 0 | 3 | 18,000 | 15,000 | 3,000 |
|
1 | Chợ Sông Phan | Cách QL IA, 4,7Km, trên tuyến đường từ QL IA đi Sông Phan |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 3,000 | 3,000 |
|
|
2 | Chợ Tân Phúc | Khu Quy hoạch trung tâm xã, cách QL IA 300m |
|
|
|
|
| 3 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
3 | Chợ Tân Đức | Khu sân bóng thôn Bà Giêng, cách QL IA 100m |
|
|
|
|
| 3 | 7,000 | 7,000 |
|
|
| X | 12,000 | 12,000 |
|
|
| ĐỨC LINH |
|
| 57,015 | 11,078 | 860 | 1,028 | 36 | 72,894 | 16,656 | 0 | 13 | 1 | 2 | 27,250 | 17,600 | 9,650 |
|
| Chợ hiện trạng |
|
| 57,015 | 11,078 | 860 | 1,028 | 36 | 66,894 | 10,656 | 0 | 13 | 1 | 0 | 21,250 | 17,600 | 3,650 |
|
1 | Chợ Võ Xu | Thôn 5, thị trấn Võ Xu | 3 | 5,229 | 1,632 | 157 | 183 | 2 | 7,229 | 2,000 |
| X |
|
| 2,500 | 2,500 |
|
|
2 | Chợ Đức Tài | Thôn 9, thị trấn Đức Tài | 2 | 10,694 | 3,860 | 265 | 250 | 1 | 12,694 | 2,000 |
| X |
|
| 8,000 | 8,000 |
|
|
3 | Chợ Mê Pu | Thôn 3, xã Mêpu | 3 | 2,200 | 1,200 | 9 | 50 | 3 | 2,200 |
|
| X |
|
| 2,000 | 2,000 |
| Xây mới trên nền chợ cũ |
4 | Chợ Mê Pu (Thôn 5) | Thôn 5, xã Mêpu | 3 | 2,500 | 1,800 | 14 | 70 | 3 | 2,500 |
|
| X |
|
| 500 |
| 500 |
|
5 | Chợ Vũ Hòa | Thôn 5, xã Vũ Hòa | 3 | 1,000 |
| 19 | 50 | 3 | 1,000 |
|
| X |
|
| 600 |
| 600 |
|
6 | Chợ Trà Tân (Trà Tân 1) | Thôn 1A, xã Trà Tân | 3 | 4,500 | 976 | 84 | 80 | 3 | 4,500 |
|
| X |
|
| 500 | 500 |
|
|
7 | Chợ Đông Hà (Trà Tân 2) | Thôn 2B, xã Trà Tân | 3 | 5,600 | 240 | 56 | 50 | 3 | 5,600 |
|
| X |
|
| 650 |
| 650 |
|
8 | Chợ Sùng Nhơn (Thôn 2) | Thôn 2, xã Sùng Nhơn | 3 | 2,083 | 216 | 24 | 50 | 3 | 2,083 |
|
| X |
|
| 500 |
| 500 |
|
9 | Chợ Sùng Nhơn | Thôn 4, xã Sùng Nhơn | 3 | 2,000 |
| 40 |
| 3 | 2,000 |
|
| X |
|
| 3,000 | 3,000 |
|
|
10 | Chợ Nam Chính | Thôn 3, xã Nam Chính | 3 | 2,644 | 84 | 61 | 60 | 3 | 5,800 | 3,156 |
| X |
|
| 800 | 800 |
|
|
11 | Chợ Đức Chính | Thôn 4, xã Đức Chính | 3 | 2,000 | 400 | 27 | 35 | 3 | 3,500 | 1,500 |
| X |
|
| 500 |
| 500 |
|
12 | Chợ Đakai | Thôn 5, xã Đa Kai | 3 | 6,088 |
| 31 | 130 | 3 | 8,088 | 2,000 |
| X |
|
| 800 | 800 |
|
|
13 | Chợ Đức Hạnh | Thôn 10, xã Đức Hạnh | 3 | 9,700 | 670 | 45 | 20 | 3 | 9,700 |
|
| X |
|
| 900 |
| 900 |
|
14 | Chợ Tân Hà | Thôn 1, xã Tân Hà | 3 | 777 |
| 28 |
|
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Chợ nhóm họp tự phát |
| Quy hoạch mới |
|
|
|
|
|
|
| 6,000 | 6,000 | 0 | 0 | 0 | 2 | 6,000 | 0 | 6,000 |
|
1 | Chợ Đức Hạnh | Trung tâm xã Đức Hạnh |
|
|
|
|
|
| 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
2 | Chợ Tân Hà | Trung tâm xã Tân Hà |
|
|
|
|
|
| 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
| TÁNH LINH |
|
| 39,049 | 13,234 | 917 | 564 |
| 65,149 | 30,000 | 1 | 8 | 3 | 8 | 29,500 | 13,200 | 16,300 |
|
| Chợ hiện trạng |
|
| 39,049 | 13,234 | 917 | 564 |
| 39,149 | 4,000 | 1 | 8 | 3 | 0 | 10,000 | 8,700 | 1,300 |
|
1 | Chợ Lạc Tánh | Thị trấn Lạc Tánh | 2 | 4,700 | 4,650 | 100 | 170 | 1 | 4,700 |
|
| X |
|
| 6,000 | 6,000 |
|
|
2 | Chợ chiều Lạc Tánh | Lạc Hưng 2, thị trấn Lạc Tánh | 3 | 1,500 | 300 | 50 | 20 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Chợ nhóm họp tự phát |
3 | Chợ Tà Pao | Xã Đồng Kho | 3 | 5,000 | 1,200 | 50 | 15 | 3 | 7,000 | 2,000 |
| X |
|
| 1,000 | 1,000 |
|
|
4 | Chợ Đức Bình 1 | Thôn 1, xã Đức Bình | 3 | 4,800 | 500 | 90 | 17 | 3 | 4,800 |
|
| X |
|
| 500 | 500 |
|
|
5 | Chợ Đức Bình 2 | Thôn 3, Xã Đức Bình | 3 | 1,200 | 200 | 20 | 30 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Chợ nhóm họp tự phát |
6 | Chợ Sông Dinh | Thôn 3, Suối Kiết | 3 | 1,000 | 300 | 30 | 15 | 3 | 3,000 | 2,000 |
| X |
|
| 400 |
| 400 |
|
7 | Chợ Măng Tố | Xã Măng Tố | 3 | 4,469 | 1,469 | 200 | 100 | 3 | 4,469 |
|
| X |
|
| 400 |
| 400 |
|
8 | Chợ Huy Khiêm | Thôn 5, xã Huy Khiêm | 3 | 1,200 | 700 | 60 | 50 | 3 | 1,200 |
|
| X |
|
| 500 | 500 |
|
|
9 | Chợ Nghị Đức | Thôn 1, Nghị Đức | 3 | 4,000 | 2,800 | 107 | 62 | 3 | 4,000 |
|
| X |
|
| 500 |
| 500 |
|
10 | Chợ Gia An | Thôn 3, xã Gia An | 3 | 4,080 | 765 | 80 | 15 | 3 | 4,080 |
|
| X |
|
| 700 | 700 |
|
|
11 | Chợ Đức Tân | Xã Đức Tân | 3 | 1,200 |
| 100 | 40 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
| Chợ nhóm họp tự phát |
12 | Chợ Gia Huynh | Xã Gia Huynh | 3 | 5,900 | 350 | 30 | 30 | 3 | 5,900 |
| X |
|
|
|
|
|
| Chợ đầu tư theo QH |
| Quy hoạch mới |
|
|
|
|
|
|
| 26,000 | 26,000 | 0 | 0 | 0 | 8 | 19,500 | 4,500 | 15,000 |
|
1 | Chợ Lạc Hưng | Thị trấn Lạc Tánh |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 3,000 | 3,000 |
|
|
2 | Chợ Đức Tân | Trung tâm xã Đức Tân |
|
|
|
|
| 3 | 4,000 | 4,000 |
|
|
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
3 | Chợ La Ngâu | Trung tâm xã La Ngâu |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
4 | Chợ Đức Phú | Trung tâm xã Đức Phú |
|
|
|
|
| 3 | 4,000 | 4,000 |
|
|
| X | 1,000 | 1,000 |
|
|
5 | Chợ Đức Thuận | Trung tâm xã Đức Thuận |
|
|
|
|
| 3 | 4,000 | 4,000 |
|
|
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
6 | Chợ Bắc Ruộng | Gần Cầu Cháy, thôn 1, Bắc Ruộng |
|
|
|
|
| 3 | 4,000 | 4,000 |
|
|
| X | 3,500 | 3,500 |
|
|
7 | Chợ Huy Khiêm | Thôn 5, gần UBND xã Huy Khiêm |
|
|
|
|
| 3 | 4,000 | 4,000 |
|
|
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
8 | Chợ thôn 7 Gia An | Thôn 7, Gia An |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
| PHÚ QUÝ |
|
| 25,131 | 780 | 177 | 75 |
| 49,970 | 36,839 | 0 | 2 | 2 | 3 | 66,000 | 35,000 | 31,000 |
|
| Chợ hiện trạng |
|
| 25,131 | 780 | 177 | 75 |
| 13,970 | 839 | 0 | 2 | 2 | 0 | 9,000 | 8,000 | 1,000 |
|
1 | Chợ Ngũ Phụng | Thôn 3, xã Ngũ Phụng | 3 | 12,000 | 720 | 55 | 10 | 3 | 12,000 |
|
| X |
|
| 8,000 | 8,000 |
| Xây mới trên nền chợ cũ |
2 | Chợ thôn Phú An | Thôn Phú An, xã Ngũ Phụng | 3 | 1,131 | 60 | 35 | 20 | 3 | 1,970 | 839 |
| X |
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
3 | Chợ Long Hải | Thôn 9, Long Hải | 3 | 5,800 |
| 40 | 25 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
4 | Chợ Tam Thanh | Thôn 6, Tam Thanh | 3 | 6,200 |
| 47 | 20 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
| Quy hoạch mới |
|
|
|
|
|
|
| 36,000 | 36,000 | 0 | 0 | 0 | 3 | 57,000 | 27,000 | 30,000 |
|
1 | Chợ Long Hải | Khu quy hoạch xã Long Hải |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 4,000 | 4,000 |
|
|
2 | Chợ Tam Thanh | Khu quy hoạch xã Tam Thanh |
|
|
|
|
| 3 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 3,000 | 3,000 |
|
|
3 | Chợ đầu mối hải sản | Cảng Phú Quý |
|
|
|
|
| 3 | 30,000 | 30,000 |
|
|
| X | 50,000 | 20,000 | 30,000 |
|
STT | TÊN SIÊU THỊ/TTTM | ĐỊA CHỈ SIÊU THỊ/TTTM | Hiện trạng | Quy hoạch đến năm 2020 và năm 2025 | Ghi chú | ||||||||||||
Hạng siêu thị/ TTTM | Diện tích Siêu thị/TTHM | Hạng siêu thị/ TTTM | Quy mô DT (m2) | Siêu thị/TTTM hiện có | Siêu thị/ TTTM xây mới | Vốn đầu tư (triệu đồng) |
| ||||||||||
Tổng diện tích (m2) | Diện tích xây dựng (m2) | Đến năm 2015 | Trong đó: DT tăng thêm | Giữ nguyên | Nâng cấp, mở rộng | Giải tỏa | Tổng vốn đầu tư | Phân kỳ đầu tư | |||||||||
2011-2015 | 2016-2020 | 2021-2025 | |||||||||||||||
| TOÀN TỈNH |
|
| 27,775 | 13,000 |
| 423,388 | 395,613 |
| 2 |
| 34 | 2,455,000 | 685,000 | 1,530,000 | 240,000 |
|
| PHAN THIẾT |
|
| 27,775 | 13,000 |
| 185,865 | 158,090 |
| 2 |
| 10 | 1,585,000 | 525,000 | 1,005,000 | 55,000 |
|
| Hiện trạng |
|
| 27,775 | 13,000 |
| 27,775 |
|
| 2 |
|
| 35,000 |
| 35,000 | 0 |
|
1 | Siêu thị Co.op Mark Phan Thiết | 01 Nguyễn Tất Thành, TP. Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận | 2 | 7,000 | 3,000 | 2 | 7,000 |
|
| X |
|
| 15,000 |
| 15,000 |
|
|
2 | Siêu thị trưng bày sản phẩm trang trí nội thất cao cấp - Điện lạnh và Kho chứa hàng Quản Trung | Khu dịch vụ thương mại Bến Lội - Lại An | 2 | 20,775 | 10,000 | 1 | 20,775 |
|
| X |
|
| 20,000 |
| 20,000 |
|
|
| Quy hoạch mới |
|
|
|
|
| 158,090 | 158,090 |
|
|
| 10 | 1,550,000 | 525,000 | 970,000 | 55,000 |
|
1 | Trung tâm thương mại Bắc Phan Thiết | Phường Phú Thủy, Tp. Phan Thiết |
|
|
| 2 | 40,000 | 40,000 |
|
|
| X | 750,000 | 450,000 | 300,000 |
|
|
2 | Trung tâm thương mại Nguyễn Tất Thành | Phường Hưng Long, Tp. Phan Thiết |
|
|
| 2 | 20,000 | 20,000 |
|
|
| X | 500,000 |
| 500,000 |
|
|
3 | Trung tâm thương mại Hàm Tiến | Phường Hàm Tiến, Tp. Phan Thiết |
|
|
| 2 | 22,000 | 22,000 |
|
|
| X | 60,000 | 60,000 |
|
|
|
4 | Trung tâm thương mại Mũi Né | Phường Mũi Né, Tp. Phan Thiết |
|
|
| 2 | 23,000 | 23,000 |
|
|
| X | 60,000 |
| 60,000 |
|
|
5 | Trung tâm thương mại Đông Xuân An | Khu dịch vụ thương mại Bến Lội - Lại An |
|
|
| 2 | 12,009 | 12,009 |
|
|
| X | 30,000 |
| 30,000 |
|
|
6 | Siêu thị Phú Tài | Phường Phú Tài, Tp. Phan Thiết |
|
|
| 2 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 25,000 |
| 25,000 |
|
|
7 | Siêu thị Vinatext Phan Thiết | Phường Lạc Đạo, Tp. Phan Thiết |
|
|
| 2 | 1,081 | 1,081 |
|
|
| X | 15,000 | 15,000 |
|
|
|
8 | Siêu thị Tiến Thành | Phường Tiến Thành, Tp. Phan Thiết |
|
|
| 2 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 25,000 |
|
| 25,000 |
|
9 | Siêu thị Xuân An | Phường Xuân An, Tp. Phan Thiết |
|
|
| 2 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 25,000 |
| 25,000 |
|
|
10 | Siêu thị Long Sơn - Suối Nước | Khu phố Long Sơn - Suối Nước |
|
|
| 2 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 60,000 |
| 30,000 | 30,000 |
|
| TUY PHONG |
|
|
|
|
| 10,700 | 10,700 |
|
|
| 3 | 80,000 | 30,000 | 50,000 | 0 |
|
| Hiện trạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Quy hoạch mới |
|
|
|
|
| 10,700 | 10,700 |
|
|
| 3 | 80,000 | 30,000 | 50,000 | 0 |
|
1 | Siêu thị Liên Hương | Ngã bảy, Thị trấn Liên Hương |
|
|
| 2 | 2,700 | 2,700 |
|
|
| X | 30,000 |
| 30,000 |
|
|
2 | Siêu thị Phan Rí Cửa | Thị trấn Phan Rí Cửa |
|
|
| 2 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 30,000 | 30,000 |
|
|
|
3 | Siêu thị Bình Thạnh | Khu du lịch Bình Thạnh, xã Bình Thạnh, huyện Tuy Phong |
|
|
| 2 | 5,000 | 5,000 |
|
|
| X | 20,000 |
| 20,000 |
|
|
| BẮC BÌNIH |
|
|
|
|
| 24,023 | 24,023 |
|
|
| 3 | 105,000 | 15,000 | 40,000 | 50,000 |
|
| Hiện trạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Quy hoạch mới |
|
|
|
|
| 24,023 | 24,023 |
|
|
| 3 | 105,000 | 15,000 | 40,000 | 50,000 |
|
1 | Trung tâm thương mại Lương Sơn | Thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình |
|
|
| 2 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 40,000 |
| 40,000 |
|
|
2 | Trung tâm thương mại Hòa Thắng | Xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình |
|
|
| 3 | 11,600 | 11,600 |
|
|
| X | 50,000 |
|
| 50,000 |
|
10 | Siêu thị chợ Lầu | KP Xuân An I - Thị trấn Chợ Lầu |
|
|
| 2 | 2,423 | 2,423 |
|
|
| X | 15,000 | 15,000 |
|
|
|
| HÀM THUẬN BẮC |
|
|
|
|
| 30,000 | 30,000 |
|
|
| 3 | 75,000 | 0 | 50,000 | 25,000 |
|
| Hiện trạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Quy hoạch mới |
|
|
|
|
| 30,000 | 30,000 |
|
|
| 3 | 75,000 | 0 | 50,000 | 25,000 |
|
1 | Siêu thị Ma Lâm | Khu phố Lâm Giáo, thị trấn Ma Lâm, huyện Hàm Thuận Bắc |
|
|
| 2 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 25,000 |
| 25,000 |
|
|
2 | Siêu thị Phú Long | Thị trấn Phú Long |
|
|
| 2 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 25,000 |
| 25,000 |
|
|
12 | Siêu thị Sa Ra | Xã Hàm Đức |
|
|
| 3 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 25,000 |
|
| 25,000 |
|
| HÀM THUẬN NAM |
|
|
|
|
| 40,000 | 40,000 |
|
|
| 2 | 175,000 | 0 | 175,000 | 0 |
|
| Hiện trạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Quy hoạch mới |
|
|
|
|
| 40,000 | 40,000 |
|
|
| 2 | 175,000 | 0 | 175,000 | 0 |
|
1 | Trung tâm thương mại Tân Thành | Xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam |
|
|
| 1 | 30,000 | 30,000 |
|
|
| X | 150,000 |
| 150,000 |
|
|
2 | Siêu thị Thuận Nam | Thị trấn Thuận Nam |
|
|
| 2 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 25,000 |
| 25,000 |
|
|
| LAGI |
|
|
|
| 0 | 30,000 | 30,000 |
|
|
| 3 | 150,000 | 50,000 | 50,000 | 50,000 |
|
| Hiện trạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Quy hoạch mới |
|
|
|
|
| 30,000 | 30,000 |
|
|
| 3 | 150,000 | 50,000 | 50,000 | 50,000 |
|
1 | Siêu thị La Gi | Phường Tân Thiện, thị xã La Gi |
|
|
| 2 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 50,000 | 50,000 |
|
|
|
2 | Trung tâm thương mại Tân Phước | Thôn Cam Bình, xã Tân Phước |
|
|
| 1 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 50,000 |
| 50,000 |
|
|
3 | Trung tâm thương mại Tân Hải | Xã Tân Hải, thị xã La Gi |
|
|
| 1 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 50,000 |
|
| 50,000 |
|
| HÀM TÂN |
|
|
|
|
| 40,800 | 40,800 |
|
|
| 3 | 100,000 | 25,000 | 75,000 | 0 |
|
| Hiện trạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Quy hoạch mới |
|
|
|
|
| 40,800 | 40,800 |
|
|
| 3 | 100,000 | 25,000 | 75,000 | 0 |
|
1 | Trung tâm thương mại Hàm Tân | Thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân |
|
|
| 2 | 20,800 | 20,800 |
|
|
| X | 50,000 |
| 50,000 |
|
|
2 | Siêu thị Tân Minh | Thị trấn Tân Minh, huyện Hàm Tân |
|
|
| 2 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 25,000 | 25,000 |
|
|
|
3 | Siêu thị Tân Thắng | Xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân |
|
|
| 2 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 25,000 |
| 25,000 |
|
|
| ĐỨC LINH |
|
|
|
|
| 20,000 | 20,000 |
|
|
| 2 | 50,000 | 25,000 | 25,000 | 0 |
|
| Hiện trạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Quy hoạch mới |
|
|
|
|
| 20,000 | 20,000 |
|
|
| 2 | 50,000 | 25,000 | 25,000 | 0 |
|
1 | Siêu thị Đức Tài | Thị trấn Đức Tài |
|
|
| 2 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 25,000 | 25,000 |
|
|
|
2 | Siêu thị Võ Xu | Thị trấn Võ Xu |
|
|
| 2 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 25,000 |
| 25,000 |
|
|
| TÁNH LINH |
|
|
|
|
| 32,000 | 32,000 |
|
|
| 4 | 105,000 | 15,000 | 30,000 | 60,000 |
|
| Hiện trạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Quy hoạch mới |
|
|
|
|
| 32,000 | 32,000 |
|
|
| 4 | 105,000 | 15,000 | 30,000 | 60,000 |
|
1 | Trung tâm thương mại Lạc Tánh | Khu phố 2, thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh |
|
|
| 2 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 30,000 |
| 30,000 |
|
|
2 | Trung tâm thương mại Đồng Kho | Thôn 2, xã Đồng Kho, huyện Tánh Linh |
|
|
| 3 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 30,000 |
|
| 30,000 |
|
3 | Trung tâm thương mại Măng Tố | Thôn 3, xã Măng Tố, huyện Tánh Linh |
|
|
| 3 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 30,000 |
|
| 30,000 |
|
4 | Siêu thị Lạc Tánh | Khu phố 2, thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh |
|
|
| 2 | 2,000 | 2,000 |
|
|
| X | 15,000 | 15,000 |
|
|
|
| PHÚ QUÝ |
|
|
|
|
| 10,000 | 10,000 |
|
|
| 1 | 30,000 |
| 30,000 | 0 |
|
| Hiện trạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Quy hoạch mới |
|
|
|
|
| 10,000 | 10,000 |
|
|
| 1 | 30,000 |
| 30,000 | 0 |
|
1 | Trung tâm thương mại triều Dương | Xã Tam thanh, huyện Phú Quý |
|
|
| 2 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| X | 30,000 |
| 30,000 |
|
|
STT | TÊN CỬA HÀNG/ DOANH NGHIỆP | ĐỊA CHỈ CỬA HÀNG | Hiện trạng | Quy hoạch đến năm 2020 | Ghi chú | |||||||||||
Hạng cửa hàng | Diện tích | Hạng cửa hàng | Quy mô (m2) | Cửa hàng hiện có | Cửa hàng xây mới | Vốn đầu tư (triệu đồng) | ||||||||||
Tổng diện tích | Diện tích xây dựng | Đến năm 2020 | Trong đó: DT tăng thêm | Đủ ĐK hoạt động | Nâng cấp, mở rộng | Giải tỏa | Tổng vốn đầu tư | Phân kỳ đầu tư | ||||||||
2011-2015 | 2016-2020 | |||||||||||||||
| Toàn tỉnh |
|
| 683,225 | 180,296 |
| 856,138 | 226,860 | 215 | 14 | 27 | 85 | 560,410 | 323,610 | 236,800 |
|
| Thành phố Phan Thiết |
|
| 116,225 | 11,356 |
| 141,542 | 28,685 | 31 | 2 | 16 | 20 | 56,000 | 36,800 | 19,200 |
|
| Hiện trạng |
|
| 116,225 | 11,356 |
| 117,542 | 4,685 | 31 | 2 | 16 |
| 8,000 | 8,000 |
|
|
1 | Cửa hàng xăng dầu số 5 (Chi nhánh xăng dầu Bình Thuận) | Phường Phú Hài, Phan Thiết | 2 | 8,000 | 160 | 2 | 8,000 |
| x |
|
|
| 1,000 | 1,000 |
|
|
2 | Cửa hàng xăng dầu số 6 (Chi nhánh xăng dầu Bình Thuận | 231 Hải Thượng Lãn Ông, Phường Phú Tài, Phan Thiết | 2 | 1,342 | 152 | 2 | 1,342 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
3 | DNTN XD Duy Thành | Đường Trường Chinh, phường Phú Tài, Phan Thiết | 2 | 400 | 180 | 2 | 1,200 | 800 | x |
|
|
| 1,200 | 1,200 |
|
|
4 | Cửa hàng xăng dầu số 8 (Công ty CP Vật tư xăng dầu Bình Thuận) | 97 Trần Hưng Đạo, Phan Thiết | 2 | 1,530 | 63 | 2 | 1,530 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Cửa hàng xăng dầu số 5B (Công ty CP Vật tư xăng dầu Bình Thuận) | 96 Trần Quý Cáp, Phan Thiết | 2 | 1,520 | 1,520 | 2 | 1,520 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Cửa hàng xăng dầu Phú Hải (Công ty CP Vật tư xăng dầu Bình Thuận) | Phường Phú Hài, Phan Thiết | 2 | 240 | 59 | 2 | 1,200 | 960 | x |
|
|
| 1,400 | 1,400 |
|
|
7 | Cửa hàng xăng dầu số 9 (Công ty CP Dịch vụ Nông nghiệp Bình Thuận) | Đường 19/4, phường Xuân An, Phan Thiết | 2 | 2,400 | 400 | 2 | 2,400 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Cửa hàng xăng dầu Hồng Lợi (DNTN Thương mại Hồng Lợi) | 779 Trần Hưng Đạo, Phan Thiết | 2 | 690 | 700 | 2 | 1,200 | 510 | x |
|
|
| 700 | 700 |
|
|
9 | Cửa hàng xăng dầu 19/4 (Công ty CP Đầu tư Bình Thuận) | 02 Trần Hưng Đạo, Phan Thiết | 2 | 1,075 | 100 | 2 | 1,075 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Cửa hàng xăng dầu Kim Thanh (Công ty TNHH Dương Quang) | Bến 40CV, cảng cá Phan Thiết, Phan Thiết | 3 | 72 | 72 | 3 | 72 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
11 | Cửa hàng xăng dầu Mũi Né (số 9) (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Dân phố 5, phường Mũi Né, Phan Thiết | 2 | 648 | 129 | 2 | 1,200 | 552 | x |
|
|
| 800 | 800 |
|
|
12 | Cửa hàng xăng dầu số 5A (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | 64 Trần Quý Cáp, Phan Thiết | 2 | 1,517 | 269 | 2 | 1,517 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Cửa hàng xăng dầu số 408 (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | 408 Thủ Khoa Huân, Phan Thiết | 3 | 112 | 23 | 3 | 600 | 488 |
|
| x |
| 700 | 700 |
|
|
14 | Cửa hàng xăng dầu số 3 (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Nguyễn Hội, phường Xuân An, Phan Thiết | 3 | 240 | 63 | 3 | 600 | 360 |
| x |
|
| 500 | 500 |
|
|
15 | Cửa hàng xăng dầu Xuân Tài (DNTN Võ An) | Thôn Xuân Tài, xã Phong Nẫm, Phan Thiết | 3 | 525 | 525 | 3 | 600 | 75 | x |
|
|
| 300 | 300 |
|
|
16 | DNTN Xăng dầu Liên Dung | 184 Trần Quý Cáp, xã Tiến Lợi, Phan Thiết | 3 | 2,500 | 200 | 3 | 2,500 |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
17 | Cửa hàng xăng dầu Hiệp Thịnh I (Công ty TNHH Thương mại Xăng dầu Hiệp Thịnh) | 47 Nguyễn Thông, phường Phú Hài, Phan Thiết | 2 | 600 | 400 | 2 | 1,200 | 600 | x |
|
|
| 900 | 900 |
|
|
18 | DNTN Xăng dầu Ngọc Tiến | 213 Nguyễn Hội, phường Phú Tài, Phan Thiết | 2 | 260 | 236 | 3 | 600 | 340 | x |
|
|
| 500 | 500 |
|
|
19 | Cửa hàng xăng dầu Thạch Long (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Thạch Long, phường Mũi Né, Phan Thiết | 3 | 120 | 74 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
20 | Cửa hàng xăng dầu Bến Cảng (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Bến 400CV, cảng cá Phan Thiết, Phan Thiết | 3 | 108 | 108 |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
21 | Cửa hàng xăng dầu số 2 (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | 04 Lê Hồng Phong, Phan Thiết | 3 | 90 | 90 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
22 | Cửa hàng xăng dầu số 6 (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | 353 Trần Hưng Đạo, Phan Thiết | 2 | 920 | 173 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
23 | Cửa hàng xăng dầu số 7 (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Khu phố D, phường Thanh Hải, Phan Thiết | 3 | 120 | 28 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
24 | DNTN Thương mại Vĩnh Nhơn | Khu phố 7, phường Mũi Né, Phan Thiết | 3 | 60 | 60 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
25 | DNTN Thương mại Hải Nên | 2 Nguyễn Hữu Tiến, phường Thanh Hải, Phan Thiết | 3 | 30 | 30 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
26 | Cửa hàng xăng dầu Gò Me (Công ty CP Thương mại Bình Thuận) | Phường Thanh Hải, Phan Thiết | 3 | 30 | 30 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
27 | DNTN Hoàng Cư | Khu phố 4, phường Mũi Né, Phan Thiết | 3 | 50 | 50 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
28 | DNTN Thương mại Quốc Hồng | Khu phố 3, phường Mũi Né, Phan Thiết | 3 | 50 | 50 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
29 | DNTN xăng dầu Kim Loan | Bến 400CV, cảng cá Phan Thiết, Phan Thiết | 3 | 72 | 72 |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
30 | Cửa hàng xăng dầu Hồng Lợi 2 (DNTN Thương mại Hồng Lợi) | Bến 40CV, cảng cá Phan Thiết, Phan Thiết | 3 | 72 | 72 |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
31 | DNTN Thương mại Quốc Hưng | 38 Nguyễn Thanh Hùng, Mũi Né, Phan Thiết | 3 | 54 | 54 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
32 | Cửa hàng xăng dầu số 1 (Công ty CP Thương mại Bình Thuận) | Bến 40CV, cảng cá Phan Thiết, Phan Thiết | 3 | 90 | 90 |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
33 | Cửa hàng xăng dầu số 2 (Công ty CP Thương mại Bình Thuận) | Bến 400CV, cảng cá Phan Thiết, Phan Thiết | 3 | 90 | 90 |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
34 | Cửa hàng xăng dầu số 4 (Công ty CP Thương mại Bình Thuận) | 16 Trần Quý Cáp, Phan Thiết | 2 | 1,000 | 972 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
35 | DNTN Liên Danh | Khu phố 4, phường Mũi Né, Phan Thiết | 3 | 28 | 28 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
36 | DNTN Xăng dầu Tiến Thành | Thôn Tiến Hòa, xã Tiến Thành, Phan Thiết | 3 | 300 | 300 | 3 | 300 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
37 | DNTN Thương mại Ngọc Tuấn | Khu phố 7, phường Mũi Né, Phan Thiết | 3 | 32 | 32 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
38 | Cửa hàng xăng dầu Đình Chung (DNTN Thương mại Kim Thanh) | Bến 40CV, cảng cá Phan Thiết, Phan Thiết | 3 | 72 | 72 |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
39 | DNTN Thương mại Tiên Trang | Khu phố 7, phường Mũi Né, Phan Thiết | 3 | 100 | 100 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
40 | DNTN Thương mại Quang Thu | Khu phố 2, phường Mũi Né, Phan Thiết | 3 | 180 | 180 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
41 | Tàu dầu Huy Giới 09 (Chi nhánh Công ty TNHH Huy Giới) | Khu vực vùng biển bãi trước thuộc phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận; hoạt động cách bờ biển tối thiểu 01 hải lý, tại 01 điểm với tọa độ: Vĩ độ: 10055’19”N; Kinh độ: 108015’00E | Tàu dầu |
|
| Tàu dầu |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
42 | DNTN Thương mại Thái Nguyên | Bến 40CV, cảng cá Phan Thiết, Phan Thiết | 3 | 60 | 60 | 3 | 60 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
43 | Cửa hàng xăng dầu 96 (DNTN Dịch vụ Xăng dầu Trần Hưng Đạo) | 241 Trần Hưng Đạo, phường Phú Thủy, Phan Thiết | 2 | 700 | 600 | 2 | 700 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
44 | Cửa hàng xăng dầu H52 | Hải Thượng Lãn Ông, Phan Thiết | 3 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
| Phát sinh trong thời gian lập QH, nhưng chưa có trong QH |
45 | DNTN Thương mại Thạch Sơn | Khu phố Long Sơn, phường Mũi Né, Phan Thiết | 2 | 4,700 | 1,500 | 2 | 4,700 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
46 | Trạm dừng chân Hoàng Phát (Cty TNHH Dịch vụ Thương mại Nam Thanh) | Xã Tiến Thành, Tp. Phan Thiết | 1 | 72,336 |
| 1 | 72,336 |
| x |
|
|
|
|
|
| DA |
47 | Cửa hàng xăng dầu số 9 (Chi nhánh Xăng dầu Bình Thuận) | Phường Xuân An, Tp. Phan Thiết | 2 | 1,090 | 1,090 | 2 | 1,090 |
| x |
|
|
|
|
|
| DA |
48 | Trạm dừng chân Hải Thắng (Công ty TNHH Thương mại xăng dầu Hải Thắng) | Phường Phú Hài, Phan Thiết | 1 | 10,000 |
| 1 | 10,000 |
| x |
|
|
|
|
|
| DA |
49 | Tàu dầu Hiệp Thịnh (Công ty TNHH Thương mại Xăng dầu Hiệp Thịnh) | Khu vực vùng biển bãi trước thuộc phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận; hoạt động cách bờ biển tối thiểu 01 hải lý, tại 01 điểm với tọa độ: Vĩ độ: 10055’19”N; Kinh độ: 108015’00E | Tàu dầu |
|
| Tàu dầu |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
| Quy hoạch phát triển |
|
|
|
|
| 24,000 | 24,000 |
|
|
| 20 | 48,000 | 28,800 | 19,200 |
|
1 | Phát triển trên đất liền giai đoạn 2011-2015 | Thành phố Phan Thiết |
|
|
|
| 14,400 | 14,400 |
|
|
| 12 | 28,800 | 28,800 |
| Ưu tiên di dời 16 cửa hàng thuộc diện di dời |
2 | Phát triển trên đất liền giai đoạn 2016-2020 | Thành phố Phan Thiết |
|
|
|
| 9,600 | 9,600 |
|
|
| 8 | 19,200 |
| 19,200 | Ưu tiên di dời 16 cửa hàng thuộc diện di dời |
| Thị xã La Gi |
|
| 13,226 | 5,715 |
| 65,408 | 52,395 | 28 | 1 | 2 | 8 | 103,530 | 16,330 | 87,200 |
|
| Hiện trạng |
|
| 13,226 | 5,715 |
| 17,008 | 3,995 | 28 | 1 | 2 |
| 6,730 | 6,730 |
|
|
1 | DNTN xăng dầu Tân Thiện | Thôn Mũi Đá, xã Tân Phước, La Gi | 2 | 900 | 400 | 2 | 900 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
2 | DNTN xăng dầu Thiên Phú | 132 Nguyễn Trãi, P. Bình Tân, La Gi | 2 | 1,700 | 1,700 | 2 | 1,700 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
3 | DNTN xăng dầu Thanh Hải | Thôn Hiệp Hòa, xã Tân Hải, La Gi | 3 | 1,000 | 56 | 3 | 1,000 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Cửa hàng xăng dầu số 1 (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | 32C Thống Nhất, phường Phước Hội, La Gi | 2 | 2,210 | 500 | 2 | 2,210 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Cửa hàng xăng dầu số 2 (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | 124 Thống Nhất, phường Phước Hội, La Gi | 2 | 754 | 35 | 2 | 754 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Cửa hàng xăng dầu Thủy Sản (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Phường Phước Lộc, La Gi | 3 | 330 | 264 | 3 | 650 | 320 | x |
|
|
| 500 | 500 |
|
|
7 | Cửa hàng xăng dầu Cảng cá La Gi (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Cảng La Gi, La Gi | 3 | 233 | 233 | 3 | 650 | 417 | x |
|
|
| 600 | 600 |
|
|
8 | Cửa hàng xăng dầu Bến Đò (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Hoàng Hoa Thám, phường Phước Hội, thị xã La Gi | 3 | 180 | 120 | 3 | 650 | 470 |
|
| x |
| 700 | 700 |
|
|
9 | Cửa hàng xăng dầu Tân An (Công ty CP Thương mại Bình Thuận | QL55, phường Tân An, thị xã La Gi | 2 | 414 | 137 | 2 | 750 | 336 | x |
|
|
| 500 | 500 |
|
|
10 | Cửa hàng xăng dầu Bến Chương Dương (Công ty CP Thương mại Bình Thuận) | Khu phố 1, phường Phước Lộc, thị xã La Gi | 3 | 48 | 48 | 3 | 180 | 132 | x |
|
|
| 300 | 300 |
|
|
11 | DNTN xăng dầu Trường Thành | Thôn Hiệp Hòa, xã Tân Hải, La Gi | 3 | 180 | 140 | 3 | 750 | 570 | x |
|
|
| 850 | 850 |
|
|
12 | Cửa hàng xăng dầu Trần Vũ (Công ty CP Trần Vũ) | 01-03 Thống Nhất, phường Phước Hội, La Gi | 2 | 120 | 120 | 2 | 750 | 630 | x |
|
|
| 900 | 900 |
|
|
13 | DNTN Thương mại Tiến Sơn | Thôn Hiệp Phú, xã Tân Tiến, La Gi | 3 | 1,000 | 200 | 3 | 1,000 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
14 | Cửa hàng xăng dầu An Hưng (Công ty TNHH Nước đá An Hưng) | 362 Thống Nhất, phường Phước Hội, La Gi | 3 | 200 | 200 | 3 | 750 | 550 | x |
|
|
| 830 | 830 |
|
|
15 | Cửa hàng xăng dầu Bến Đò Giữa (Công ty CP Trần Vũ) | Khu phố 2, phường Phước Hội, thị xã La Gi | 3 | 180 | 120 | 3 | 180 |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
16 | Cửa hàng xăng dầu Hiền Cậy 1 (DNTN Hiền Cậy) | Cảng La Gi, La Gi | 3 | 129 | 129 | 3 | 129 |
| x |
|
|
| 400 | 400 |
|
|
17 | Cửa hàng xăng dầu Ba Thật 1 (DNTN Xăng dầu Ba Thật) | Cảng La Gi, La Gi | 3 | 79 | 79 | 3 | 79 |
| x |
|
|
| 300 | 300 |
|
|
18 | Cửa hàng xăng dầu Trần Vũ 3 (Công ty CP Trần Vũ) | Thôn Hiệp Tiến, xã Tân Tiến, thị xã La Gi | 3 | 180 | 50 | 3 | 750 | 570 |
| x |
|
| 850 | 850 |
|
|
19 | DNTN Mai Hồng | 14 Bến Chương Dương, thị xã La Gi | 3 | 25 | 25 |
|
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
20 | DNTN Anh Linh | 104 Bến Chương Dương, thị xã La Gi | 3 | 98 | 98 |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
21 | Cửa hàng xăng dầu Thành Sơn (DNTN Cao Thị Đào) | Bến Dương Chương, thị xã La Gi | 3 | 90 | 90 |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
22 | Cửa hàng xăng dầu Trần Vũ 1 (Công ty CP Trần Vũ) | Lô 2, Cảng Cá La Gi, thị xã La Gi | 3 | 120 | 120 | 3 | 120 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
23 | Cửa hàng xăng dầu Sáu Vui (DNTN Sáu Vui) | Lô 3, Cảng Cá La Gi, thị xã La Gi | 3 | 189 | 189 | 3 | 189 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
24 | DNTN Minh Nhi | Lô 4, Cảng Cá La Gi, thị xã La Gi | 3 | 120 | 120 | 3 | 120 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
25 | Cửa hàng xăng dầu Ba Thật 2 (DNTN Ba Thật) | Lô 5, Cảng Cá La Gi, thị xã La Gi | 3 | 108 | 108 | 3 | 108 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
26 | Cửa hàng xăng dầu Hiền Cậy 2 (DNTN Hiền Cậy) | Lô 6, Cảng Cá La Gi, thị xã La Gi | 3 | 108 | 108 | 3 | 108 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
27 | Công ty TNHH Thái Tâm | Cảng Cá La Gi, thị xã La Gi | 3 | 137 | 137 | 3 | 137 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
28 | Cửa hàng xăng dầu Sáu Vui 2 (DNTN Sáu Vui) | Cảng Cá La Gi, thị xã La Gi | 3 | 189 | 189 | 3 | 189 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
29 | Chi nhánh xăng dầu Tân Bình (DNTN Trạm xăng dầu Thiện Nga) | Thôn Bình An 2, xã Tân Bình, La Gi | 2 | 2,205 |
| 2 | 2,205 |
| x |
|
|
|
|
|
| DA |
30 | Cửa hàng xăng dầu Ba Thật 1 (DNTN Xăng dầu Ba Thật) | Kè K3, Cảng cá La Gi | 3 | 79 | 79 | 3 |
|
| x |
|
|
| 200 | 200 |
|
|
31 | Cửa hàng xăng dầu Hiền Đức (DA) | Cảng La Gi, La Gi | 2 | 239 | 120 | 2 |
|
| x |
|
|
| 1,200 | 1,200 |
| DA |
| Quy hoạch phát triển |
|
|
|
|
| 48,400 | 48,400 |
|
|
| 8 | 96,800 | 9,600 | 87,200 |
|
1 | Phát triển trên đất liền giai đoạn 2011-2015 | Thị xã La Gi |
|
|
|
| 4,800 | 4,800 |
|
|
| 4 | 9,600 | 9,600 |
| Ưu tiên bố trí lại 02 cửa hàng không phù hợp quy hoạch |
2 | Phát triển trên đất liền giai đoạn 2016-2020 | Thị xã La Gi |
|
|
|
| 3,600 | 3,600 |
|
|
| 3 | 7,200 |
| 7,200 |
|
3 | Phát triển trên đất liền giai đoạn 2016-2020 | Thị xã La Gi |
|
|
| Kho XD | 40,000 | 40,000 |
|
|
| 1 | 80,000 |
| 80,000 |
|
| Huyện Tuy Phong |
|
| 264,582 | 71,152 |
| 286,242 | 67,492 | 25 | 1 | 6 | 13 | 194,700 | 182,700 | 12,000 |
|
| Hiện trạng |
|
| 264,582 | 71,152 |
| 265,042 | 46,292 | 25 | 1 | 6 |
| 152,300 | 152,300 |
|
|
1 | Cửa hàng xăng dầu số 7 (Chi nhánh xăng dầu Bình Thuận) | QL 1A, xã Phú Lạc, Tuy Phong | 2 | 2,500 | 2,500 | 2 | 2,500 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cửa hàng xăng dầu Liên Hương (Công ty CP Vật tư xăng dầu Bình Thuận) | Thị trấn Liên Hương, Tuy Phong | 2 | 600 | 107 | 2 | 600 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cửa hàng xăng dầu Ngã tư Liên Hương (Công ty CP Vật tư xăng dầu Bình Thuận) | thị trấn Liên Hương, Tuy Phong | 2 | 2,743 | 2,743 | 2 | 2,743 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Cửa hàng xăng dầu Chí Công (Công ty CP Vật tư xăng dầu Bình Thuận) | xã Chí Công, Tuy Phong | 3 | 378 | 72 | 3 | 1,200 | 822 | x |
|
|
| 1,000 | 1,000 |
|
|
5 | Cửa hàng xăng dầu Cảng Phan Rí (Công ty CP Vật tư xăng dầu Bình Thuận) | Lô 32 Cảng cá Phan Rí, thị trấn Phan Rí Cửa, Tuy Phong | 3 | 120 | 120 | 3 | 120 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Cửa hàng xăng dầu Vĩnh Hảo (Công ty CP Vật tư xăng dầu Bình Thuận) | QL1A, xã Vĩnh Hảo, Tuy Phong | 2 | 1,622 | 79 | 2 | 1,622 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
7 | DNTN Đăng Nam | Xóm 7, xã Vĩnh Hảo, Tuy Phong | 2 | 138,000 | 600 | 2 | 138,000 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
8 | DNTN Lê Kha | QL1A, xã Chí Công, Tuy Phong | 3 | 12,000 | 400 | 3 | 12,000 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
9 | DNTN Lê Sinh | Xóm 1, xã Hòa Minh, Tuy Phong | 3 | 3,500 | 1,400 | 3 | 3,500 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Trạm xăng dầu Quang Trường II (DNTN Trạm xăng dầu Quang Trường) | QL1A, xã Vĩnh Tân, Tuy Phong | 2 | 9,350 | 3,500 | 2 | 9,350 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
11 | Trạm xăng dầu Quang Trường (DNTN Trạm xăng dầu Quang Trường) | QL1A, xã Chí Công, Tuy Phong | 3 | 1,178 | 100 | 3 | 1,178 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
12 | Cửa hàng xăng dầu Tuy Phong (Công ty CP Vật tư xăng dầu Bình Thuận) | thị trấn Liên Hương, Tuy Phong | 3 | 1,600 | 100 | 3 | 1,600 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Trạm xăng dầu Thắng Lợi (Chi nhánh Công ty CP Thương mại & Dịch vụ Liên kết - trạm xăng dầu và dịch vụ Thắng Lợi) | QL1A, xã Chí Công, Tuy Phong | 1 | 9,900 | 9,900 | 1 | 9,900 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
14 | Cửa hàng xăng dầu Đại Hòa (DNTN xăng dầu Đại Hòa) | QL1A, xã Phú Lạc, Tuy Phong | 3 | 1,500 | 1,500 | 3 | 1,500 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
15 | Cửa hàng xăng dầu Phan Rí Cửa (Công ty CP Vật tư xăng dầu Bình Thuận) | thị trấn Phan Rí Cửa, Tuy Phong | 3 | 660 | 660 | 3 | 660 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
16 | DNTN Thương mại Hoài Thương | xóm 1, xã Bình Thạnh, Tuy Phong | 3 | 200 | 100 | 3 | 200 |
|
| x |
|
|
|
|
| Đang thực hiện nâng cấp |
17 | Cửa hàng xăng dầu Phan Rí Cửa (Công ty CP Thương mại Bình Thuận) | Lô 34 Cảng cá Phan Rí, thị trấn Phan Rí Cửa, Tuy Phong | 3 | 120 | 120 | 3 | 120 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
18 | Cửa hàng xăng dầu Chí Công (Hợp tác xã Thương mại - Dịch vụ Chí Công) | Xóm 4, xã Chí Công, Tuy Phong | 3 | 378 | 72 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
19 | DNTN Thương mại Hiệp Hưng | 154 Bạch Đằng, thị trấn Phan Rí Cửa, Tuy Phong | 3 | 52 | 52 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
20 | DNTN TM Nguyễn Quyền | Thôn Phú Thủy, xã Hòa Phú, Tuy Phong | 3 | 98 | 44 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
21 | DNTN Hoa Y | Xóm 1, xã Bình Thạnh, Tuy Phong | 3 | 1,725 | 812 | 3 | 1,725 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
22 | Cửa hàng xăng dầu Quang Trường I (DNTN Trạm Xăng dầu Quang Trường) | Xóm 7, xã Vĩnh Tân, Tuy Phong | 3 | 80 | 80 | 3 | 80 |
|
|
| x |
| 700 | 700 |
|
|
23 | DNTN Thương mại Mỹ Thuận | 134 Bạch Đằng, thị trấn Phan Rí Cửa, Tuy Phong | 3 | 238 | 230 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
24 | Cửa hàng xăng dầu số 12 (Chi nhánh xăng dầu Bình Thuận) | QL1A, xã Hòa Minh, Tuy Phong | 2 | 4,900 | 312 | 2 | 4,900 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
25 | DNTN Minh Châu | Lô 3, cảng cá Phan Rí Cửa, thị trấn Phan Rí Cửa, Tuy Phong | 3 | 66 | 66 | 3 | 66 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
26 | Chi nhánh xăng dầu Sơn Hà | Giang Hải, thị trấn Phan Rí Cửa, Tuy Phong | 3 | 66 | 66 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
| Tạm ngưng hoạt động |
27 | DNTN Thương mại Xăng-dầu-nhớt Minh Nghĩa | Lô 1-2, cảng cá Phan Rí Cửa, thị trấn Phan Rí Cửa, Tuy Phong | 3 | 138 | 138 | 3 | 138 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
28 | Cửa hàng xăng dầu Đại Hòa 2 (DNTN xăng dầu Đại Hòa) | Khu phố 6, thị trấn Liên Hương, Tuy Phong | 3 | 750 | 99 | 3 | 750 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
29 | Cửa hàng xăng dầu Đại Hòa 3 (DNTN xăng dầu Đại Hòa) | Xã Phước Thể, huyện Tuy Phong | 3 | 180 | 180 | 3 | 650 | 470 | x |
|
|
| 600 | 600 |
|
|
30 | DNTN Sơn Ca | Thôn Vĩnh Sơn, xã Vĩnh Hảo, Tuy Phong | 2 | 24,940 | 10,000 | 2 | 24,940 |
| x |
|
|
|
|
|
| DA |
31 | Cửa hàng xăng dầu Trường Thắng (DNTN Trường Thế) | Xã Phong Phú, Tuy Phong | 2 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
32 | Kho Xăng dầu Hòa Phú (Công ty CP Dương Đông - Hòa Phú) | Xã Hòa Phú, Tuy Phong | Kho XD | 45,000 | 35,000 | Kho XD | 45,000 | 45,000 | x |
|
| 1 | 150,000 | 150,000 |
| DA |
| Quy hoạch phát triển |
|
|
|
|
| 21,200 | 21,200 |
|
|
| 13 | 42,400 | 30,400 | 12,000 |
|
1 | Phát triển trên đất liền giai đoạn 2011-2015 | Huyện Tuy Phong |
|
|
|
| 15,200 | 15,200 |
|
|
| 8 | 30,400 | 30,400 |
| Ưu tiên bố trí lại 04 cửa hàng không phù hợp quy hoạch |
2 | Phát triển trên đất liền giai đoạn 2016-2020 | Huyện Tuy Phong |
|
|
|
| 6,000 | 6,000 |
|
|
| 5 | 12,000 |
| 12,000 |
|
| Huyện Bắc Bình |
|
| 38,677 | 11,261 |
| 52,048 | 13,371 | 15 | 1 | 1 | 9 | 25,600 | 18,400 | 7,200 |
|
| Hiện trạng |
|
| 38,677 | 11,261 |
| 41,248 | 2,571 | 15 | 1 | 1 |
| 4,000 | 4,000 |
|
|
1 | DNTN Thương mại xăng dầu Cầu Nam | Xã Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình | 2 | 1,200 | 305 | 2 | 1,200 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cửa hàng xăng dầu Bình Tân (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Xã Bình Tân, Bắc Bình | 2 | 684 | 46 | 2 | 684 |
|
| x |
|
| 1,000 | 1,000 |
|
|
3 | Cửa hàng xăng dầu Sông Mao (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Xã Hải Ninh, Bắc Bình | 3 | 1,504 | 14 | 3 | 1,504 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Cửa hàng xăng dầu Tịnh Mỹ (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Xã Phan Thanh, Bắc Bình | 2 | 798 | 120 | 2 | 798 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Cửa hàng xăng dầu Lương Sơn (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Xã Lương Sơn, Bắc Bình | 2 | 1,484 | 99 | 2 | 1,484 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
6 | DNTN Kim Tài | Thôn Bình Liêm, xã Phan Rí Thành, Bắc Bình | 3 | 2,500 | 241 | 3 | 2,500 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
7 | DNTN Thương mại Minh Châu | Thôn Bình Lễ, xã Phan Rí Thành, Bắc Bình | 3 | 3,840 | 72 | 3 | 3,840 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
8 | DNTN Xăng dầu Thái Hòa | thôn Thái Hòa, xã Hồng Thái, Bắc Bình | 3 | 96 | 80 | 3 | 1,200 | 1,104 |
|
| x |
| 1,200 | 1,200 |
|
|
9 | Cửa hàng Xăng dầu Tấn Vinh (Công ty TNHH Nông Dân) | Thôn Bình Hiếu, xã Phan Hiệp, Bắc Bình | 2 | 1,800 | 1,800 | 2 | 1,800 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
10 | DNTN Bình Lợi | Thôn Lương Bình, xã Lương Sơn, Bắc Bình | 3 | 450 | 160 | 3 | 1,200 | 750 | x |
|
|
| 1,200 | 1,200 |
|
|
11 | DNTN Mạnh Tuấn | Thôn Thanh Bình, xã Phan Thanh, Bắc Bình | 2 | 2,200 | 2,200 | 2 | 2,200 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
12 | DNTN Tâm My | Thôn 4, xã Sông Lũy, Bắc Bình | 2 | 4,200 | 4,200 | 2 | 4,200 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Cửa hàng xăng dầu số 8 (Chi nhánh xăng dầu Bình Thuận) | Thôn 1, xã Sông Lũy, Bắc Bình | 2 | 483 | 324 | 2 | 1,200 | 717 | x |
|
|
| 600 | 600 |
|
|
14 | Cửa hàng xăng dầu số 11 (Chi nhánh xăng dầu Bình Thuận) | QL1A, xã Hồng Thái, Bắc Bình | 2 | 4,738 |
| 2 | 4,738 |
| x |
|
|
|
|
|
| DA |
15 | Cửa hàng xăng dầu số 4 Sơn Hà (DNTN Sơn Hà) | Thôn Bình Lễ, xã Phan Rí Thành, Bắc Bình | 3 | 1,200 | 100 | 3 | 1,200 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
16 | DNTN TM - xăng dầu Mỹ Mỹ | Xã Hòa Thắng, Bắc Bình | 2 | 1,500 | 1,500 | 2 | 1,500 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
17 | Công ty TNHH Đầu tư XNK Vĩnh Tiến | Xã Phan Lâm, huyện Bắc Bình | 3 | 10,000 |
| 3 | 10,000 |
| x |
|
|
|
|
|
| DA |
| Quy hoạch phát triển |
|
|
|
|
| 10,800 | 10,800 |
|
|
| 9 | 21,600 | 14,400 | 7,200 |
|
1 | Phát triển giai đoạn 2011-2015 | Huyện Bắc Bình |
|
|
|
| 7,200 | 7,200 |
|
|
| 6 | 14,400 | 14,400 |
| Ưu tiên bố trí lại 01 cửa hàng không phù hợp quy hoạch |
2 | Phát triển giai đoạn 2016-2020 | Huyện Bắc Bình |
|
|
|
| 3,600 | 3,600 |
|
|
| 3 | 7,200 |
| 7,200 |
|
| Huyện Hàm Thuận Bắc |
|
| 62,558 | 15,041 |
| 73,496 | 11,692 | 24 | 3 | 1 | 6 | 20,650 | 15,850 | 4,800 |
|
| Hiện trạng |
|
| 62,558 | 15,041 |
| 66,296 | 4,492 | 24 | 3 | 1 |
| 6,250 | 6,250 |
|
|
1 | Cửa hàng xăng dầu Ma Lâm (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Thị trấn Ma Lâm, Hàm Thuận Bắc | 2 | 506 | 100 | 2 | 1,200 | 694 | x |
|
|
| 1,000 | 1,000 |
|
|
2 | Cửa hàng xăng dầu số 1 (Chi nhánh Xăng dầu Bình Thuận) | QL1A, xã Hàm Thắng, Hàm Thuận Bắc | 2 | 2,000 | 202 | 2 | 2,000 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cửa hàng xăng dầu Tà Zôn (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | QL1A, xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc | 2 | 1,882 | 59 | 2 | 1,882 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
4 | DNTN Xăng dầu Kim Phát | Thôn 2, xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc | 2 | 810 | 787 | 2 | 1,200 | 390 | x |
|
|
| 600 | 600 |
|
|
5 | DNTN Thanh Danh | Thôn 4, xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc | 2 | 913 | 913 | 2 | 1,200 | 287 | x |
|
|
| 450 | 450 |
|
|
6 | Cửa hàng xăng dầu Thuận Minh (DNTN Hiền Hương) | Thôn 1, xã Thuận Minh, Hàm Thuận Bắc | 3 | 608 | 608 | 3 | 608 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
7 | DNTN Thương mại Phú Hội | Thôn Đại Thiện 1, xã Hàm Hiệp, Hàm Thuận Bắc | 3 | 375 | 345 | 3 | 750 | 375 | x |
|
|
| 600 | 600 |
|
|
8 | DNTN dịch vụ Thương mại Mỹ Dung | Thị trấn Phú Long, Hàm Thuận Bắc | 2 | 5,083 | 650 | 2 | 5,083 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Trạm xăng dầu Văn Mười (DNTN Dịch vụ Thương mại Văn Mười) | Thôn 4, xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc | 1 | 6,296 |
| 1 | 6,296 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Cửa hàng xăng dầu Hàm Nhơn (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Thị trấn Phú Long, Hàm Thuận Bắc | 3 | 754 | 252 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
11 | Cửa hàng xăng dầu Số 12 (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | QL1A, xã Hàm Thắng, Hàm Thuận Bắc | 2 | 294 | 41 | 2 | 1,200 | 906 | x |
|
|
| 1,000 | 1,000 |
|
|
12 | Cửa hàng xăng dầu Hàm Chính (DNTN Võ An) | Thôn Bình Lâm, xã Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc | 2 | 360 | 142 | 2 | 1,200 | 840 | x |
|
|
| 1,000 | 1,000 |
|
|
13 | Cửa hàng xăng dầu Ngã Ba Gộp (Công ty CP Dịch vụ Nông nghiệp Bình Thuận) | Km25, QL1A, xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc | 2 | 1,424 | 1,424 | 2 | 1,424 |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
14 | DNTN Xăng dầu Đăng Thịnh | Thôn 2, xã Đông Giang, Hàm Thuận Bắc | 3 | 350 | 350 | 3 | 350 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
15 | DNTN Thu Hà | Thôn 2, xã Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc | 3 | 2,100 | 360 | 3 | 2,100 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
16 | DNTN Phú Lập | Thôn Phú Lập, xã Hàm Phú, Hàm Thuận Bắc | 3 | 510 | 510 | 3 | 750 | 240 | x |
|
|
| 400 | 400 |
|
|
17 | DNTN Phước Thiện | Thôn Phú Hòa, xã Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc | 3 | 440 | 440 | 3 | 750 | 310 |
| x |
|
| 500 | 500 |
|
|
18 | DNTN xăng dầu Phương Lan | Thôn 1, xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc | 3 | 500 | 500 | 3 | 500 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
19 | DNTN Xăng dầu Thanh Thủy | Thôn Thắng Thuận, xã Hàm Thắng, Hàm Thuận Bắc | 2 | 8,000 | 1,600 | 2 | 8,000 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
20 | DNTN Xăng dầu 628 | Thôn 2, xã Hàm Thắng, Hàm Thuận Bắc | 3 | 1,400 | 30 | 3 | 1,400 |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
21 | DNTN Xăng dầu Hiệp Phong | Thôn Phú Hòa, xã Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc | 3 | 300 | 233 | 3 | 750 | 450 | x |
|
|
| 700 | 700 |
|
|
22 | DNTN Thanh Thảo | Thôn Bình Lâm, xã Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc | 2 | 3,545 | 2,135 | 2 | 3,545 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
23 | Cửa hàng xăng dầu Tuấn Thanh (DNTN Tuấn Thanh) | QL1A, xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc | 3 | 3,360 | 3,360 | 3 | 3,360 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
24 | Cửa hàng xăng dầu số 10 (Chi nhánh xăng dầu Bình Thuận) | QL1A, xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc | 2 | 4,280 |
| 2 | 4,280 |
| x |
|
|
|
|
|
| DA |
25 | DNTN TM Thuận Hòa | Thôn Dân Trí, Xã Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc | 3 | 2,000 |
| 3 | 2,000 |
| x |
|
|
|
|
|
| DA |
26 | Cửa hàng xăng dầu Thuận Hòa (Công ty CP Dịch vụ Nông nghiệp Bình Thuận) | QL 28, Thôn Dân Trí, xã Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc | 2 | 5,968 |
| 2 | 5,968 |
| x |
|
|
|
|
|
| DA |
27 | DNTN Vinh Vượng | Thôn La Dày, xã Đa Mi, Hàm Thuận Bắc | 3 | 3,800 |
| 3 | 3,800 |
| x |
|
|
|
|
|
| DA |
28 | Cửa hàng xăng dầu Liêm Thái (Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hiệp Tấn) | Xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc | 2 | 4,700 |
| 2 | 4,700 |
| x |
|
|
|
|
|
| DA |
| Quy hoạch phát triển |
|
|
|
|
| 7,200 | 7,200 |
|
|
| 6 | 14,400 | 9,600 | 4,800 |
|
1 | Phát triển giai đoạn 2011 - 2015 | Huyện Hàm Thuận Bắc |
|
|
|
| 4,800 | 4,800 |
|
|
| 4 | 9,600 | 9,600 |
| Ưu tiên bố trí 01 cửa hàng không phù hợp quy hoạch phải giải tỏa |
2 | Phát triển giai đoạn 2016 - 2020 | Huyện Hàm Thuận Bắc |
|
|
|
| 2,400 | 2,400 |
|
|
| 2 | 4,800 |
| 4,800 |
|
| Huyện Hàm Thuận Nam |
|
| 65,162 | 20,135 |
| 75,648 | 10,666 | 26 | 2 | 1 | 7 | 20,950 | 13,750 | 7,200 |
|
| Hiện trạng |
|
| 65,162 | 20,135 |
| 67,248 | 2,266 | 26 | 2 | 1 |
| 4,150 | 4,150 |
|
|
1 | Cửa hàng xăng dầu Km 27 (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Km 27, thị trấn Thuận Nam, Hàm Thuận Nam | 2 | 1,224 | 63 | 2 | 1,224 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cửa hàng xăng dầu Ba Bàu (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Thôn Ba Bàu, xã Hàm Thạnh, Hàm Thuận Nam | 3 | 640 | 62 | 3 | 650 | 10 | x |
|
|
| 650 | 650 |
|
|
3 | DNTN Xăng dầu Vĩnh Phúc | Thôn Phú Sung, xã Hàm Cường, Hàm Thuận Nam | 2 | 1,275 | 1,155 | 2 | 1,275 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Cửa hàng xăng dầu Km 29 (Công ty CP Dịch vụ Nông nghiệp Bình Thuận) | Km 29, QL1A, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam | 2 | 1,200 | 200 | 2 | 1,200 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Cửa hàng xăng dầu Thanh Lan (Công ty CP Dịch vụ Nông nghiệp Bình Thuận) | Thôn Thành Mỹ, xã Tân Thành, Hàm Thuận Nam | 2 | 6,000 | 400 | 2 | 6,000 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Cửa hàng xăng dầu số 4 (Chi nhánh xăng dầu Bình Thuận) | Km 28, thị trấn Thuận Nam, Hàm Thuận Nam | 2 | 990 | 120 | 2 | 1,200 | 210 | x |
|
|
| 450 | 450 |
|
|
7 | Cửa hàng xăng dầu số 2 (Chi nhánh xăng dầu Bình Thuận) | QL1A, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam | 2 | 900 | 202 | 2 | 1,200 | 300 | x |
|
|
| 450 | 450 |
|
|
8 | DNTN Phước An II | QL1A, xã Hàm Mỹ, Hàm Thuận Nam | 2 | 1,888 | 1,888 | 2 | 1,888 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Công ty TNHH TM-DV Minh Trí | Km 32, thôn Lập Đức, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam | 2 | 2,450 | 120 | 2 | 2,450 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Công ty TNHH Bảo Toàn | Thôn Minh Tiến, xã Hàm Minh, Hàm Thuận Nam | 2 | 6,724 | 1,500 | 2 | 6,724 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
11 | Trạm xăng dầu Bình Thuận (công ty CP Thương mại Dịch vụ Xuất nhập khẩu Bình Thuận) | Km10, QL1A, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam | 2 | 10,000 | 5,000 | 2 | 10,000 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
12 | DNTN Thương mại Ngọc Huyền | thôn Hiệp Nhơn, xã Tân Thuận, Hàm Thuận Nam | 3 | 2,700 | 64 | 3 | 2,700 |
| x |
|
|
| 300 | 300 |
|
|
13 | DNTN Xăng dầu Ngọc Bé | Thanh Phong, xã Tân Thuận, Hàm Thuận Nam | 3 | 300 | 200 | 3 | 1,000 | 700 |
| x |
|
| 400 | 400 |
|
|
14 | DNTN Xăng dầu Minh Hòa | Thôn Minh Hòa, xã Hàm Minh, Hàm Thuận Nam | 2 | 3,240 | 400 | 2 | 3,240 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
15 | DNTN Vũ Luân | Thôn Văn Phong, xã Mương Mán, Hàm Thuận Nam | 3 | 500 | 200 | 3 | 650 | 150 | x |
|
|
| 350 | 350 |
|
|
16 | Cửa hàng xăng dầu Ngã Hai (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Xã Hàm Mỹ, Hàm Thuận Nam | 3 | 180 | 81 |
|
|
|
|
| x |
|
|
| x |
|
17 | Cửa hàng xăng dầu Tân Thuận (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Xã Tân Thuận, Hàm Thuận Nam | 3 | 1,296 | 62 | 3 | 1,296 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
18 | Cửa hàng Xăng dầu An Khang I (DNTN Thương mại Xăng dầu An Khang) | QL1A, thôn Minh Tiến, xã Hàm Minh, Hàm Thuận Nam | 2 | 930 | 175 | 2 | 1,200 | 270 | x |
|
|
| 400 | 400 |
|
|
19 | Cửa hàng Xăng dầu An Khang II (DNTN Thương mại Xăng dầu An Khang) | Thôn Lập Đức, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam | 2 | 2,613 | 1,200 | 2 | 2,613 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
20 | Cửa hàng Xăng dầu Hiệp Thịnh II (Công ty TNHH Thương mại Xăng dầu Hiệp Thịnh) | Thôn Dân Phú, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam | 3 | 1,155 | 120 | 3 | 1,155 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
21 | Cửa hàng Xăng dầu Hiệp Thịnh III (Công ty TNHH Thương mại Xăng dầu Hiệp Thịnh) | Thôn Văn Kê, xã Tân Thành, Hàm Thuận Nam | 3 | 600 | 40 | 3 | 750 | 150 |
| x |
|
| 300 | 300 |
|
|
22 | DNTN Xăng dầu Vân Hồ | Thôn Lập Phước, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam | 2 | 2,112 | 300 | 2 | 2,112 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
23 | DNTN Xăng dầu Thanh Thanh | Thôn Đại Thành, xã Mương Mán, Hàm Thuận Nam | 3 | 224 | 116 | 3 | 650 | 426 | x |
|
|
| 650 | 650 |
|
|
24 | DNTN Thế Khoa | Thôn Dân Cường, xã Hàm Thạnh, Hàm Thuận Nam | 3 | 1,089 | 51 | 3 | 1,089 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
25 | DNTN Thu Trúc | Thôn Dân Cường, xã Hàm Thạnh, Hàm Thuận Nam | 3 | 600 | 40 | 3 | 650 | 50 | x |
|
|
| 200 | 200 |
|
|
26 | Cửa hàng xăng dầu Trung Nam (Chi nhánh công ty CP Trung Nam) | Thôn Dân Phú, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam | 2 | 1,876 | 1,876 | 2 | 1,876 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
27 | Cửa hàng Xăng dầu Đức Khải (Công ty CP Cảng cạn Đức Khải) | Xã Hàm Cường, Hàm Thuận Nam | 2 | 3,500 | 2,000 | 2 | 3,500 |
| x |
|
|
|
|
|
| - DA - Đầu tư phát sinh ngoài QH |
28 | Trạm dừng chân Thiện Nga (DNTN Trạm xăng dầu Thiện Nga) | Xã Tân Thành, Hàm Thuận Nam | 1 | 6,456 |
| 1 | 6,456 |
| x |
|
|
|
|
|
| DA |
29 | Cửa hàng xăng dầu Phú Hưng (DNTN Phú Hưng) | Xã Hàm Mỹ, Hàm Thuận Nam | 2 | 2,500 | 2,500 | 2 | 2,500 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
| Quy hoạch phát triển |
|
|
|
|
| 8,400 | 8,400 |
|
|
| 7 | 16,800 | 9,600 | 7,200 |
|
1 | Phát triển giai đoạn 2011 - 2015 | Huyện Hàm Thuận Nam |
|
|
|
| 4,800 | 4,800 |
|
|
| 4 | 9,600 | 9,600 |
| Ưu tiên bố trí lại 01 cửa hàng xăng dầu bị giải tỏa. |
2 | Phát triển giai đoạn 2016 - 2020 | Huyện Hàm Thuận Nam |
|
|
|
| 3,600 | 3,600 |
|
|
| 3 | 7,200 |
| 7,200 |
|
| Huyện Hàm Tân |
|
| 41,440 | 8,125 |
| 50,360 | 12,520 | 15 | 0 | 0 | 7 | 17,650 | 10,450 | 7,200 |
|
| Hiện trạng |
|
| 41,440 | 8,125 |
| 41,960 | 520 | 15 | 0 | 0 |
| 850 | 850 |
|
|
1 | Cửa hàng Xăng dầu Tân Thắng (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Xã Tân Thắng, Hàm Tân | 3 | 2,139 | 48 | 3 | 2,139 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cửa hàng Xăng dầu số 6 (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Thị trấn Tân Minh, Hàm Tân | 2 | 3,705 | 77 | 2 | 3,705 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cửa hàng Xăng dầu số 5 (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Xã Tân Nghĩa, Hàm Tân | 2 | 1,518 | 49 | 2 | 1,518 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Cửa hàng Xăng dầu số 3 (Chi nhánh Xăng dầu Bình Thuận) | QL1A, xã Tân Nghĩa, Hàm Tân | 2 | 2,000 | 150 | 2 | 2,000 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
5 | DNTN Xăng dầu Hoàng Yến | QL1A, xã Tân Phúc, Hàm Tân | 2 | 1,276 | 120 | 2 | 1,276 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Công ty CP Xăng dầu Đức Khải | Thôn 2, xã Tân Đức, Hàm Tân | 1 | 4,320 | 4,320 | 1 | 4,320 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
7 | DNTN Thương mại Thanh Thuận | Xã Sông Phan, Hàm Tân | 2 | 4,640 | 400 | 2 | 4,640 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
8 | DNTN Thương mại Xăng dầu Hoàng Ty | Thôn Đông Thuận, xã Tân Hà, Hàm Tân | 3 | 4,000 | 200 | 3 | 4,000 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Chi nhánh DNTN Thương mại Vận tải xăng dầu Toàn Dung | QL1A, thị trấn Tân Nghĩa, Hàm Tân | 2 | 3,660 | 400 | 2 | 3,660 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Công ty TNHH Thương mại Thái Dương | Thôn Đá Mài 2, xã Tân Xuân, Hàm Tân | 3 | 680 | 200 | 3 | 1,200 | 520 | x |
|
|
| 850 | 850 |
|
|
11 | Cửa hàng xăng dầu Thành Đạt 1 (DNTN Thương mại xăng dầu Thành Đạt) | Thôn 2, xã Sơn Mỹ, Hàm Tân | 3 | 2,520 | 200 | 3 | 2,520 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
12 | Cửa hàng xăng dầu Thành Đạt 2 (DNTN Thương mại xăng dầu Thành Đạt) | Thôn Bàu Giêng, xã Tân Thắng, Hàm Tân | 3 | 5,482 | 1,500 | 3 | 5,482 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Cửa hàng xăng dầu Trung Nam 2 (Chi nhánh Công ty CP Trung Nam) | Khu phố 3, thị trấn Tân Minh, Hàm Tân | 2 | 1,134 | 461 | 2 | 1,134 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
14 | Cửa hàng xăng dầu Thắng Hải (Công ty CP Dịch vụ Nông nghiệp Bình Thuận) | Xã Thắng Hải, Hàm Tân | 2 | 1,366 |
| 2 | 1,366 |
| x |
|
|
|
|
|
| DA |
15 | Cửa hàng Xăng dầu Quốc Cường 2 (DNTN Xăng dầu Quốc Cường) | Xã Tân Phúc, Hàm Tân | 3 | 3,000 |
| 3 | 3,000 |
| x |
|
|
|
|
|
| DA |
| Quy hoạch phát triển |
|
|
|
|
| 8,400 | 12,000 |
|
|
| 7 | 16,800 | 9,600 | 7,200 |
|
1 | Phát triển giai đoạn 2011 - 2015 | Huyện Hàm Tân |
|
|
|
| 4,800 | 6,000 |
|
|
| 4 | 9,600 | 9,600 |
|
|
2 | Phát triển giai đoạn 2016 - 2020 | Huyện Hàm Tân |
|
|
|
| 3,600 | 6,000 |
|
|
| 3 | 7,200 |
| 7,200 |
|
| Huyện Đức Linh |
|
| 44,408 | 16,272 |
| 49,208 | 4,800 | 22 | 2 | 0 | 4 | 12,200 | 9,800 | 2,400 |
|
| Hiện trạng |
|
| 44,408 | 16,272 |
| 44,408 |
| 22 | 2 | 0 |
| 2,600 | 2,600 |
|
|
1 | DNTN Nguyễn Mười | Thôn 2, thị trấn Võ Xu, Đức Linh | 3 | 800 | 800 | 3 | 800 |
|
| x |
|
| 200 | 200 |
|
|
2 | Trạm Xăng dầu Đa Kai (DNTN Thương mại Mai Đình Sâm) | Thôn 5, xã Đa Kai, Đức Linh | 3 | 990 | 990 | 3 | 990 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
3 | DNTN Xăng dầu Vân Hường | Thôn 4, xã Đức Hạnh, Đức Linh | 3 | 1,125 | 152 | 3 | 1,125 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Cửa hàng Xăng dầu Thanh Lợi II (DNTN Thương mại Thanh Lợi) | Thôn 8, xã Mê Pu, Đức Linh | 3 | 962 | 962 | 3 | 962 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Cửa hàng xăng dầu Võ Xu (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Thị trấn Võ Xu, Đức Linh | 2 | 800 | 86 | 2 | 800 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
6 | DNTN xăng dầu Đức Hạnh | Thôn 3, xã Đức Hạnh, Đức Linh | 3 | 2,320 | 1,150 | 3 | 2,320 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Cửa hàng xăng dầu Vũ Hòa (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Thôn 3, xã Vũ Hòa, Đức Linh | 3 | 1,750 | 140 | 3 | 1,750 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Cửa hàng xăng dầu Võ Đắc (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Thị trấn Võ Đắc, Đức Linh | 2 | 912 | 30 | 2 | 912 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Cửa hàng xăng dầu Minh Phước | Thôn 2, xã Vũ Hòa, Đức Linh | 3 | 7,200 | 2,000 | 3 | 7,200 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Cửa hàng xăng dầu 713 - Chín Hương (DNTN 713 - Chín Hương) | Thôn 1, thị trấn Võ Xu, Đức Linh | 3 | 2,640 | 80 | 3 | 2,640 |
|
| x |
|
| 1,200 | 1,200 |
|
|
11 | Cửa hàng xăng dầu Thanh Lợi I (DNTN Thương mại Thanh Lợi) | Thôn 6, xã Mê Pu, Đức Linh | 3 | 720 | 120 | 3 | 720 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
12 | DNTN Xăng dầu Đăng Quang | Thôn 2, xã Đức Chính, Đức Linh | 3 | 3,000 | 1,000 | 3 | 3,000 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Cửa hàng xăng dầu Sùng Nhơn (DNTN Thương mại Mai Đình Sâm) | Thôn 2, xã Sùng Nhơn, Đức Linh | 3 | 1,638 | 1,638 | 3 | 1,638 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
14 | Cửa hàng xăng dầu Đa Kai (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Thôn 8, xã Đa Kai, Đức Linh | 3 | 990 | 990 | 3 | 990 |
| x |
|
|
| 1,200 | 1,200 |
|
|
15 | Cửa hàng xăng dầu Lan Phượng (Chi nhánh DNTN trạm xăng dầu Lan Phượng - Đức Linh - Bình Thuận) | Thôn Đông Tân, xã Đông Hà, Đức Linh | 2 | 800 | 800 | 2 | 800 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
16 | DNTN Xăng dầu An Thịnh | Thôn 2, thị trấn Võ Xu, Đức Linh | 3 | 2,097 | 2,000 | 3 | 2,097 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
17 | Cửa hàng xăng dầu Trà Tân (DNTN Xăng dầu Trọng Tín) | Thôn 1A, xã Trà Tân, Đức Linh | 2 | 4,660 |
| 2 | 4,660 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
18 | DNTN Đức Nghĩa | Thôn 1, xã Tân Hà, Đức Linh | 2 | 1,334 | 1,334 | 2 | 1,334 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
19 | Cửa hàng xăng dầu Bích Thuận (DNTN SX Tôn Trường Thịnh) | Thôn 1, xã Đức Chính, Đức Linh | 3 | 3,219 | 1,200 | 3 | 3,219 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
20 | Cửa hàng xăng dầu Võ Cường (DNTN Phước Sơn) | Thôn 4, xã Sùng Nhơn, Đức Linh | 3 | 915 |
| 3 | 915 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
21 | DNTN Thành Long | Thôn 3, thị trấn Võ Xu, Đức Linh | 2 | 5,536 | 800 | 2 | 5,536 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
22 | DNTN Phát triển Hoàng Chi | Thôn 6, xã Đức Tín, huyện Đức Linh | 2 | 1,500 |
| 2 |
|
| x |
|
|
|
|
|
| DA |
23 | Cửa hàng xăng dầu Mỹ Khánh (DNTN Mỹ Khánh) |
| 2 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
| DA |
24 | DNTN Xăng dầu và Xây dựng Thành Đạt | Thôn 4, xã Mê Pu, huyện Đức Linh | 2 | 1,950 |
| 2 |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
| Quy hoạch phát triển |
|
|
|
|
| 4,800 | 4,800 |
|
|
| 4 | 9,600 | 7,200 | 2,400 |
|
1 | Phát triển giai đoạn 2011 - 2015 | Huyện Đức Linh |
|
|
|
| 3,600 | 3,600 |
|
|
| 3 | 7,200 | 7,200 |
|
|
2 | Phát triển giai đoạn 2016 - 2020 | Huyện Đức Linh |
|
|
|
| 1,200 | 1,200 |
|
|
| 1 | 2,400 |
| 2,400 |
|
| Huyện Tánh Linh |
|
| 29,447 | 18,783 |
| 40,986 | 11,539 | 24 | 2 | 0 | 7 | 21,430 | 14,230 | 7,200 |
|
| Hiện trạng |
|
| 29,447 | 18,783 |
| 32,586 | 3,139 | 24 | 2 | 0 |
| 4,630 | 4,630 |
|
|
1 | Cửa hàng xăng dầu Tư Anh 1 (DNTN Tư Anh) | Thôn 2, xã Đức Phú, Tánh Linh | 3 | 1,744 | 1,744 | 3 | 1,744 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cửa hàng xăng dầu Tư Anh 2 (DNTN Tư Anh) | Thôn 5, xã Đức Phú, Tánh Linh | 3 | 1,500 |
| 3 | 1,500 |
| x |
|
|
|
|
|
| DA |
3 | Trạm xăng dầu An Phát 1 (Công ty TNHH Thương mại An Phát) | Thôn 3, xã Gia Huynh, Tánh Linh | 2 | 2,500 | 2,500 | 2 | 2,500 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Trạm xăng dầu An Phát 2 (Công ty TNHH Thương mại An Phát) | Xóm 6, Thôn 1, xã Gia Huynh, Tánh Linh | 3 | 1,100 |
| 3 | 1,100 |
| x |
|
|
|
|
|
| DA |
5 | Cửa hàng xăng dầu Đồng Kho (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Xã Đồng Kho, Tánh Linh | 3 | 315 | 315 | 3 | 750 | 435 | x |
|
|
| 650 | 650 |
|
|
6 | Cửa hàng xăng dầu Đức Bình (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Xã Đức Bình, Tánh Linh | 3 | 720 | 720 | 3 | 720 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Cửa hàng xăng dầu Quốc Cường (DNTN Xăng dầu Quốc Cường) | Thôn 3, xã Suối Kiết, Tánh Linh | 3 | 810 | 810 | 3 | 810 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Cửa hàng xăng dầu Thuận Lợi (DNTN Xăng dầu Thuận Lợi) | Thôn 5, xã Gia An, Tánh Linh | 3 | 960 | 480 | 3 | 960 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
9 | DNTN Xăng dầu Sang Hoa | Thôn 5, xã Huy Khiêm, Tánh Linh | 3 | 2,300 | 2,500 | 3 | 2,300 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
10 | DNTN Xăng dầu Việt Dũng | Thôn 3, xã Bắc Ruộng, Tánh Linh | 3 | 390 | 165 | 3 | 750 | 360 | x |
|
|
| 600 | 600 |
|
|
11 | DNTN Vượng Phát | Thôn 3, xã Đức Tân, Tánh Linh | 3 | 2,040 | 250 | 3 | 2,040 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Cửa hàng xăng dầu Măng Tố (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Xã Măng Tố, Tánh Linh | 2 | 396 | 389 | 2 | 750 | 354 | x |
|
|
| 530 | 530 |
|
|
13 | Cửa hàng xăng dầu Lạc Tánh (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận) | Thị trấn Lạc Tánh, Tánh Linh | 2 | 260 | 290 | 2 | 750 | 490 | x |
|
|
| 750 | 750 |
|
|
14 | Cửa hàng xăng dầu số 01 Gia An (Công ty CP Thương mại Bình Thuận) | Thôn 5, xã Gia An, Tánh Linh | 3 | 1,824 | 1,824 | 3 | 1,824 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
15 | DNTN Xăng dầu Bảy Thiện | Thôn 1, xã Nghị Đức, Tánh Linh | 3 | 200 | 200 | 3 | 750 | 550 |
| x |
|
| 850 | 850 |
| Nếu không nâng cấp được thì đưa vào diện di dời |
16 | Cửa hàng xăng dầu Thuận Lợi 2 (DNTN Xăng dầu Thuận Lợi) | Thôn 3, xã Gia An, Tánh Linh | 3 | 1,500 | 1,000 | 3 | 1,500 |
| x | x |
|
|
|
|
|
|
17 | DNTN Phượng Vỹ | Thôn 3, xã Đồng Kho, Tánh Linh | 3 | 760 | 760 | 3 | 760 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
18 | Cửa hàng xăng dầu số Suối Kiết (Công ty CP Thương mại Bình Thuận) | Thôn 1, xã Suối Kiết, Tánh Linh | 3 | 1,000 | 1,000 | 3 | 1,000 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
19 | DNTN Tấn Phát | Thôn 1, xã Suối Kiết Tánh Linh | 3 | 1,200 | 1,200 | 3 | 1,200 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
20 | DNTN Xăng dầu Kim Phụng | Thôn 1, xã Nghị Đức, Tánh Linh | 3 | 300 | 200 | 3 | 1,000 | 700 | x |
|
|
| 850 | 850 |
|
|
21 | Cửa hàng xăng dầu Tứ Hùng 1 (DNTN Thương mại Tứ Hùng) | Thôn Tân Thành, thị trấn Lạc Tánh, Tánh Linh | 3 | 738 | 738 | 3 | 738 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
22 | Cửa hàng xăng dầu Ngọc Hương (DNTN Thương mại Ngọc Hương) | Thôn Lạc Hóa, thị trấn Lạc Tánh, Tánh Linh | 3 | 500 | 198 | 3 | 750 | 250 | x |
|
|
| 400 | 400 |
|
|
23 | DNTN Xăng dầu Tuấn Vũ | Thôn 1, xã Bắc Ruộng, Tánh Linh | 3 | 1,140 | 750 | 3 | 1,140 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
24 | Công ty TNHH Doãn Phi | Thôn 4, xã Bắc Ruộng, Tánh Linh | 3 | 750 | 750 | 3 | 750 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
25 | Cửa hàng Xăng dầu Tứ Hùng 2 (DNTN Thương mại Tứ Hùng) | Thôn Lạc Hưng, thị trấn Lạc Tánh, Tánh Linh | 3 | 700 |
| 3 | 700 |
| x |
|
|
|
|
|
| DA |
26 | Cửa hàng xăng dầu Thuận Lợi 3 (DNTN Xăng dầu Thuận Lợi) | Thôn 1, xã Gia An, Tánh Linh | 3 | 3,800 |
| 3 | 3,800 |
| x |
|
|
|
|
|
| DA |
| Quy hoạch phát triển |
|
|
|
|
| 8,400 | 8,400 |
|
|
| 7 | 16,800 | 9,600 | 7,200 |
|
1 | Phát triển giai đoạn 2011 - 2015 | Huyện Tánh Linh |
|
|
|
| 4,800 | 4,800 |
|
|
| 4 | 9,600 | 9,600 |
|
|
2 | Phát triển giai đoạn 2016 - 2020 | Huyện Tánh Linh |
|
|
|
| 3,600 | 3,600 |
|
|
| 3 | 7,200 |
| 7,200 |
|
| Huyện Phú Quý |
|
| 7,500 | 2,456 |
| 21,200 | 13,700 | 5 | 0 | 0 | 4 | 87,700 | 5,300 | 82,400 |
|
| Hiện trạng |
|
| 7,500 | 2,456 |
| 7,600 | 100 | 5 | 0 | 0 |
| 500 | 500 |
|
|
1 | Tàu dầu Phú Quý VR 981449 (DNTN Hải Hiến) | Khu vực vùng biển gần Cảng Phú Quý về phía đông (hoạt động vào mùa gió đông bắc /và khu vực vùng biển | Tàu dầu |
|
| Tàu dầu |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công ty TNHH xăng dầu Tân Tiến | Thôn 6, xã Tam Thanh, Phú Quý | 2 | 2,700 | 156 | 2 | 2,700 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Công ty TNHH Xăng dầu Phú An | Thôn Thương Châu, xã Ngũ Phụng, Phú Quý | 3 | 100 | 100 | 3 | 200 | 100 | x |
|
|
| 500 | 500 |
|
|
4 | Cửa hàng xăng dầu Hải Hiến (DNTN Hải Hiến) | Thôn 10, xã Long Hải, Phú Quý | 3 | 200 | 200 | 3 | 200 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Cửa hàng xăng dầu Hải Hiến 2 (DNTN Hải Hiến) | Xã Tam Thanh, Phú Quý | 2 | 4,500 | 2,000 | 2 | 4,500 |
| x |
|
|
|
|
|
| DA |
| Quy hoạch phát triển |
|
|
|
|
| 13,600 | 13,600 |
|
|
| 4 | 87,200 | 4,800 | 82,400 |
|
1 | Phát triển trên đất liền giai đoạn 2011 - 2015 |
|
|
|
|
| 2,400 | 2,400 |
|
|
| 2 | 4,800 | 4,800 |
|
|
2 | Phát triển trên đất liền giai đoạn 2016 - 2020 |
|
|
|
|
| 1,200 | 1,200 |
|
|
| 1 | 2,400 |
| 2,400 |
|
3 | Quy hoạch phát triển kho xăng dầu | Huyện Phú Quý |
|
|
| Kho XD | 10,000 | 10,000 |
|
|
| 1 | 80,000 |
| 80,000 |
|
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH KHO BÃI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
STT | TÊN KHO BÃI | ĐỊA CHỈ KHO BÃI | Hiện trạng kho bãi | Quy hoạch đến năm 2020 | Ghi chú | |||||||||
Quy mô DT (m2) | Kho bãi hiện có | Kho bãi xây mới | Vốn đầu tư (tỷ đồng) | |||||||||||
Tổng diện tích (m2) | Diện tích xây dựng (m2) | Đến năm 2020 | Trong đó: DT tăng thêm | Giữ nguyên | Nâng cấp, mở rộng | Giải tỏa | Tổng vốn đầu tư | Phân kỳ đầu tư | ||||||
2011 - 2015 | 2016 - 2020 | |||||||||||||
| TOÀN TỈNH |
| 19,000 | 19,000 | 170,000 | 151,000 | 0 | 4 | 0 | 9 | 124 | 36 | 88 |
|
| PHAN THIẾT |
| 10,000 | 10,000 | 20,000 | 10,000 |
| 1 |
|
| 10 | 10 | 0 |
|
| Hiện trạng |
| 10,000 | 10,000 | 20,000 | 10,000 |
|
|
|
| 10 | 10 | 0 |
|
1 | Kho (bãi) Cảng Phan Thiết | Cảng Phan Thiết, Tp. Phan Thiết | 10,000 | 10,000 | 20,000 | 10,000 |
| X |
|
| 10 | 10 |
| Quy hoạch chung với Chợ thủy sản đầu mối Phan Thiết |
| Quy hoạch mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TUY PHONG |
| 2,000 | 2,000 | 19,000 | 17,000 |
| 1 |
| 1 | 13 | 3 | 10 |
|
| Hiện trạng |
| 2,000 | 2,000 | 4,000 | 2,000 |
|
|
|
| 3 | 3 |
|
|
2 | Kho bãi cảng Phan Rí Cửa | Cảng Phan Rí Cửa | 2,000 | 2,000 | 4,000 | 2,000 |
| X |
|
| 3 | 3 |
| Gắn với Chợ chuyên doanh |
| Quy hoạch mới |
|
|
| 15,000 | 15,000 |
|
|
|
| 10 |
| 10 |
|
| Kho bãi tổng hợp | Thị trấn Liên Hương |
|
| 15,000 | 15,000 |
|
|
| X | 10 |
| 10 |
|
| BẮC BÌNH |
|
|
| 15,000 | 15,000 |
|
|
| 1 | 10 |
| 10 |
|
| Hiện trạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Quy hoạch mới |
|
|
| 15,000 | 15,000 |
|
|
|
| 10 |
| 10 |
|
3 | Kho bãi tổng hợp | Thị trấn Lương Sơn |
|
| 15,000 | 15,000 |
|
|
| X | 10 |
| 10 |
|
| HÀM THUẬN BẮC |
|
|
| 15,000 | 15,000 |
|
|
| 1 | 10 |
| 10 |
|
| Hiện trạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Quy hoạch mới |
|
|
| 15,000 | 15,000 |
|
|
|
| 10 |
| 10 |
|
4 | Kho bãi tổng hợp | Xã Hàm Thắng |
|
| 15,000 | 15,000 |
|
|
| X | 10 |
| 10 |
|
| HÀM THUẬN NAM |
|
|
| 30,000 | 30,000 |
|
|
| 2 | 20 | 20 |
|
|
| Hiện trạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Quy hoạch mới |
|
|
| 30,000 | 30,000 |
|
|
|
| 20 | 20 |
|
|
5 | Kho bãi Chợ đầu mối nông sản Hàm Thuận Nam | Xã Hàm Kiệm |
|
| 15,000 | 15,000 |
|
|
| X | 10 | 10 |
| Gắn với Chợ đầu mối |
6 | Kho bãi Cảng cạn Đức Khải | Xã Hàm Cường |
|
| 15,000 | 15,000 |
|
|
| X | 10 | 10 |
| Gắn với Cảng cạn |
| LAGI |
| 2,000 | 2,000 | 6,000 | 4,000 |
| 1 |
| 1 | 6 | 3 | 3 |
|
| Hiện trạng |
| 2,000 | 2,000 | 3,000 | 1,000 |
|
|
|
| 3 | 3 |
|
|
7 | Kho bãi cảng La Gi | Cảng cá La Gi | 2,000 | 2,000 | 3,000 | 1,000 |
| X |
|
| 3 | 3 |
| Gắn với Chợ chuyên doanh |
| Quy hoạch mới |
|
|
| 3,000 | 3,000 |
|
|
|
| 3 |
| 3 |
|
8 | Kho bãi Khu chuyển tải sông Dinh | Thị xã La Gi |
|
| 3,000 | 3,000 |
|
|
| X | 3 |
| 3 | Gắn với Khu chuyển tải Sông Dinh |
| HÀM TÂN |
|
|
| 15,000 | 15,000 |
|
|
| 1 | 10 |
| 10 |
|
| Hiện trạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Quy hoạch mới |
|
|
| 15,000 | 15,000 |
|
|
|
| 10 |
| 10 |
|
9 | Kho bãi tổng hợp | Thị trấn Tân Nghĩa |
|
| 15,000 | 15,000 |
|
|
| X | 10 |
| 10 |
|
| ĐỨC LINH |
|
|
| 15,000 | 15,000 |
|
|
| 1 | 10 |
| 10 |
|
| Hiện trạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Quy hoạch mới |
|
|
| 15,000 | 15,000 |
|
|
|
| 10 |
| 10 |
|
10 | Kho bãi tổng hợp | Thị trấn Võ Xu |
|
| 15,000 | 15,000 |
|
|
| X | 10 |
| 10 |
|
| TÁNH LINH |
|
|
| 15,000 | 15,000 |
|
|
| 1 | 10 |
| 10 |
|
| Hiện trạng |
|
|
| 0 | 0 |
|
|
|
| 0 |
| 0 |
|
| Quy hoạch mới |
|
|
| 15,000 | 15,000 |
|
|
|
| 10 |
| 10 |
|
11 | Kho bãi tổng hợp | Thị trấn Lạc Tánh |
|
| 15,000 | 15,000 |
|
|
| X | 10 |
| 10 |
|
| PHÚ QUÝ |
| 5,000 | 5,000 | 20,000 | 15,000 |
| 1 |
|
| 25 |
| 25 |
|
| Hiện trạng |
| 5,000 | 5,000 | 20,000 | 15,000 |
|
|
|
| 25 |
| 25 |
|
12 | Kho bãi Cảng Phú Quý | Cảng Phú Quý | 5,000 | 5,000 | 20,000 | 15,000 |
| X |
|
| 25 |
| 25 | Gắn với Chợ chuyên doanh |
| Quy hoạch mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
STT | TÊN CÔNG TRÌNH/DỰ ÁN | ĐỊA CHỈ CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN | Hiện trạng công trình/dự án | Quy hoạch đến năm 2020 | Ghi chú | |||||||
Tổng diện tích (m2) | Diện tích xây dựng (m2) | Quy mô DT QH (m2) | Công trình, dự án | Vốn đầu tư (tỷ đồng) | ||||||||
Giữ nguyên | Nâng cấp, mở rộng | Xây mới | Tổng vốn đầu tư | Phân kỳ đầu tư | ||||||||
2011 - 2015 | 2016 - 2020 | |||||||||||
I | Chợ, Siêu thị, TTTM |
|
|
| 392,791 |
| 1 | 45 | 2,295 | 1,029 | 1,266.0 |
|
1 | Chợ Phan Thiết | 01 - Nguyễn Du, Tp. Phan Thiết | 10,000 | 8,000 | 10,000 |
|
| x | 104 | 104 |
| Xây mới trên nền chợ hiện có |
2 | Chợ huyện Bắc Bình | Thị trấn Chợ Lầu, huyện Bắc Bình |
|
| 21,500 |
|
| x | 13 | 13 |
|
|
3 | Chợ huyện Hàm Tân | Thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân |
|
| 15,000 |
|
| x | 25 |
| 25 |
|
4 | Chợ Đức Tài | Thôn 9, thị trấn Đức Tài, huyện Đức Linh | 10,694 | 3,860 | 12,694 |
|
| x | 8 | 8 |
| Xây mới trên nền chợ hiện có |
5 | Chợ Lạc Tánh | Thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh |
|
| 10,000 |
|
| x | 6 |
| 6 |
|
6 | Chợ Phú Long | Thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận |
|
| 45,000 |
|
| x | 50 | 50 |
|
|
7 | Chợ Thiện Nghiệp | Thôn Thiện An, Thiện Nghiệp |
|
| 3,000 |
|
| x | 2.6 | 2.6 |
|
|
8 | Chợ Chí Công | Khu quy hoạch Trung tâm xã Chí Công |
|
| 12,000 |
|
| x | 30 | 30 |
|
|
9 | Chợ Hồng Thái | Thôn Thái Thành, Hồng Thái | 400 | 200 | 900 |
|
| x | 5 | 5 |
|
|
10 | Chợ Phan Rí Thành | Thôn Bình Thủy | 2,700 | 1,400 | 2,700 |
|
| x | 3.5 | 3.5 |
|
|
11 | Chợ Hải Ninh | Hải Lạc, Hải Ninh | 693 | 693 | 1,693 |
|
| x | 1.5 | 1.5 |
|
|
12 | Chợ Hàm Trí | Km 21, Quốc lộ 28, Xã Hàm Trí | 796 | 200 | 6,000 |
|
| x | 7.5 | 7.5 |
|
|
13 | Chợ Hàm Phú | Cách UBND xã 500m, thôn Phú Lập |
|
| 10,000 |
|
| x | 1.5 | 1.5 |
|
|
14 | Chợ Hồng Sơn | Trên đường đi Thuận Hòa, cách Ngã ba |
|
| 7,000 |
|
| x | 3 | 3 |
|
|
15 | Chợ Hàm Minh | Thôn Minh Tiến, Hàm Minh | 2,959 | 400 | 3,959 |
|
| x | 1 | 1 |
|
|
16 | Chợ Tân Thuận | Ngã 3 Tân Thuận - Tân Hải |
|
| 3,000 |
|
| x | 3 | 3 |
|
|
17 | Chợ Tân Tiến | Xã Tân Tiến, Thị xã La Gi | 3,000 |
| 3,000 |
|
| x | 3.6 | 3.6 |
|
|
18 | Chợ Tân Thiện | Ngã 4, Thôn 3, Tân Thiện | 3,022 |
| 3,022 |
|
| x | 3 | 3 |
|
|
19 | Chợ Thắng Hải | Thôn Thắng Hải, Tân Thắng | 3,000 |
| 3,000 |
|
| x | 8 | 8 |
|
|
20 | Chợ Tân Đức | Khu sân bóng, thôn Bà Giêng, cách QL1A |
|
| 7,000 |
|
| x | 12 | 12 |
|
|
21 | Chợ Mê Pu | Thôn 3, xã Mêpu | 2,200 | 1,200 | 2,200 |
|
| x | 2 | 2 |
|
|
22 | Chợ Sùng Nhơn | Thôn 4, xã Sùng Nhơn | 2,000 |
| 2,000 |
|
| x | 3 | 3 |
|
|
23 | Chợ Bắc Ruộng | Gần Cầu Cháy, thôn 1, Bắc Ruộng |
|
| 4,000 |
|
| x | 3.5 | 3.5 |
|
|
24 | Chợ Ngũ Phụng | Thôn 3, xã Ngũ Phụng | 12,000 | 720 | 12,000 |
|
| x | 8 | 8 |
|
|
25 | Chợ Long Hải | Khu quy hoạch xã Long Hải |
|
| 3,000 |
|
| x | 4 | 4 |
|
|
26 | Chợ Tam Thanh | Khu quy hoạch xã Tam Thanh |
|
| 3,000 |
|
| x | 3 | 3 |
|
|
27 | Chợ đầu mối hải sản Phan Thiết (bao gồm cả kho bãi phụ trợ kèm theo) | Cảng Phan Thiết, Tp. Phan Thiết |
|
| 10,000 |
| x | x | 50 | 50 |
| Nâng cấp, mở rộng chợ hiện có |
28 | Chợ đầu mối hải sản Phú Quý (bao gồm cả kho bãi phụ trợ kèm theo) | Cảng Phú Quý, huyện Phú Quý |
|
| 15,000 |
|
| x | 50 | 50 |
|
|
29 | Chợ đầu mối hải sản Phan Rí Cửa | Cảng Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong |
|
|
|
|
| x | 30 | 30 |
|
|
30 | Chợ đầu mối hải sản La Gi | Cảng La Gi, thị xã La Gi |
|
|
|
|
| x | 30 | 30 |
|
|
31 | Siêu thị Liên Hương | Thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong |
|
| 2,700 |
|
| x | 30 |
| 30 |
|
32 | Siêu thị Phan Rí Cửa | Thị trấn Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong |
|
| 3,000 |
|
| x | 30 | 30 |
|
|
33 | Siêu thị Chợ Lầu | Thị trấn Chợ Lầu, huyện Bắc Bình |
|
| 2,423 |
|
| x | 15 | 15 |
|
|
34 | Siêu thị La Gi | Phường Tân Thiện, thị xã La Gi |
|
| 10,000 |
|
| x | 50 | 50 |
|
|
35 | Siêu thị Đức Tài | Thị trấn Đức Tài |
|
|
|
|
| x | 25 | 25 |
|
|
36 | Siêu thị Lạc Tánh | Khu phố 2, thị trấn Lạc Tánh, Tánh Linh |
|
|
|
|
| x | 15 | 15 |
|
|
37 | Siêu thị Phú Long | Thị trấn Phú Long |
|
|
|
|
| x | 25 |
| 25 |
|
38 | Trung tâm thương mại Bắc Phan Thiết | Phường Phú Thủy, Tp. Phan Thiết |
|
| 40,000 |
|
| x | 750 | 450 | 300 |
|
39 | Trung tâm thương mại Nguyễn Tất Thành | Phường Hưng Long, Tp. Phan Thiết |
|
| 40,000 |
|
| x | 500 |
| 500 |
|
40 | Trung tâm thương mại Mũi Né | Phường Mũi Né, Tp. Phan Thiết |
|
| 23,000 |
|
| x | 60 |
| 60 |
|
41 | Trung tâm thương mại Tân Phước | Thôn Cam Bình, xã Tân Phước |
|
|
|
|
| x | 50 |
| 50 |
|
42 | Trung tâm thương mại Hàm Tân | Thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân |
|
|
|
|
| x | 50 |
| 50 |
|
43 | Trung tâm thương mại Lương Sơn | Thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình |
|
|
|
|
| x | 40 |
| 40 |
|
44 | Trung tâm thương mại Tân Thành | Xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam |
|
| 30,000 |
|
| x | 150 |
| 150 |
|
45 | Trung tâm thương mại triều Dương | Xã Tam Thanh, huyện Phú Quý |
|
| 10,000 |
|
| x | 30 |
| 30 |
|
II | Kho xăng dầu |
|
|
| 65,000 |
|
| x | 280 | 230 | 50 |
|
1 | Kho Trung chuyển xăng dầu Hòa Phú | Xã Hòa Phú, huyện Tuy Phong |
|
| 45,000 |
|
| x | 150 | 150 |
|
|
2 | Kho Trung chuyển xăng dầu Phú Quý | Xã Tam Thanh, huyện Phú Quý |
|
| 10,000 |
|
| x | 80 | 80 |
|
|
3 | Kho Trung chuyển xăng dầu La Gi | Thị xã La Gi |
|
| 10,000 |
|
| x | 50 |
| 50 |
|
III | Hệ thống kho bãi |
|
|
| 45,000 | 0 | 4 |
| 41 | 16 | 25 |
|
1 | Kho (bãi) Cảng Phan Thiết | Cảng Phan Thiết, Tp. Phan Thiết | 10,000 | 10,000 | 15,000 |
| x |
| 10 | 10 |
|
|
2 | Kho bãi Cảng Phan Rí Cửa | Cảng Phan Rí Cửa | 2,000 | 2,000 | 5,000 |
| x |
| 3 | 3 |
|
|
3 | Kho bãi Cảng La Gi | Cảng cá La Gi | 2,000 | 2,000 | 5,000 |
| x |
| 3 | 3 |
|
|
4 | Kho bãi Cảng Phú Quý | Cảng Phú Quý | 5,000 | 5,000 | 20,000 |
| x |
| 25 |
| 25 |
|
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
STT | TÊN CHỢ | ĐỊA CHỈ CHỢ | Chợ nâng cấp, mở rộng | Chợ xây mới | Phân kỳ đầu tư | |||||||
Giai đoạn 2011-2015 | Giai đoạn 2016-2020 | |||||||||||
Tổng số (tr.đồng) | Trong đó | Tổng số (tr.đồng) | Trong đó | |||||||||
Vốn NSTW | Vốn NSĐP | Vốn khác | Vốn NSTW | Vốn NSĐP | Vốn khác | |||||||
| TOÀN TỈNH |
| 8 | 37 | 188,200 | 47,000 | 51,000 | 60,200 | 125,000 | 20,000 | 40,000 | 35,000 |
I | PHAN THIẾT |
|
|
| 49,600 | 47,000 | 1,500 | 1,100 |
|
|
|
|
1 | Chợ Thiện Nghiệp | Thôn Thiện An, Thiện Nghiệp |
| X | 2,600 |
| 1,500 | 1,100 |
|
|
|
|
2 | Chợ đầu mối hải sản Phan Thiết | Cảng Phan Thiết |
| X | 47,000 | 47,000 |
|
|
|
|
|
|
II | TUY PHONG |
|
|
| 30,000 |
| 5,000 | 25,000 | 3,000 |
| 2,000 | 1,000 |
3 | Chợ Chí Công | Khu quy hoạch Trung tâm xã Chí Công |
| X | 30,000 |
| 5,000 | 25,000 |
|
|
|
|
4 | Chợ Hòa Phú | Khu dân cư mới cách chợ cũ 1,5 Km, Hòa Phú |
| X |
|
|
|
| 3,000 |
| 2,000 | 1,000 |
III | BẮC BÌNH |
|
|
|
|
| 4,000 | 7,000 | 6,000 |
| 4,000 | 2,000 |
6 | Chợ Hồng Thái | Thôn Thái Thành, Hồng Thái |
| X | 5,000 |
| 2,000 | 3,000 |
|
|
|
|
7 | Chợ Sông Lũy | Thôn 2, Sông Lũy |
| X |
|
|
|
| 3,000 |
| 1,000 | 2,000 |
8 | Chợ Phan Rí Thành | Thôn Bình Thủy | X |
| 3,500 |
| 1,000 | 2,500 |
|
|
|
|
9 | Chợ Phan Tiến | Khu trung tâm xã Phan Tiến |
| X | 1,000 |
|
| 1,000 | 1,000 |
| 1,000 |
|
10 | Chợ Hải Ninh | Hải Lạc, Hải Ninh | X |
| 1,500 |
| 1,000 | 500 |
|
|
|
|
11 | Chợ Sông Bình | Khu quy hoạch trung tâm xã |
| X |
|
|
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
12 | Chợ Hồng Phong | Hồng Thịnh, Hồng Phong |
| X |
|
|
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
IV | HÀM THUẬN BẮC |
|
|
|
|
| 4,500 | 6,000 | 7,000 |
| 5,000 | 2,000 |
13 | Chợ Hàm Trí | Km 21, Quốc lộ 28, Xã Hàm Trí |
| X | 6,500 |
| 3,000 | 3,500 |
|
|
|
|
14 | Chợ Hàm Phú | Cách UBND xã 500m, thôn Phú Lập | X |
| 1,000 |
| 500 | 500 |
|
|
|
|
15 | Chợ Hồng Liêm | Cách UBND xã 1 Km về phía Nam | X |
|
|
|
|
| 3,000 |
| 1,000 | 2,000 |
16 | Chợ Hồng Sơn | Trên đường đi Thuận Hòa cách Ngã ba Gộp 1 Km | X |
| 3,000 |
| 1,000 | 2,000 |
|
|
|
|
17 | Chợ Đông Tiến | Khu trung tâm xã |
| X |
|
|
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
18 | Chợ Đông Giang | Khu trung tâm xã |
| X |
|
|
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
19 | Chợ La Dạ | Khu trung tâm xã |
| X |
|
|
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
20 | Chợ Đa Mi | Đối diện chợ Đaguri cũ |
| X |
|
|
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
V | HÀM THUẬN NAM |
|
|
|
|
| 1,500 | 2,500 | 34,000 | 5,000 | 7,000 | 22,000 |
21 | Chợ Hàm Minh | Thôn Minh Tiến, Hàm Minh |
| X | 1,000 |
| 500 | 500 |
|
|
|
|
22 | Chợ Tân Thuận | Ngã 3 Tân Thuận - Tân Hải | X |
| 3,000 |
| 1,000 | 2,000 |
|
|
|
|
23 | Chợ Hàm Cần | Trung tâm xã |
| X |
|
|
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
24 | Chợ Mỹ Thạnh | Trung tâm xã |
| X |
|
|
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
25 | Chợ đầu mối nông sản Hàm Thuận Nam | Xã Hàm Kiệm |
| X |
|
|
|
| 32,000 | 5,000 | 5,000 | 22,000 |
VI | LAGI |
|
|
|
|
| 2,500 | 4,100 |
|
|
|
|
26 | Chợ Tân Tiến | Xã Tân Tiến, Thị xã Lagi |
| X | 3,600 |
| 1,000 | 2,600 |
|
|
|
|
27 | Chợ Tân Thiện | Ngã 4, Thôn 3, Tân Thiện |
| X | 3,000 |
| 1,500 | 1,500 |
|
|
|
|
VII | HÀM TÂN |
|
|
|
|
| 8,000 | 12,000 | 3,000 |
| 2,000 | 1,000 |
29 | Chợ Thắng Hải | Thôn Thắng Hải, Tân Thắng |
| X | 8,000 |
| 3,000 | 5,000 |
|
|
|
|
30 | Chợ Tân Phúc | Khu Quy hoạch trung tâm xã, cách QL1A 300m |
| X |
|
|
|
| 3,000 |
| 2,000 | 1,000 |
31 | Chợ Tân Đức | Khu sân bóng, thôn Bà Giêng, cách QL1A 100m |
| X | 12,000 |
| 5,000 | 7,000 |
|
|
|
|
VIII | ĐỨC LINH |
|
|
|
|
| 3,000 |
| 6,000 |
| 4,000 | 2,000 |
32 | Chợ Mê Pu | Thôn 3, xã Mêpu | X |
| 1,000 |
| 1,000 |
|
|
|
|
|
33 | Chợ Sùng Nhơn | Thôn 4, xã Sùng Nhơn | X |
| 2,000 |
| 2,000 |
|
|
|
|
|
34 | Chợ Đức Hạnh | Trung tâm xã Đức Hạnh |
| X |
|
|
|
| 3,000 |
| 2,000 | 1,000 |
35 | Chợ Tân Hà | Trung tâm xã Tân Hà |
| X |
|
|
|
| 3,000 |
| 2,000 | 1,000 |
IX | TÁNH LINH |
|
|
|
|
| 6,000 | 2,500 | 15,000 |
| 10,000 | 5,000 |
36 | Chợ Nghị Đức | Thôn 1, Nghị Đức |
| X | 5,000 |
| 3,500 | 1,500 |
|
|
|
|
37 | Chợ Bắc Ruộng | Gần Cầu Cháy, thôn 1, Bắc Ruộng |
| X | 3,500 |
| 2,500 | 1,000 |
|
|
|
|
38 | Chợ Huy Khiêm | Thôn 5, gần UBND xã Huy Khiêm |
| X |
|
|
|
| 3,000 |
| 2,000 | 1,000 |
39 | Chợ Đức Thuận | Trung tâm xã Đức Thuận |
| X |
|
|
|
| 3,000 |
| 2,000 | 1,000 |
40 | Chợ Thôn 7 Gia An | Thôn 7, Gia An |
| X |
|
|
|
| 3,000 |
| 2,000 | 1,000 |
41 | Chợ Đức Tân | Trung tâm xã Đức Tân |
| X |
|
|
|
| 3,000 |
| 2,000 | 1,000 |
42 | Chợ La Ngâu | Trung tâm xã La Ngâu |
| X |
|
|
|
| 3,000 |
| 2,000 | 1,000 |
X | PHÚ QUÝ |
|
|
|
|
| 15,000 |
| 51,000 | 15,000 | 6,000 |
|
43 | Chợ thôn Phú An | Thôn Phú An, xã Ngũ Phụng |
| X |
|
|
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
44 | Chợ Ngũ Phụng | Thôn 3, xã Ngũ Phụng |
| X | 8,000 |
| 8,000 |
|
|
|
|
|
45 | Chợ Long Hải | Khu quy hoạch xã Long Hải |
| X | 4,000 |
| 4,000 |
|
|
|
|
|
46 | Chợ Tam Thanh | Khu quy hoạch xã Tam Thanh |
| X | 3,000 |
| 3,000 |
|
|
|
|
|
47 | Chợ đầu mối hải sản Phú Quý | Cảng Phú Quý |
| X |
|
|
|
| 50,000 | 15,000 | 5,000 | 30,000 |
NHU CẦU VỐN VÀ SỬ DỤNG ĐẤT CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
STT | ĐỊA BÀN/ LOẠI CÔNG TRÌNH | NHU CẦU ĐẾN 2025 | ||||||||
Tổng cộng | Phân ra | |||||||||
Giai đoạn | Giai đoạn | Giai đoạn | ||||||||
DT ĐẤT (m2) | Tổng vốn (tỷ đồng) | DT đất tăng thêm (m2) | Vốn (tỷ đồng) | DT đất tăng thêm (m2) | Vốn (tỷ đồng) | DT đất tăng thêm (m2) | Vốn (tỷ đồng) | |||
Đến năm 2025 (m2) | Trong đó: Nhu cầu tăng thêm | |||||||||
| Toàn tỉnh | 2,320,000 | 1,355,572 | 3,867.1 | 577,824 | 1,563.2 | 691,148 | 2,063.9 | 86,600 | 240.0 |
| - Trung tâm thương mại, siêu thị | 423,388 | 395,613 | 2,455.0 | 100,504 | 685.0 | 208,509 | 1,530.0 | 86,600 | 240.0 |
| - Mạng lưới chợ | 870,474 | 582,099 | 727.7 | 300,660 | 518.6 | 281,439 | 209.1 |
|
|
| - Hệ thống cửa hàng xăng dầu | 856,138 | 226,860 | 560.4 | 149,660 | 323.6 | 77,200 | 236.8 |
|
|
| - Kho bãi | 170,000 | 151,000 | 124.0 | 27,000 | 36.0 | 124,000 | 88.0 |
|
|
| Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thành phố Phan Thiết | 444,364 | 270,575 | 1,866.2 | 145,466 | 745.5 | 105,109 | 1,065.7 | 20,000 | 50.0 |
| - Trung tâm thương mại, siêu thị | 185,865 | 158,090 | 1,585.0 | 63,081 | 525.0 | 75,009 | 1,005.0 | 20,000 | 50.0 |
| - Mạng lưới chợ | 96,957 | 73,800 | 215.2 | 53,300 | 173.7 | 20,500 | 41.5 |
|
|
| - Hệ thống cửa hàng xăng dầu | 141,542 | 28,685 | 56.0 | 19,085 | 36.8 | 9,600 | 19.2 |
|
|
| - Kho bãi | 20,000 | 10,000 | 10.0 | 10,000 | 10.0 |
| 0.0 |
|
|
2 | Huyện Tuy Phong | 419,568 | 151,792 | 375.20 | 98,492 | 278.7 | 48,300 | 96.5 | 5,000 | 20.0 |
| - Trung tâm thương mại, siêu thị | 10,700 | 10,700 | 80.0 | 3,000 | 30.0 | 2,700 | 50.0 | 5,000 | 20.0 |
| - Mạng lưới chợ | 103,626 | 56,600 | 87.5 | 32,000 | 63.0 | 24,600 | 24.5 |
|
|
| - Hệ thống cửa hàng xăng dầu | 286,242 | 67,492 | 194.7 | 61,492 | 182.7 | 6,000 | 12.0 |
|
|
| - Kho bãi | 19,000 | 17,000 | 13.0 | 2,000 | 3.0 | 15,000 | 10.0 |
|
|
3 | Huyện Bắc Bình | 152,092 | 93,394 | 178.35 | 41,194 | 65.2 | 40,600 | 63.2 | 11,600 | 20.0 |
| - Trung tâm thương mại, siêu thị | 24,023 | 24,023 | 105.0 | 2,423 | 15.0 | 10,000 | 40.0 | 11,600 | 20.0 |
| - Mạng lưới chợ | 61,021 | 41,000 | 37.8 | 29,000 | 31.8 | 12,000 | 6.0 |
|
|
| - Hệ thống cửa hàng xăng dầu | 52,048 | 13,371 | 25.6 | 9,771 | 18.4 | 3,600 | 7.2 |
|
|
| - Kho bãi | 15,000 | 15,000 | 10.0 |
|
| 15,000 | 10.0 |
|
|
4 | Huyện Hàm Thuận Bắc | 251,318 | 159,896 | 207.76 | 81,496 | 90.8 | 68,400 | 89 | 10,000 | 15.0 |
| - Trung tâm thương mại, siêu thị | 30,000 | 30,000 | 75.0 |
|
| 20,000 | 50.0 | 10,000 | 15.0 |
| - Mạng lưới chợ | 132,822 | 103,204 | 99.1 | 72,204 | 75.0 | 31,000 | 24.2 |
|
|
| - Hệ thống cửa hàng xăng dầu | 73,496 | 11,692 | 20.7 | 9,292 | 15.9 | 2,400 | 4.8 |
|
|
| - Kho bãi | 15,000 | 15,000 | 10.00 |
|
| 15,000 | 10.0 |
|
|
5 | Huyện Hàm Thuận Nam | 320,542 | 238,166 | 272.55 | 37,066 | 48.6 | 201,100 | 224.0 |
|
|
| - Trung tâm thương mại, siêu thị | 40,000 | 40,000 | 175.00 | 0 | 0.0 | 40,000 | 175.0 |
|
|
| - Mạng lưới chợ | 174,894 | 157,500 | 56.6 | 15,000 | 14.8 | 142,500 | 41.8 |
|
|
| - Hệ thống cửa hàng xăng dầu | 75,648 | 10,666 | 21.0 | 7,066 | 13.8 | 3,600 | 7.2 |
|
|
| - Kho bãi | 30,000 | 30,000 | 20.0 | 15,000 | 20.0 | 15,000 | 0.0 |
|
|
6 | Huyện Hàm Tân | 162,030 | 109,320 | 182.35 | 43,520 | 86.0 | 55,800 | 96.4 | 10,000 | 15.0 |
| - Trung tâm thương mại, siêu thị | 40,800 | 40,800 | 100.00 | 10,000 | 25.0 | 20,800 | 75.0 | 10,000 | 15.0 |
| - Mạng lưới chợ | 55,870 | 41,000 | 54.7 | 27,000 | 50.5 | 14,000 | 4.2 |
|
|
| - Hệ thống cửa hàng xăng dầu | 50,360 | 12,520 | 17.7 | 6,520 | 10.5 | 6,000 | 7.2 |
|
|
| - Kho bãi | 15,000 | 15,000 | 10.0 |
|
| 15,000 | 10.0 |
|
|
7 | Thị xã La Gi | 158,679 | 111,895 | 313.6 | 38,795 | 113.4 | 63,100 | 150.2 | 10,000 | 30.0 |
| - Trung tâm thương mại, siêu thị | 30,000 | 30,000 | 150.0 | 10,000 | 50.0 | 10,000 | 50.0 | 10,000 | 30.0 |
| - Mạng lưới chợ | 57,271 | 25,500 | 54.1 | 20,000 | 44.1 | 5,500 | 10.0 |
|
|
| - Hệ thống cửa hàng xăng dầu | 65,408 | 52,395 | 103.5 | 8,795 | 16.3 | 43,600 | 87.2 |
|
|
| - Kho bãi | 6,000 | 4,000 | 6.0 |
| 3.0 | 4,000 | 3.0 |
|
|
8 | Huyện Đức Linh | 157,102 | 56,456 | 99.45 | 16,756 | 52.4 | 39,700 | 47.1 |
|
|
| - Trung tâm thương mại, siêu thị | 20,000 | 20,000 | 50.0 | 10,000 | 25.0 | 10,000 | 25.0 |
|
|
| - Mạng lưới chợ | 72,894 | 16,656 | 27.3 | 3,156 | 17.6 | 13,500 | 9.7 |
|
|
| - Hệ thống cửa hàng xăng dầu | 49,208 | 4,800 | 12.2 | 3,600 | 9.8 | 1,200 | 2.4 |
|
|
| - Kho bãi | 15,000 | 15,000 | 10.0 |
|
| 15,000 | 10.0 |
|
|
9 | Huyện Tánh Linh | 153,135 | 88,539 | 165.93 | 22,939 | 42.4 | 45,600 | 63.5 | 20,000 | 60.0 |
| - Trung tâm thương mại, siêu thị | 32,000 | 32,000 | 105.0 | 2,000 | 15.0 | 10,000 | 30.0 | 20,000 | 60.0 |
| - Mạng lưới chợ | 65,149 | 30,000 | 29.5 | 13,000 | 13.2 | 17,000 | 16.3 |
|
|
| - Hệ thống cửa hàng xăng dầu | 40,986 | 11,539 | 21.4 | 7,939 | 14.2 | 3,600 | 7.2 |
|
|
| - Kho bãi | 15,000 | 15,000 | 10.0 |
|
| 15,000 | 10.0 |
|
|
10 | Huyện Phú Quý | 101,170 | 75,539 | 208.7 | 52,100 | 40.3 | 23,439 | 168.4 |
|
|
| - Trung tâm thương mại, siêu thị | 10,000 | 10,000 | 30.0 |
| 0.0 | 10,000 | 30.0 |
|
|
| - Mạng lưới chợ | 49,970 | 36,839 | 66.0 | 36,000 | 35.0 | 839 | 31.0 |
|
|
| - Hệ thống cửa hàng xăng dầu | 21,200 | 13,700 | 87.7 | 16,100 | 5.3 | -2,400 | 82.4 |
|
|
| - Kho bãi | 20,000 | 15,000 | 25.0 |
| 0.0 | 15,000 | 25.0 |
|
|
- 1Quyết định 26/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu giai đoạn 2011-2020
- 2Quyết định 3712/QĐ-UBND năm 2009 sửa đổi quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 4390/QĐ-UBND
- 3Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2025
- 4Quyết định 1455/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề cương và dự toán chi phí điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển thương mại thời kỳ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Thương mại tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
- 6Quyết định 110/2002/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Thương mại tỉnh Cần Thơ thời kỳ đến năm 2010
- 7Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2013 phê quyệt Quy hoạch Tổng thể phát triển thương mại tỉnh Cà Mau đến năm 2020
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Thông tư 17/2010/TT-BCT quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại do Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 26/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu giai đoạn 2011-2020
- 6Quyết định 3712/QĐ-UBND năm 2009 sửa đổi quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 4390/QĐ-UBND
- 7Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2025
- 8Quyết định 1455/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề cương và dự toán chi phí điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển thương mại thời kỳ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 9Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Thương mại tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
- 10Quyết định 110/2002/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Thương mại tỉnh Cần Thơ thời kỳ đến năm 2010
- 11Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2013 phê quyệt Quy hoạch Tổng thể phát triển thương mại tỉnh Cà Mau đến năm 2020
Quyết định 2383/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề án “Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thương mại tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2025”
- Số hiệu: 2383/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/11/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tiến Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/11/2011
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết