- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 3Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2013 về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 238/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 24 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI (KỂ CẢ LÁI XE) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP, ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC, ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu;
Căn cứ Công văn số 05/HĐND ngày 24/01/2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thoả thuận sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long như sau:
- Đối với xe ô tô đăng ký lần đầu: Mức thu lệ phí trước bạ là 10%.
- Đối với xe ô tô đăng ký lần 2 trở đi: Mức thu lệ phí trước bạ là 2%.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này thống nhất trên toàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 2530/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 83/2011/QĐ-UBND mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 3Quyết định 15/2013/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Quyết định 2530/QĐ-UBND năm 2011 thực hiện Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND, ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở dưới 10 chỗ ngồi do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6Quyết định 1238/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 1341/QĐ-UBND năm 2013 triển khai Nghị quyết 64/NQ-HĐND thống nhất mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Quyết định 2530/QĐ-UBND năm 2011 thực hiện Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND, ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 1341/QĐ-UBND năm 2013 triển khai Nghị quyết 64/NQ-HĐND thống nhất mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 3Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 83/2011/QĐ-UBND mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 6Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2013 về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 15/2013/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do tỉnh Hà Nam ban hành
- 8Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở dưới 10 chỗ ngồi do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 9Quyết định 1238/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 238/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/01/2013
- Ngày hết hiệu lực: 12/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực