- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 4Thông tư 11/2007/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 121/2008/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 2368/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 01 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÓ ĐIỀU KIỆN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về Quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 121/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 11/2007/TT-BXD ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 126/TTr-SXD ngày 04/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt Quy hoạch mạng lưới kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 với các nội dung chính sau:
1. Quan điểm phát triển
- Mạng lưới kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020 tầm nhìn đến 2025 phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; phù hợp với quy hoạch các ngành trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt; phù hợp với các quy hoạch phát triển ngành vật liệu xây dựng đã được phê duyệt như Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020; Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến 2025.
- Mạng lưới kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh phải bảo đảm tính bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái, kết hợp hài hoà giữa hiệu quả kinh tế và lợi ích xã hội, phát triển theo hướng thương mại - dịch vụ.
- Phát huy thế mạnh về thị trường, mạng lưới hệ thống phân phối hàng hóa, khả năng huy động vốn, kết hợp giữa nguồn nhân lực, thị trường của tỉnh với vốn đầu tư từ ngoài vào để phát triển mạng lưới kinh doanh vật liệu xây dựng đáp ứng cho nhu cầu xây dựng từ các loại vật liệu như gốm sứ xây dựng, kính an toàn, đá ốp lát, vật liệu trang trí hoàn thiện, vật liệu cách âm, cách nhiệt đến các loại vật liệu thông thường: xi măng, vật liệu xây, lợp, bê tông, gạch lát, sơn, sắt thép trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng có hình thức mua bán dạng cửa hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm, văn phòng đại lý trung chuyển (mua bán tại nơi sản xuất - vận chuyển giao hàng trực tiếp đến công trình tiêu thụ không qua kho bãi trung gian của doanh nghiệp).
- Đa dạng hoá các hình thức đầu tư để thu hút mọi nguồn vốn phát triển sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia vào sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng.
2. Mục tiêu phát triển
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Phát huy nội lực, tranh thủ ngoại lực, khai thác có hiệu quả tiềm năng và thế mạnh của tỉnh. Tập trung phát triển sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai cả về số lượng, chất lượng, chủng loại, đáp ứng được cơ bản một số loại vật liệu xây dựng phục vụ cho nhu cầu tại chỗ, các khu vực lân cận và xuất khẩu, nâng dần khả năng cạnh tranh với các tỉnh và thành phố trong khu vực; Đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững, cảnh quan môi trường và phục vụ cho công tác quản lý ngành trên địa bàn trong thời gian tới.
- Hạn chế tối đa những ảnh hưởng có hại đến môi trường, vệ sinh, trật tự cảnh quan, an toàn xã hội và phòng cháy chữa cháy, đồng thời đảm bảo chất lượng sản phẩm cho người tiêu dùng ở khâu kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Là đòn bẩy phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng của tỉnh về mặt điều tiết thị trường tiêu thụ.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Số lượng điểm kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện từ nay đến năm 2020 là: 4613 điểm kinh doanh; tăng bình quân 7,14% trong giai đoạn 2013 – 2020; đến năm 2025 là 6228 điểm kinh doanh; tăng bình quân 6,19% trong giai đoạn 2013 – 2025.
3. Quy hoạch mạng lưới kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020 tầm nhìn đến 2025
3.1 Đối tượng và phạm vi áp dụng quy hoạch
a) Đối tượng quy hoạch:
Địa điểm trực tiếp kinh doanh, lưu giữ vật liệu xây dựng có điều kiện thuộc các loại hình doanh nghiệp (bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện và các điểm kinh doanh của doanh nghiệp) và hộ kinh doanh được thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp; hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh) được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã có kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
b) Phạm vi áp dụng quy hoạch:
- Địa điểm nơi kinh doanh bao gồm các trạm tiếp nhận, kho, bãi tồn trữ, cửa hàng trưng bày giới thiệu sản phẩm.
- Địa điểm nơi kinh doanh là văn phòng giao dịch, đại lý trung chuyển các mặt hàng vật liệu xây dựng (mua bán tại nơi sản xuất - vận chuyển giao hàng trực tiếp đến công trình tiêu thụ không qua kho bãi trung gian của doanh nghiệp).
3.2. Danh mục các mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện gồm 03 nhóm:
a) Nhóm 1:
Gồm các mặt hàng vật liệu xây dựng cồng kềnh, khối lượng lớn, dễ gây bụi: gạch xây, cát, đá, sỏi, vôi cục, vôi tôi, tấm lợp, kết cấu thép xây dựng, bê tông thương phẩm, bê tông đúc sẵn, tre, nứa, lá, đà giáo, cừ tràm, kính tấm xây dựng, đá ốp lát có tạo hình cắt, mài cạnh.
b) Nhóm 2:
Gồm các mặt hàng vật liệu xây dựng dễ cháy gồm: gỗ xây dựng, tre, nứa, lá, vật liệu nhựa, các loại sơn dầu, giấy dầu, cót, cót ép.
c) Nhóm 3:
Gồm các mặt hàng vật liệu xây dựng có mùi, hóa chất độc hại, gây bụi: sơn dầu, giấy dầu, cót ép, hắc ín, vôi tôi, vôi cục, vôi tôi trong bể.
3.3. Điều kiện được kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện
a) Điều kiện chung:
- Địa điểm kinh doanh phù hợp Quy hoạch mạng lưới kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện của tỉnh;
- Địa điểm kinh doanh đảm bảo các yêu cầu, quy định về bảo vệ môi trường, cảnh quan, phòng chống cháy nổ; đảm bảo trật tự an toàn giao thông; không xâm phạm các chỉ giới giao thông, không xâm lấn vỉa hè, lòng đường, đảm bảo các quy định về hành lang bảo vệ đê, hành lang bảo vệ công trình đường bộ, đường sông, đường sắt và hành lang bảo vệ lưới điện cao áp, vùng bảo vệ di tích lịch sử văn hóa;
- Có biển ghi rõ tên cửa hàng, tên doanh nghiệp, tên tổ hợp tác hoặc tên hộ kinh doanh. Hàng hoá phải có xuất xứ, có đăng ký chất lượng, hướng dẫn sử dụng cho người tiêu dùng;
- Phải có biển niêm yết giá cho từng mặt hàng vật liệu xây dựng cụ thể xuất xứ nơi sản xuất.
b) Điều kiện cụ thể:
- Đối với vật liệu xây dựng có điều kiện thuộc nhóm 1:
+ Vôi xây dựng (vôi tôi, vôi cục, vôi bột): Địa điểm kinh doanh không được đặt ở các khu vực dân cư, xung quanh trường học, các trung tâm văn hóa thể thao, bệnh viện, chợ. Việc tồn trữ vôi cục phải có kho kín hoặc bao bì chống ẩm, đặt nơi cao ráo. Dự trữ vôi phải bằng thùng, bể xây có nắp đậy hoặc hố đào có hàng rào che chắn cao ít nhất 1,5 m, đặt ở nơi có ít người qua lại, có biển cấm và ban đêm phải có đèn báo hiệu khu vực nguy hiểm.
+ Các vật liệu xây dựng cồng kềnh như: Gạch xây, gạch ốp lát, cát, đá, sỏi, xi măng các loại, vôi cục, vôi tôi, tấm lợp, kết cấu thép xây dựng, bê tông thương phẩm, bê tông đúc sẵn, tre, nứa, lá, đà giáo, cốp pha, cọc cừ, kính tấm xây dựng, đá ốp lát có tạo hình cắt, mài cạnh: địa điểm kinh doanh không lấn chiếm ngoài diện tích được phép kinh doanh, riêng đá, cát, sỏi phải xây ô chứa, rào chắn kín tránh tràn trôi. Hệ thống thoát nước phải có hố thu, lắng đọng vật liệu bị tràn trôi, thường xuyên nạo vét thu gom không để ảnh hưởng tới hệ thống thoát nước chung của khu vực và môi trường xung quanh. Đối với gạch, đá ốp lát: không được cắt, mài ở vỉa hè đường phố.
- Đối với vật liệu xây dựng có điều kiện thuộc nhóm 2:
Địa điểm kinh doanh các loại vật liệu này phải đặt xa nơi sinh lửa, phải có các thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Đối với vật liệu xây dựng có điều kiện thuộc nhóm 3:
Việc tồn trữ và vận chuyển đối với những loại vật liệu này phải có bao bì đóng gói đối với dạng bột; thùng, hộp, téc chứa kín đối với dạng lỏng. Không được để các dung môi, phụ gia và sơn ở nơi gần nguồn nước, giếng ăn, ao hồ, nơi có nhiệt độ cao. Phải có các thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.
3.4. Quy hoạch mạng lưới kinh doanh vật liệu xây dựng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
NĂM | NĂM 2015 | NĂM 2020 | NĂM 2025 | |||
Địa Bàn | Số lượng điểm | Tỷ lệ tăng bình quân năm (%) | Số lượng điểm | Tỷ lệ tăng bình quân năm (%) | Số lượng điểm | Tỷ lệ tăng bình quân năm (%) |
1. Thành phố Biên Hòa | 1458 | 8,0 | 2044 | 7,0 | 2735 | 6,0 |
2. Thị xã Long Khánh | 140 | 7,5 | 190 | 6,3 | 247 | 5,4 |
3. Huyện Tân Phú | 113 | 9,2 | 164 | 8,0 | 227 | 6,8 |
4. Huyện Vĩnh Cửu | 97 | 8,5 | 139 | 7,5 | 192 | 6,7 |
5. Huyện Định Quán | 125 | 8,4 | 179 | 7,5 | 251 | 7,0 |
6. Huyện Trảng Bom | 337 | 8,3 | 472 | 7,0 | 631 | 6,0 |
7. Huyện Thống Nhất | 128 | 7,2 | 171 | 6,0 | 218 | 5,0 |
8. Huyện Cẩm Mỹ | 88 | 8,5 | 123 | 7,0 | 164 | 6,0 |
9. Huyện Long Thành | 299 | 8,5 | 439 | 8,0 | 615 | 7,0 |
10. Huyện Xuân Lộc | 247 | 9,0 | 346 | 7,0 | 463 | 6,0 |
11. Huyện Nhơn Trạch | 236 | 9,0 | 346 | 8,0 | 485 | 7,0 |
Tổng cộng: | 3268 | 8,17 | 4613 | 7,14 | 6228 | 6,19 |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
- Công bố rộng rãi Quy hoạch mạng lưới kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến 2025.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy hoạch. Đồng thời xây dựng các chương trình hành động cụ thể nhằm thực hiện thành công Quy hoạch.
- Tổ chức kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các tổ chức, cá nhân khi đưa sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng lưu thông trên thị trường và sử dụng trong các công trình xây dựng.
- Trong quá trình thực hiện, nghiên cứu đề nghị UBND tỉnh cho phép điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch các địa điểm được phép kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện, các điều kiện kinh doanh đảm bảo phù hợp với các quy định của Nhà nước và điều kiện thực tế tại Đồng Nai.
- Xây dựng lộ trình chấm dứt, di dời các cơ sở kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện không phù hợp với quy hoạch.
- Định kỳ hàng năm thực hiện việc báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng tình hình kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Thực hiện việc cấp phép các địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện theo đúng quy hoạch.
- Cung cấp thông tin định kỳ 06 tháng, năm hoặc đột xuất cho Sở Xây dựng về tình hình kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện được của tổ chức, cá nhân được thành lập mới, bổ sung ngành nghề kinh doanh hoặc bị thu hồi giấy phép giải thể doanh nghiệp.
3. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
- Phối hợp với Sở Xây dựng cùng các đơn vị có liên quan tổ chức quản lý và thực hiện quy hoạch.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, các Sở, ngành có liên quan kiểm tra hoạt động kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện của các doanh nghiệp sau khi cấp giấy phép kinh doanh.
- Đề xuất việc xây dựng quy hoạch, bổ sung quy hoạch các địa điểm được phép kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện
- Cung cấp thông tin định kỳ 06 tháng, năm hoặc đột xuất cho Sở Xây dựng về tình hình kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện được của tổ chức, cá nhân được thành lập mới, bổ sung ngành nghề kinh doanh hoặc bị thu hồi giấy phép giải thể doanh nghiệp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học Công nghệ, Giao thông Vận tải, Lao động Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Chỉ thị 10/2014/CT-UBND tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Công văn 1927/UBND-VX năm 2015 về tăng cường công tác quản lý hoạt động kinh doanh có điều kiện tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 1716/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về an ninh, trật tự đối với cơ sở hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 5Thông tư 11/2007/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 121/2008/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật hợp tác xã 2012
- 8Chỉ thị 10/2014/CT-UBND tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
- 10Công văn 1927/UBND-VX năm 2015 về tăng cường công tác quản lý hoạt động kinh doanh có điều kiện tỉnh Bình Dương
- 11Quyết định 1716/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về an ninh, trật tự đối với cơ sở hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 duyệt Quy hoạch mạng lưới kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- Số hiệu: 2368/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Phan Thị Mỹ Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực