Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 237/2007/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 09 tháng 02 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 70/TTr-KHĐT ngày 02 tháng 02 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự thực hiện thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lô Ích Giang

 

QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 237/2007/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định các thủ tục liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Chương II

THỦ TỤC ĐẦU TƯ

Điều 3. Chứng nhận đầu tư

1. Các dự án đầu tư trong nước không phải đăng ký đầu tư.

Nhà đầu tư không phải đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Nhưng nếu nhà đầu tư có nhu cầu được xác nhận ưu đãi đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì thực hiện đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Quy định này.

2. Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước.

a) Nhà đầu tư trong nước phải đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng và thuộc các trường hợp sau:

- Dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư;

- Dự án không do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.

b) Nhà đầu tư đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư trước khi thực hiện dự án đầu tư.

c) Sở Kế hoạch và Đầu tư trao giấy biên nhận ngay sau khi nhận được văn bản đăng ký đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc xác nhận ưu đãi đầu tư thì Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào nội dung bản đăng ký đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký đầu tư hợp lệ.

Nội dung bản đăng ký đầu tư theo mẫu quy định:

- Tư cách pháp lý của nhà đầu tư.

- Mục tiêu, quy mô và địa điểm thực hiện dự án đầu tư.

- Vốn đầu tư và tiến độ thực hiện dự án.

- Nhu cầu sử dụng đất và cam kết về bảo vệ môi trường.

- Kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có).

d) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bản sao Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan liên quan.

3. Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài.

a) Dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Hồ sơ đăng ký đầu tư gồm:

- Văn bản đăng ký đầu tư theo mẫu quy đinh.

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và tự chịu trách nhiệm).

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có).

Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế nhà đầu tư phải nộp thêm:

- Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;

- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bản sao Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan liên quan.

Điều 4. Thẩm tra dự án đầu tư

1. Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện.

a) Hồ sơ thẩm tra đầu tư gồm:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu quy định.

- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân.

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và tự chịu trách nhiệm).

- Giải trình kinh tế - kỹ thuật với các nội dung chủ yếu: mục tiêu, địa điểm, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, tiến độ thực hiện dự án, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đầu tư đồng thời với thủ tục đăng ký kinh doanh nhà đầu tư cần phải nộp thêm:

- Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.

- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

b) Nội dung thẩm tra

- Sự phù hợp với: quy hoạch kết cấu hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng khoáng sản và các nguồn tài nguyên khác.

Đối với những dự án đầu tư thuộc lĩnh vực chưa có quy hoạch hoặc chưa có trong quy hoạch nêu trên thì Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về quy hoạch.

- Nhu cầu sử dụng đất: Diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất.

- Tiến độ thực hiện dự án: Tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án.

- Giải pháp về môi trường: đánh giá các yếu tố tác động đến môi trường, và giải pháp xử lý phù hợp với quy định của pháp luật về môi trường.

2. Đối với dự án có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.

a) Hồ sơ thẩm tra đầu tư gồm:

- Các quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 của quy định này.

- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ.

b) Nội dung thẩm tra:

- Thẩm tra khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Luật Đầu tư và pháp luật liên quan.

- Đối với các dự án đầu tư trong nước, nếu dự án đã đáp ứng các điều kiện đầu tư theo pháp luật thì cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy trình đăng ký đầu tư.

3. Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện.

a) Hồ sơ thẩm tra đầu tư gồm:

- Các quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 của Quy định này.

- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện tham gia thị trường quy định đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ.

b) Nội dung thẩm tra theo quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 4.

4. Quy trình thẩm tra dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

a) Nhà đầu tư nộp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư 08 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó có 01 bộ gốc.

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của sở, ngành liên quan; trường hợp cần thiết thì gửi hồ sơ lấy ý kiến của các Bộ, ngành liên quan.

Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được hỏi ý kiến thẩm tra phải có ý kiến bằng văn bản gửi tới Sở Kế hoạch và Đầu tư và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình.

d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Trường hợp dự án đầu tư không được chấp thuận, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.

e) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan liên quan.

Điều 5. Điều chỉnh dự án đầu tư

1. Khi điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến mục tiêu, quy mô, địa điểm, hình thức, vốn và thời gian thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư phải làm thủ tục để điều chỉnh Giấy phép đầu tư.

2. Việc điều chỉnh dự án đầu tư thực hiện theo một trong các quy trình sau:

a) Các dự án không phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh hoặc thẩm tra điều chỉnh gồm: Các dự án không điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn; các dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; các dự án đầu tư trong nước sau khi điều chỉnh, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng và không thay đổi mục tiêu, địa điểm đầu tư.

b) Dự án thuộc diện đăng ký điều chỉnh gồm các dự án mà sau khi điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn, dự án đó thuộc trường hợp sau: Dự án có vốn đầu tư nước ngoài sau khi điều chỉnh, dự án đó có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; dự án đầu tư trong nước sau khi điều chỉnh, dự án đó không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; dự án đầu tư trong nước thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện mà sau khi điều chỉnh, dự án không thay đổi mục tiêu mà vẫn đáp ứng các điều kiện đầu tư quy định đối với dự án đó, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp chưa có Giấy chứng nhận đầu tư) hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

c) Dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra điều chỉnh gồm các dự án mà sau khi điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn, dự án đó thuộc các trường hợp sau: Dự án có vốn đầu tư nước ngoài sau khi điều chỉnh, dự án đó thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư; dự án đầu tư trong nước sau khi điều chỉnh, dự án đó thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra những nội dung điều chỉnh và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp mới (đối với trường hợp chưa có Giấy chứng nhận đầu tư) hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

d) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan liên quan.

Điều 6. Các thủ tục khác sau cấp Giấy chứng nhận đầu tư

1. Khắc dấu và đăng ký con dấu

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

2. Ký hợp đồng thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

a) Đối với khu đất đã giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b) Đối với các dự án có nhu cầu sử dụng đất có diện tích lớn phải mất nhiều thời gian đo đạc và giải phóng mặt bằng thì thời gian hoàn chỉnh thủ tục cho thuê đất, chứng nhận quyền sử dụng đất không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Đăng ký mã số thuế

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Cấp phép xây dựng

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7.

Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, giải quyết các thủ tục đầu tư cho các nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 8.

Các sở, ban, ngành và các cơ quan liên quan có trách nhiệm giải quyết công việc trong phạm vi quyền hạn trách nhiệm của đơn vị mình cho các nhà đầu tư.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các ngành liên quan và các nhà đầu tư phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng để sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 237/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự thực hiện thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành

  • Số hiệu: 237/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/02/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Người ký: Lô Ích Giang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/02/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 11/07/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản