Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2357/QĐ-BNN-KL | Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2023 |
CÔNG BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG TOÀN QUỐC NĂM 2022
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lâm.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2022 như sau:
1. Diện tích rừng bao gồm cả rừng trồng chưa khép tán: 14.790.075 ha, trong đó:
a) Rừng tự nhiên: 10.134.082 ha.
b) Rừng trồng: 4.655.993 ha.
2. Diện tích rừng đủ tiêu chí tính tỷ lệ che phủ là 13.926.043 ha.
3. Tỷ lệ che phủ toàn quốc là 42,02%.
(Chi tiết số liệu tại các Phụ lục I, II, III kèm theo)
Điều 2. Trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp sau khi công bố hiện trạng rừng:
1. Cục Kiểm lâm
a) Thiết lập cơ sở dữ liệu tài nguyên rừng quốc gia theo quy định tại Quyết định số 1439/QĐ-BNN-TCLN ngày 25 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống thông tin quản lý ngành Lâm nghiệp.
b) Tổ chức quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên rừng trên phạm vi toàn quốc.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Giao Ủy ban nhân dân các cấp (huyện, xã), thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
b) Sử dụng số liệu hiện trạng rừng để cập nhật diễn biến rừng năm tiếp theo. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, chủ rừng nghiêm túc thực hiện công tác theo dõi, cập nhật và báo cáo diễn biến rừng hàng năm theo quy định.
c) Đối với các địa phương có diện tích rừng tự nhiên giảm trong năm 2022, tổ chức rà soát, kiểm tra làm rõ nguyên nhân và thực hiện các giải pháp phục hồi diện tích rừng bị giảm; xem xét trách nhiệm (nếu có) của các tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định.
d) Các địa phương chưa công bố hiện trạng rừng năm 2022 chịu trách nhiệm trước các cơ quan có thẩm quyền về việc không công bố hoặc chậm công bố hiện trạng rừng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DIỆN TÍCH VÀ TỶ LỆ CHE PHỦ RỪNG CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Tính đến 31/12/2022
(Kèm theo Quyết định số: 2357/QĐ-BNN-KL ngày 14 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Vùng | Tỉnh/Thành phố | Tổng (ha) | Rừng tự nhiên (ha) | Rừng trồng (ha) | Tỷ lệ che phủ rừng (%) |
| TOÀN QUỐC | 14.790.075 | 10.134.082 | 4.655.993 | 42,02 |
Vùng trung du và miền núi phía Bắc | Tổng | 5.399.688 | 3.747.813 | 1.651.875 | 54,02 |
Hà Giang | 475.001 | 385.688 | 89.313 | 58,58 | |
Cao Bằng | 380.099 | 358.391 | 21.708 | 56,00 | |
Lạng Sơn | 572.095 | 255.522 | 316.573 | 63,70 | |
Bắc Giang | 160.223 | 55.092 | 105.131 | 38,00 | |
Phú Thọ | 169.333 | 47.403 | 121.930 | 39,90 | |
Thái Nguyên | 165.749 | 62.452 | 103.297 | 47,06 | |
Bắc Kạn | 373.597 | 272.350 | 101.247 | 73,35 | |
Tuyên Quang | 426.205 | 233.133 | 193.072 | 65,21 | |
Lào Cai | 382.861 | 266.753 | 116.108 | 57,70 | |
Yên Bái | 463.811 | 215.913 | 247.898 | 63,00 | |
Lai Châu | 473.927 | 450.392 | 23.534 | 51,87 | |
Sơn La | 672.934 | 594.076 | 78.858 | 47,30 | |
Điện Biên | 417.344 | 409.033 | 8.311 | 43,54 | |
Hoà Bình | 266.509 | 141.614 | 124.895 | 51,69 | |
Vùng đồng bằng sông Hồng | Tổng | 487.403 | 180.229 | 307.174 | 21,26 |
TP Hà Nội | 19.514 | 7.587 | 11.926 | 5,59 | |
TP Hải Phòng | 13.840 | 9.072 | 4.768 | 8,63 | |
Hải Dương | 9.160 | 2.241 | 6.919 | 5,33 | |
Hưng Yên | - | - | - | - | |
Vĩnh Phúc | 33.357 | 12.049 | 21.308 | 25,00 | |
Bắc Ninh | 556 | - | 556 | 0,68 | |
Thái Bình | 4.248 | - | 4.248 | 2,49 | |
Nam Định | 3.045 | - | 3.045 | 1,78 | |
Hà Nam | 5.578 | 4.373 | 1.205 | 6,47 | |
Ninh Bình | 27.892 | 23.036 | 4.857 | 19,62 | |
Quảng Ninh | 370.213 | 121.872 | 248.341 | 55,00 | |
Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | Tổng | 5.605.815 | 3.777.809 | 1.828.006 | 54,22 |
Thanh Hoá | 647.737 | 393.361 | 254.376 | 53,60 | |
Nghệ An | 1.014.075 | 789.934 | 224.141 | 58,36 | |
Hà Tĩnh | 337.231 | 217.327 | 119.904 | 52,56 | |
Quảng Bình | 590.038 | 469.317 | 120.722 | 68,69 | |
Quảng Trị | 248.122 | 126.692 | 121.429 | 49,90 | |
Thừa Thiên Huế | 305.560 | 205.602 | 99.958 | 57,15 | |
TP Đà Nẵng | 63.044 | 43.126 | 19.919 | 45,50 | |
Quảng Nam | 680.806 | 463.530 | 217.276 | 58,71 | |
Quảng Ngãi | 333.050 | 106.672 | 226.378 | 51,01 | |
Bình Định | 381.110 | 214.544 | 166.567 | 56,92 | |
Phú Yên | 250.659 | 126.974 | 123.685 | 45,95 | |
Khánh Hoà | 244.332 | 176.383 | 67.949 | 45,41 | |
Ninh Thuận | 160.424 | 147.420 | 13.004 | 47,11 | |
Bình Thuận | 349.625 | 296.927 | 52.699 | 43,11 | |
Vùng Tây Nguyên | Tổng | 2.571.088 | 2.090.752 | 480.335 | 46,32 |
Kon Tum | 624.660 | 547.604 | 77.056 | 63,05 | |
Gia Lai | 648.278 | 478.750 | 169.529 | 40,89 | |
Đắk Lắk | 505.557 | 413.845 | 91.711 | 38,03 | |
Đắk Nông | 254.359 | 196.020 | 58.339 | 38,52 | |
Lâm Đồng | 538.234 | 454.534 | 83.700 | 54,44 | |
Vùng Đông Nam Bộ | Tổng | 479.376 | 258.124 | 221.252 | 19,63 |
TP Hồ Chí Minh | 33.557 | 13.509 | 20.049 | 15,93 | |
Đồng Nai | 181.376 | 123.939 | 57.437 | 29,24 | |
Bà Rịa-Vũng Tàu | 28.550 | 16.465 | 12.085 | 13,79 | |
Bình Dương | 9.878 | 1.809 | 8.069 | 3,03 | |
Bình Phước | 159.445 | 55.978 | 103.467 | 22,66 | |
Tây Ninh | 66.569 | 46.425 | 20.144 | 16,16 | |
Vùng đồng bằng sông Cửu Long | Tổng | 246.706 | 79.355 | 167.350 | 5,43 |
TP Cần Thơ | - | - | - | - | |
Long An | 21.826 | 838 | 20.988 | 4,00 | |
Tiền Giang | 2.591 | - | 2.591 | 0,99 | |
Bến Tre | 4.482 | 1.250 | 3.232 | 1,83 | |
Trà Vinh | 9.539 | 2.955 | 6.583 | 4,07 | |
Vĩnh Long | - | - | - | - | |
An Giang | 13.907 | 1.117 | 12.789 | 3,68 | |
Đồng Tháp | 6.041 | - | 6.041 | 1,68 | |
Kiên Giang | 76.700 | 58.020 | 18.680 | 11,93 | |
Hậu Giang | 3.794 | - | 3.794 | 1,83 | |
Sóc Trăng | 10.246 | 1.733 | 8.513 | 2,54 | |
Bạc Liêu | 4.488 | 1.906 | 2.581 | 1,61 | |
Cà Mau | 93.093 | 11.535 | 81.557 | 14,74 |
Ghi chú: Các tỉnh chưa công bố hiện trạng rừng năm 2022, sử dụng số liệu năm 2021, gồm: Quảng Ninh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu.
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI RỪNG PHÂN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số: 2357/QĐ-BNN-KL ngày 14 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị tính: ha
TT | Phân loại rừng | Tổng cộng | Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất |
| TỔNG DIỆN TÍCH CÓ RỪNG | 14.790.075 | 2.198.086 | 4.709.458 | 7.882.531 |
I | RỪNG THEO NGUỒN GỐC | 14.790.075 | 2.198.086 | 4.709.458 | 7.882.531 |
1 | Rừng tự nhiên | 10.134.082 | 2.103.845 | 4.078.464 | 3.951.773 |
2 | Rừng trồng | 4.655.993 | 94.241 | 630.994 | 3.930.758 |
II | RỪNG THEO KIỆN LẬP ĐỊA | 14.790.075 | 2.198.086 | 4.709.458 | 7.882.531 |
1 | Rừng trên núi đất | 13.514.027 | 1.877.650 | 4.064.985 | 7.571.393 |
2 | Rừng trên núi đá | 993.388 | 281.776 | 509.397 | 202.214 |
3 | Rừng trên đất ngập nước | 237.481 | 38.265 | 118.821 | 80.395 |
4 | Rừng trên cát | 45.179 | 394 | 16.256 | 28.529 |
III | RỪNG TỰ NHIÊN THEO LOÀI CÂY | 10.134.082 | 2.103.845 | 4.078.464 | 3.951.773 |
1 | Rừng gỗ | 8.728.401 | 1.907.558 | 3.606.121 | 3.214.721 |
2 | Rừng tre nứa | 232.455 | 27.993 | 65.839 | 138.623 |
3 | Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa | 1.168.930 | 168.184 | 406.290 | 594.455 |
4 | Rừng cau dừa | 4.297 | 110 | 213 | 3.974 |
DIỆN TÍCH RỪNG PHÂN THEO LOẠI CHỦ QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 2357/QĐ-BNN-KL ngày 14 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị tính: ha
TT | Phân loại rừng | Tổng | Ban quản lý rừng đặc dụng | Ban quản lý rừng phòng hộ | Tổ chức kinh tế | Lực lượng vũ trang | Tổ chức KH&CN, ĐT, GD | Hộ gia đình, cá nhân trong nước | Cộng đồng dân cư | Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài | UBND xã |
| TỔNG DIỆN TÍCH CÓ RỪNG | 14.790.075 | 2.165.089 | 3.025.632 | 1.664.667 | 172.768 | 113.262 | 3.183.067 | 997.696 | 45.704 | 3.422.190 |
I | RỪNG THEO NGUỒN GỐC | 14.790.075 | 2.165.089 | 3.025.632 | 1.664.667 | 172.768 | 113.262 | 3.183.067 | 997.696 | 45.704 | 3.422.190 |
1 | Rừng tự nhiên | 10.134.082 | 2.064.145 | 2.488.441 | 1.058.953 | 108.022 | 50.820 | 1.298.998 | 894.999 | 29.756 | 2.139.948 |
2 | Rừng trồng | 4.655.993 | 100.944 | 537.191 | 605.714 | 64.746 | 62.442 | 1.884.069 | 102.697 | 15.948 | 1.282.243 |
II | RỪNG THEO KIỆN LẬP ĐỊA | 14.790.075 | 2.165.089 | 3.025.632 | 1.664.667 | 172.768 | 113.262 | 3.183.067 | 997.696 | 45.704 | 3.422.190 |
1 | Rừng trên núi đất | 13.514.019 | 1.876.243 | 2.813.107 | 1.626.497 | 159.367 | 102.869 | 2.953.944 | 851.383 | 39.870 | 3.090.739 |
2 | Rừng trên núi đá | 993.388 | 251.662 | 103.423 | 7.053 | 2.748 | 4.209 | 195.922 | 144.601 | 5.767 | 278.003 |
3 | Rừng trên đất ngập nước | 237.481 | 35.694 | 97.038 | 28.758 | 10.535 | 5.913 | 26.160 | 492 | 13 | 32.878 |
4 | Rừng trên cát | 45.187 | 1.490 | 12.064 | 2.358 | 119 | 270 | 7.041 | 1.221 | 54 | 20.570 |
III | RỪNG TỰ NHIÊN THEO LOÀI CÂY | 10.134.082 | 2.064.145 | 2.488.441 | 1.058.953 | 108.022 | 50.820 | 1.298.998 | 894.999 | 29.756 | 2.139.948 |
1 | Rừng gỗ | 8.728.404 | 1.870.732 | 2.225.567 | 914.336 | 88.843 | 38.938 | 1.008.649 | 753.494 | 23.373 | 1.804.471 |
2 | Rừng tre nứa | 232.455 | 27.081 | 41.893 | 17.786 | 7.169 | 1.426 | 54.103 | 19.599 | 1.353 | 62.045 |
3 | Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa | 1.168.927 | 166.248 | 220.804 | 126.830 | 12.009 | 10.455 | 233.954 | 121.830 | 5.030 | 271.765 |
4 | Rừng cau dừa | 4.297 | 85 | 177 |
|
|
| 2.292 | 76 |
| 1.666 |
- 1Quyết định 1558/QĐ-BNN-TCLN năm 2021 công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 2887/BNN-TCLN năm 2021 về chấn chỉnh, rà soát số liệu cập nhật và công bố hiện trạng rừng năm 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 2860/QĐ-BNN-TCLN năm 2022 công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 816/QĐ-BNN-KL năm 2024 công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 1439/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 về Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống thông tin quản lý ngành Lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật Lâm nghiệp 2017
- 3Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 1558/QĐ-BNN-TCLN năm 2021 công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 2887/BNN-TCLN năm 2021 về chấn chỉnh, rà soát số liệu cập nhật và công bố hiện trạng rừng năm 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 2860/QĐ-BNN-TCLN năm 2022 công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Nghị định 105/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8Quyết định 816/QĐ-BNN-KL năm 2024 công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 2357/QĐ-BNN-KL năm 2023 công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 2357/QĐ-BNN-KL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/06/2023
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Nguyễn Quốc Trị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra