Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2358/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 08 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU DÂN CƯ PHÍA ĐÔNG NAM ĐƯỜNG LÊ LỢI, PHƯỜNG ĐỨC NINH ĐÔNG, THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỶ LỆ 1/500

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 796/QĐ-UBND ngày 04/4/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu dân cư phía Đông Nam đường Lê Lợi, phường Đức Ninh Đông, thành phố Đồng Hới, tỷ lệ 1/500;

Xét Tờ trình số 99/TTr-PTQĐ ngày 13/07/2016 của Trung tâm phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường kèm theo hồ sơ trình phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu dân cư phía Đông Nam đường Lê Lợi, phường Đức Ninh Đông, thành phố Đồng Hới, tỷ lệ 1/500;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 1623/BC-SXD ngày 26/7/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu dân cư phía Đông Nam đường Lê Lợi, phường Đức Ninh Đông, thành phố Đồng Hới, tỷ lệ 1/500, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Địa điểm, ranh giới lập quy hoạch: Khu đất lập quy hoạch chi tiết tại phường Đức Ninh Đông, thành phố Đồng Hới, có ranh giới tương đối được xác định như sau:

- Phía Đông Bắc giáp đất ruộng lúa và khu dân cư hiện có;

- Phía Đông Nam giáp đất ruộng lúa hiện có;

- Phía Tây Nam giáp mương nước hiện có;

- Phía Tây Bắc giáp đường Lê Lợi quy hoạch 32m.

2. Quy mô đất đai: Khu vực lập quy hoạch chi tiết có diện tích 10,5 ha.

3. Nội dung quy hoạch: Quy hoạch chi tiết khu ở dân cư mới tại phường Đức Ninh Đông, thành phố Đồng Hới đảm bảo hợp lý về cơ cấu sử dụng đất và đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

4. Quy hoạch sử dụng đất: Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch 105.000 m2, trong đó quy hoạch bố trí các khu chức năng chính:

- Quy hoạch các khu đất ở mới với tổng diện tích 43.703,5 m2, bao gồm 181 lô đất ở liền kề, 22 lô đất ở dạng biệt thự; các lô đất ở liền kề được chia có kích thước điển hình với chiều rộng từ 8m đến 10m, chiều dài từ 20m đến 25m; diện tích từ 180m2 đến 200m2. Các lô góc đường, các lô đất dọc trục đường quy hoạch 27m, các lô lẻ tại đường quy hoạch 36m đi cầu Nhật Lệ 2 phân lô đất ở dạng biệt thự.

- Bố trí các khu đất xây dựng trường mầm non, nhà văn hóa, công trình dịch vụ, công trình công cộng (y tế, văn hóa, TDTT, thương mại...) cho khu ở, đồng thời tổ chức các khu sân vườn, trồng cây xanh trong khuôn viên tạo cảnh quan cho khu vực.

4.1. Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất:

TT

Ký hiệu

Chức năng sử dụng

Diện tích (m2)

Mật độ XD tối đa (%)

Tầng cao (tầng)

Tỷ lệ (%)

1

OM

Đất ở dạng lô phố (181 lô)

35.526,8

85

2-5

33,84

2

BT

Đất ở dạng biệt thự (22 lô)

8.176,7

70

1-3

7,78

3

MN

Đất trường mầm non

3.566,0

40

≤3

3,40

4

NVH

Đất nhà văn hóa

1.737,0

40

≤3

1,65

5

TM

Đất công trình thương mại

3.255,0

60

≥3

3,10

6

CC

Đất công trình công cộng

2.312,0

60

≥3

2,20

7

GT

Đất giao thông

46.033,5

 

 

43,84

8

 

Đất rảnh R3

3.103,0

 

 

2,95

9

 

Đất kênh dẫn nước

1.290,0

 

 

1,24

 

Tổng

105.000,0

 

 

100

4.2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Khu đất quy hoạch trong phạm vi tuyến đường Lê Lợi rộng 32m phía Tây Bắc và tuyến đường quy hoạch rộng 36m đi cầu Nhật Lệ 2 phía Đông Nam, tổ chức tuyến đường rộng 27m là trục chính kết nối khu đất với 2 tuyến đường trên. Các lô đất ở dạng biệt thự tổ chức phân lô theo trục đường 27m hướng ra dãi đất cây xanh ven kênh Cầu Tây, các lô đất ở mới dạng liền kề tổ chức phân lô theo các tuyến đường quy hoạch rộng 15m theo các hướng Tây Nam, Đông Bắc, Đông Nam và Tây Bắc. Khoảng lùi xây dựng các công trình nhà ở là 3m theo các trục đường tiếp giáp với mặt chính lô đất.

- Các lô đất xây dựng Trường mầm non, nhà văn hóa bố trí ở giữa khu quy hoạch đảm bảo kết nối không gian phục vụ cộng đồng trong khu ở; các lô đất xây dựng công trình thương mại, công trình công cộng bố trí ở góc giao các trục đường 36m nhằm tạo các điểm nhấn kiến trúc cho đô thị. Khoảng lùi xây dựng các công trình trong các lô đất được quy định từ 3m đến 20m theo vị trí và độ rộng của trục đường quy hoạch.

- Tổ chức trồng cây xanh trên vỉa hè, kết hợp các khu cây xanh công viên, cây xanh bờ kênh, mặt nước tiếp giáp với khu quy hoạch để tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện khí hậu cho khu dân cư.

5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

5.1. Quy hoạch san nền và thoát nước mưa:

a) San nền: Cao độ san nền được khống chế trên cơ sở định hướng quy hoạch chung xây dựng thành phố, quy hoạch các tuyến đường trong khu vực như: đường Lê Lợi, đường 36m và hiện trạng khu dân cư hiện hữu. Cao độ san đắp từ + 2,2 m đến + 3,6 m, độ dốc nền trung bình 0,3%, hướng dốc thấp dần về hướng Bắc, Đông Bắc và Tây Nam khu đất.

b) Thoát nước mưa: Xây dựng các tuyến cống thoát nước mưa bằng ống buy li tâm có đường kính D400, D600, D800 đi ngầm dưới vỉa hè các trục đường giao thông, bố trí các giếng thăm, hố ga thu gom nước mặt dẫn về hệ thống cống thoát. Tổ chức thoát nước trong khu vực quy hoạch dẫn thoát theo 2 lưu vực: Thoát và xả về kênh dẫn nước trong khu quy hoạch, đấu nối với hệ thống thoát nước tại đường Lê Lợi thoát ra kênh thoát nước khu vực Cầu Tây.

5.2. Giao thông: Ngoài các tuyến đường chính khu vực như đường Lê Lợi rộng 32m, đường quy hoạch 36m nối đường đi cầu Nhật Lệ II, bố trí thêm các tuyến đường có bề rộng từ 15m, 20m, 27m để tổ chức phân lô đất ở, kết nối khu dân cư với các khu chức năng trong khu vực. Các tuyến đường được thiết kế theo tiêu chuẩn đường đô thị.

5.3. Cấp điện: Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ đường dây trung thế 22kV xuất tuyến 471 TBA 110kV Đồng Hới hiện có trên tuyến đường Lê Lợi. Xây dựng tuyến cáp ngầm trung thế đến 02 trạm biến áp, có công suất mỗi TBA là 630 KVA/ 22/0,4KV, từ trạm biến áp xây dựng các tuyến cáp ngầm hạ thế 0,4kV để cấp điện cho các khu chức năng và các hộ dân trong khu quy hoạch.

5.4. Cấp nước: Nguồn cấp nước cho khu vực quy hoạch được lấy từ tuyến đường ống cấp nước D200 hiện có trên đường Lê Lợi. Đấu nối khởi thủy bằng tuyến ống D110, thiết lập hệ thống đường ống D110 theo các trục đường quy hoạch bao quanh khu đất tạo thành mạch vòng. Xây dựng các tuyến ống D90, D50 đấu nối cấp nước cho khu dân cư, khu chức năng, cấp nước cho các trụ cứu hỏa bố trí trong khu vực quy hoạch.

5.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

- Nước thải sinh hoạt, nước thải từ khu vệ sinh của các công trình được xử lý qua hệ thống bể tự hoại sau đó dẫn thoát vào hệ thống ống thoát nước thải HDPE D250 xây dựng dọc theo R3 phía sau các dãy nhà và các tuyến truyền tải HDPE D300 đi dọc trên vỉa hè các tuyến đường. Toàn bộ lưu lượng nước thải được đấu nối về trạm bơm nâng cos (cạnh cầu vượt đường Lê Lợi) để thu gom đưa về trạm xử lý nước thải tại xã Đức Ninh xử lý trước khi cho thoát ra môi trường.

 - Rác thải sinh hoạt từ các công trình được thu gom, phân loại sau đó đưa về bãi rác chung của thành phố để xử lý.

Điều 2. Giao Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với UBND phường Đức Ninh Đông tổ chức công bố quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan được biết, thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Đồng Hới, Chủ tịch UBND phường Đức Ninh Đông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVXDCB.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hoài

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu dân cư phía Đông Nam đường Lê Lợi, phường Đức Ninh Đông, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình tỷ lệ 1/500

  • Số hiệu: 2358/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/08/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/08/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản