Hệ thống pháp luật

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2377/QĐ-BKHCN

Hà nội, ngày 02 tháng 12 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC NGHIÊN CỨU VIỆT NAM – THỤY ĐIỂN

BỘ TRƯỞNG

Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 06/2001/TT-BKH ngày 20/9/2001 hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ban hành kèm theo Nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 04/5/2001 của Chính phủ;
Căn cứ biên bản Thoả thuận giữa Cơ quan Hợp tác Phát triển Quốc tế Thụy điển và Bộ Khoa học và Công nghệ ký tại Stockhlm, Thụy điển ngày 24/10/2003;
Căn cứ Công thư của Cơ quan Hợp tác Phát triển Quốc tế Thụy điển gửi Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 24/10/2003;
Theo đề nghị của các ông Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng Bộ.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Thành lập Văn phòng Chương trình Hợp tác nghiên cứu Việt Nam-Thụy Điển (gọi tắt là Văn phòng Chương trình trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ để triển triển khai thực hiện và quản lý các hoạt động của Chương trình Hợp tác nghiên cứu Việt Nam-Thụy Điển.

Điều 2. Văn phòng Chương trình hoạt động trên cơ sở các đièu khoản của Hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Thụy Điển về Hợp tác nghiên cứu và Nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 04/5/2001 của Chính phủ Việt Nam về Quản lý và Sử dụng nguồn Hỗ trợ phát triển chính thức.

Điều 3. Bộ máy của Văn phòng Chương trình bao gồm:

01 Giám đốc Văn phòng Chương trình đồng thời là Giám đốc Chương trình Hợp tác nghiên cứu Việt Nam-Thụy Điển.

01 Phó Giám đốc Văn phòng Chương trình đồng thời là Phó Giám đốc kiêm Điều phối viên Chương trình Hợp tác nghiên cứu Việt Nam-Thụy Điển.

01 Cán bộ Chương trình

01 Kế toán

Các nhân viên, khác nếu thấy cần thiết.

Điều 4. Chế độ làm việc của cán bộ, nhân viên Văn phòng Chương trình:

4.1. Giám đốc và Phó Giám đốc Văn phòng Chương trình làm việc theo chế độ biệt phái hoặc kiêm nhiệm, do Bộ Khoa học và Công nghệ cử có tham khảo ý kiến của Cơ quan Hợp tác Phát triển Quốc tế Thụy điển (Sida/SAREC).

4.2. Cán bộ Chương trình, kế toán và các nhân viên khác nếu thấy cần thiết sẽ do Giám đốc Văn phòng Chương trình và Sida/SAREC đồng tuyển chọn, làm việc trên cơ sở hợp đồng bằng nguồn kinh phí của Chương trình Hợp tác nghiên cứu Việt Nam-Thụy Điển.

Điều 5. Văn phòng Chương trình được mở tài khoản riêng và có con dấu riêng để hoạt động và giao dịch theo quy định của Chính phủ về quản lý Chương trình, dự án. Một phần kính phí hoạt động của Văn phòng Chương trình được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học của Bộ Khoa học và Công nghệ.Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm bố trí phòng làm việc và tạo điều kiện làm việc cho Văn phòng Chương trình.

Điều 6. Ông Giám đốc Văn phòng Chương trình có trách nhiệm xây dựng quy chế tổ chức hoạt động của Văn phòng Chương trình trình lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt.

Điều 7. Văn phòng Chương trình sẽ chấm dứt hoạt động khi Hiệp định và Chương trình về Hợp tác nghiên cứu giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Thụy Điển kết thúc.

Điều 8.

Các ông Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiêm thi hành Quyết định này. Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế kiêm Giám đốc Văn phòng Chương trình Hợp tác nghiên cứu Việt Nam-Thụy Điển và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

K/T BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THỨ TRƯỞNG




Bùi Mạnh Hải

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2377/QĐ-BKHCN năm 2003 về thành lập Văn phòng Chương trình Hợp tác nghiên cứu Việt Nam-Thụy Điển do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: 2377/QĐ-BKHCN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/12/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: Bùi Mạnh Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/12/2003
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản