- 1Quyết định 6291/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc huyện của tỉnh Ninh Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2378/2010/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 20 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, như sau:
1. Sửa đổi điểm d khoản 1 mục II phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
2. Sửa đổi điểm d khoản 3 mục II phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục cấp lại giấy chứng nhận do thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
3. Sửa đổi điểm d khoản 6 mục II phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hợp tác xã như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
4. Sửa đổi điểm d khoản 7 mục II phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
5. Sửa đổi điểm c khoản 1 mục XIII phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình như sau:
“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin phép xây dựng (theo mẫu quy định).
- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai có công chứng. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, hợp đồng thuê đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, trong đó mục đích sử dụng là đất xây dựng công trình.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật: được lập 02 bộ giống nhau, nội dung mỗi bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật gồm:
+ Mặt bằng tổng thể thể hiện được vị trí công trình định vị trên lô đất tỷ lệ 1/200 - 1/500; mặt bằng các tầng, mặt cắt chủ yếu của công trình, mặt đứng điển hình tỷ lệ 1/100 - 1/200; mặt bằng và mặt cắt móng của công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200; bản vẽ sơ đồ vị trí tuyến; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200.
+ Hồ sơ thiết kế công trình phải do tư vấn có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng thực hiện và được tổ chức tư vấn khác có đủ năng lực hành nghề thẩm định; đồng thời chủ đầu tư có quyết định phê duyệt (nội dung thực hiện theo Nghị định số 16/2006/NĐ-CP của Chính phủ).
+ Hồ sơ thiết kế phải được cơ quan có thẩm quyền thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy theo quy định tại Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Chỉ thị số 03/2003/CT ngày 17 tháng 01 năm 2003 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về tăng cường các biện pháp thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ”.
6. Sửa đổi tiết 1.2 và 1.3 điểm 1 khoản II mục 4 phần II Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện của tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận) về hồ sơ và trình tự, thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở tại đô thị như sau:
“1.2. Hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (tại Phụ lục 4, mẫu 1). Trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng tạm theo mẫu (tại Phụ lục 4, mẫu 2) có thời hạn thì trong đơn xin cấp giấy phép xây dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng.
- Bản sao một trong những giấy tờ (có công chứng) sau đây:
+ Giấy tờ về quyền sở hữu nhà do Sở Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã cấp trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 (ngày Chính phủ ban hành Nghị định số 60/CP về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị).
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp theo Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ.
+ Giấy tờ về thanh lý nhà ở, hoá giá nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 05 tháng 7 năm 1994.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, quyết định cho phép chuyển nhượng đồng thời chuyển mục đích do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, trong đó mục đích sử dụng là xây dựng nhà ở.
Các giấy tờ để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với mục đích sử dụng là đất ở theo Điều 48 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2003.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật: được lập 02 bộ giống nhau, nội dung mỗi bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật gồm:
+ Mặt bằng tổng thể thể hiện được vị trí nhà ở định vị trên lô đất, tỷ lệ 1/200 - 1/500; mặt bằng các tầng, mặt cắt chủ yếu của nhà ở, mặt đứng điển hình, tỷ lệ 1/100 - 1/200; mặt bằng và mặt cắt móng của nhà ở tỷ lệ 1/100 - 1/200; sơ đồ vị trí tuyến, sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước nhà ở tỷ lệ 1/100 - 1/200.
+ Đối với nhà ở cải tạo, sửa chữa yêu cầu phải có giấy phép xây dựng thì ngoài những quy định trên còn phải có ảnh chụp hiện trạng nhà ở cũ và các bản vẽ hiện trạng thể hiện được mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng, mặt cắt các tầng và các biện pháp tháo dỡ.
* Những quy định khác:
- Nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây dựng sàn lớn hơn 250m2, từ 03 (ba) tầng trở lên hoặc nhà ở trong các khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá thì việc thiết kế phải do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện.
- Nhà ở riêng lẻ có quy mô nhỏ hơn nhà ở quy định nêu trên thì cá nhân, hộ gia đình được tự tổ chức thiết kế nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của nhà ở đến môi trường và an toàn của các nhà ở lân cận;
1.3 Trình tự và thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
7. Sửa đổi điểm d khoản 11 mục VIII phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
8. Sửa đổi điểm c và d khoản 1 mục VIII phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ và thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy phép cải tạo, sửa chữa công trình xây dựng như sau:
“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin phép cải tạo, sửa chữa xây dựng công trình.
- Bản photo giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (khi nộp hồ sơ kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Kết quả tham gia ý kiến thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được lập 02 bộ giống nhau, nội dung mỗi bộ hồ sơ thiết kế gồm:
+ Ảnh chụp hiện trạng công trình (02 bản).
+ Các bản vẽ thể hiện được hiện trạng công trình kèm theo biện pháp tháo dỡ.
+ Mặt bằng tổng thể thể hiện vị trí công trình định vị trên lô đất.
+ Mặt bằng các tầng, mặt cắt chủ yếu của công trình, mặt đứng chính công trình.
+ Mặt bằng và mặt cắt móng công trình.
+ Sơ đồ vị trí tuyến, sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước công trình.
- Ngoài ra còn phải tuân thủ quy định sau:
+ Hồ sơ thiết kế phải do tổ chức tư vấn có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng thực hiện và được tổ chức tư vấn khác có đủ năng lực hành nghề thẩm định về độ an toàn kết cấu công trình.
+ Đối với công trình tôn giáo phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Nội vụ; công trình di tích lịch sử - văn hoá; công trình tượng đài, quảng cáo; tranh hoành tráng phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch để làm cơ sở cho việc cấp giấy phép xây dựng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
9. Sửa đổi điểm c và d khoản 2 mục VIII phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ và thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy phép cải tạo, sửa chữa xây dựng nhà ở như sau:
“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin phép cải tạo, sửa chữa xây dựng nhà ở.
- Bản photo giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (khi nộp hồ sơ kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được lập 02 bộ giống nhau, nội dung mỗi bộ hồ sơ thiết kế gồm:
+ Ảnh chụp hiện trạng nhà ở (02 bản).
+ Các bản vẽ thể hiện được hiện trạng nhà ở kèm theo biện pháp tháo dỡ.
+ Mặt bằng tổng thể thể hiện vị trí công trình định vị trên lô đất.
+ Mặt bằng các tầng, mặt cắt chủ yếu của công trình, mặt đứng chính công trình.
+ Mặt bằng và mặt cắt móng công trình.
+ Sơ đồ vị trí tuyến, sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước công trình.
* Đối với nhà ở có tổng diện tích sàn lớn hơn 250m2, từ 03 tầng trở lên hoặc nhà ở trong khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá thì ngoài những quy định trên thì việc thiết kế phải do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
10. Sửa đổi điểm c và d khoản 3 mục VIII phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ và thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm công trình như sau:
“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm.
- Bản sao photo giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; riêng đối với các loại giấy tờ về đất không cần xác định rõ mục đích sử dụng đất (khi nộp hồ sơ kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Quy mô công trình xây dựng bán kiên cố, chiều cao không quá 01 tầng; hồ sơ thiết kế kỹ thuật được lập 02 bộ giống nhau, nội dung mỗi bộ hồ sơ thiết kế gồm:
+ Mặt bằng tổng thể thể hiện vị trí công trình định vị trên lô đất.
+ Mặt bằng các tầng, mặt cắt chủ yếu của công trình, mặt đứng chính công trình.
+ Mặt bằng và mặt cắt móng công trình.
+ Sơ đồ vị trí tuyến, sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước công trình.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
11. Sửa đổi điểm c và d khoản 4 mục VIII phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ và thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ trong đô thị như sau:
“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm.
- Bản sao photo giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; riêng đối với các loại giấy tờ về đất không cần xác định rõ mục đích sử dụng đất (khi nộp hồ sơ kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Quy mô công trình xây dựng bán kiên cố, chiều cao không quá 01 tầng.
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được lập 02 bộ giống nhau, nội dung mỗi bộ hồ sơ thiết kế gồm:
+ Mặt bằng tổng thể thể hiện vị trí công trình định vị trên lô đất.
+ Mặt bằng các tầng, mặt cắt chủ yếu của công trình, mặt đứng chính công trình.
+ Mặt bằng và mặt cắt móng công trình.
+ Sơ đồ vị trí tuyến, sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước công trình.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
12. Sửa đổi điểm d khoản 6 mục XIII phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
13. Sửa đổi điểm d khoản 7 mục XIII phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục cấp gia hạn giấy phép xây dựng như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
14. Sửa đổi điểm d khoản 5 mục VIII phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
15. Sửa đổi điểm d khoản 6 mục VIII phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng công trình như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
16. Sửa đổi điểm d khoản 7 mục VIII phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn tỷ lệ 1/500 như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
17. Sửa đổi điểm d khoản 8 mục VIII phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
18. Sửa đổi điểm d khoản 9 mục VIII phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn tỷ lệ 1/500 như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
19. Sửa đổi điểm d khoản 10 mục VIII phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
20. Sửa đổi điểm d khoản 1 mục III phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấp phép dạy thêm ngoài nhà trường như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
21. Sửa đổi điểm c khoản 4 mục IV phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục cấp lại bản sao văn bằng tốt nghiệp (do bị thất lạc) như sau:
“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp bản sao bằng tốt nghiệp + ảnh cá nhân (không cần xác nhận của hiệu trưởng và chính quyền địa phương).
- Bản sao giấy khai sinh.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ”.
22. Sửa đổi điểm c khoản 5 mục IV phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục cấp lại bản sao văn bằng tốt nghiệp (do điều chỉnh lại chi tiết hộ tịch trong văn bằng) như sau:
“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin điều chỉnh họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh trong văn bằng tốt nghiệp (theo mẫu) + ảnh cá nhân (không cần xác nhận của hiệu trưởng và chính quyền địa phương).
- Bản sao giấy khai sinh.
- Văn bằng tốt nghiệp bị sai chi tiết hộ tịch.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ”.
23. Sửa đổi ý b tiết 2.2 điểm 2 khoản II mục II phần II Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện của tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần hồ sơ của thủ tục giải quyết chính sách, chế độ liệt sĩ và thân nhân liệt sĩ như sau:
“b) Hồ sơ hưởng tuất vợ hoặc chồng liệt sĩ tái giá:
- Đơn đề nghị hưởng tuất liệt sĩ.
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ theo mẫu số 3-LS2 (do Ủy ban nhân dân cấp xã thống nhất với thân nhân liệt sĩ để cấp).
- Biên bản thẩm tra tình hình thân nhân”.
24. Sửa đổi điểm c khoản 23 mục X phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục hỗ trợ kinh phí cải thiện nhà ở cho người có công như sau:
“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cải thiện nhà ở.
- Lập biên bản khảo sát hiện trạng nhà ở.
- Lập biên bản họp xét đề nghị của Ban chỉ đạo.
- Biên bản niêm yết công khai của địa phương.
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ”.
25. Sửa đổi ý a tiết 3.2 và tiết 3.3 điểm 3 khoản II mục II phần II Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện của tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần hồ sơ và trình tự, thời gian giải quyết của thủ tục đề nghị phong và truy tặng Bà mẹ Việt Nam anh hùng như sau:
“3.2 Hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị phong và truy tặng: 04 (bốn) bộ gốc.
- Bản khai đề nghị tuyên dương Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- Biên bản họp đề nghị của hội đồng.
- Biên bản thẩm tra tình hình thân nhân.
- Biên bản niêm yết tại địa phương.
- Tờ trình đề nghị kèm theo danh sách của từng cấp;
3.3 Trình tự và thời gian giải quyết: 55 (năm mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; 20 (hai mươi) ngày đối với hồ sơ tại tiết 3.2.b”.
26. Sửa đổi tiết 4.3 điểm 4 khoản II mục II phần II Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện của tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về trình tự, thời gian giải quyết chế độ, chính sách Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến như sau:
“4.3 Trình tự và thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
27. Sửa đổi điểm d khoản 1 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục cấp lại bản chính giấy khai sinh như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
28. Sửa đổi điểm d khoản 2 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: trong buổi làm việc, với số lượng lớn thì không quá 01 ngày làm việc”.
29. Sửa đổi điểm d khoản 3 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và tiếng Việt sang tiếng nước ngoài như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: thực hiện trong buổi làm việc; trường hợp cần phải thẩm tra thêm bản dịch thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không quá 02 ngày làm việc”.
30. Sửa đổi điểm d khoản 4 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: thực hiện trong buổi làm việc, trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 02 ngày làm việc”.
31. Sửa đổi điểm d khoản 5 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày. Riêng việc bổ sung hộ tịch phải được giải quyết ngay trong ngày khi đương sự nộp đủ giấy tờ hợp lệ làm căn cứ bổ sung”.
32. Sửa đổi điểm d khoản 6 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục xác định lại dân tộc như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày”.
33. Sửa đổi điểm d khoản 7 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục xác định lại giới tính như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày”.
34. Sửa đổi điểm d khoản 1 mục II phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục chứng thực hợp đồng cho thuê nhà ở như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc đối với hợp đồng đơn giản; 08 ngày làm việc đối với hợp đồng phức tạp; 30 ngày làm việc đối với hợp đồng đặc biệt phức tạp”.
35. Sửa đổi điểm d khoản 2 mục II phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc đối với hợp đồng đơn giản; 08 ngày làm việc đối với hợp đồng phức tạp; 30 ngày làm việc đối với hợp đồng đặc biệt phức tạp”.
36. Sửa đổi điểm d khoản 3 mục II phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục chứng thực hợp đồng tặng cho nhà ở như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc đối với hợp đồng đơn giản; 08 ngày làm việc đối với hợp đồng phức tạp; 30 ngày làm việc đối với hợp đồng đặc biệt phức tạp”.
37. Sửa đổi điểm d khoản 4 mục II phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục chứng thực hợp đồng thế chấp như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc đối với hợp đồng đơn giản; 08 ngày làm việc đối với hợp đồng phức tạp; 30 ngày làm việc đối với hợp đồng đặc biệt phức tạp”.
38. Sửa đổi điểm d khoản 5 mục II phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: trong ngày làm việc. Nếu nộp hồ sơ yêu cầu chứng thực sau 04 (bốn) giờ chiều việc chứng thực được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thời hạn chứng thực là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ”.
39. Sửa đổi điểm d khoản 6 mục II phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục chứng thực hợp đồng ủy quyền như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: trong ngày làm việc. Nếu nộp hồ sơ yêu cầu chứng thực sau 04 (bốn) giờ chiều, việc chứng thực sẽ được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thời hạn chứng thực là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ”.
40. Sửa đổi điểm d khoản 7 mục II phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục chứng thực hợp đồng ủy quyền quản lý nhà như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc đối với hợp đồng đơn giản; 08 ngày làm việc đối với hợp đồng phức tạp; 25 ngày đối với hợp đồng đặc biệt phức tạp”.
41. Sửa đổi điểm d khoản 8 mục II phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: trong ngày làm việc. Nếu nộp hồ sơ yêu cầu chứng thực sau 04 (bốn) giờ chiều việc chứng thực được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thời hạn chứng thực là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ”.
42. Sửa đổi điểm d khoản 1 mục I phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục giải quyết chế độ hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng như sau:
“d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ”.
Điều 2. Giao trách nhiệm:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố nội dung tại Điều 1 Quyết định này;
- Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cập nhật hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 6291/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc huyện của tỉnh Ninh Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 163/2006/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm
- 2Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 35/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 9Chỉ thị 03/2003/CT-UBND về tăng cường biện pháp thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Quyết định 2378/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 2378/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực