- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 4Quyết định 128/QĐ-TW năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể do Trưởng Ban Chỉ đạo Tiền lương Nhà nước ban hành
- 5Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 7Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 8Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
- 9Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị quyết 25/2016/QH14 về kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 11Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 quy định chế độ đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán Nhà nước do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 2Nghị quyết 107/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2356/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
(Chi tiết nhiệm vụ của từng đơn vị theo Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 đính kèm)
Điều 2. Các đồng chí lãnh đạo Bộ căn cứ các giải pháp, nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 107/NQ-CP và nội dung của Quyết định này, chủ động chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực mình phụ trách thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu; chủ động kết hợp kiểm tra, nắm tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính khi công tác tại các Bộ, ngành, địa phương.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ nội dung của Nghị quyết số 107/NQ-CP và Quyết định này, tập trung chỉ đạo điều hành đơn vị mình thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, kế hoạch hành động và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao; cụ thể như sau:
1. Các nhiệm vụ giao Bộ Tài chính chủ trì:
a) Đối với các Đề án/Báo cáo/Dự án Luật trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội: Các đơn vị được giao chủ trì có trách nhiệm bám sát chương trình họp của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội để trình Bộ trình Chính phủ báo cáo đúng thời hạn.
b) Đối với các Đề án/Báo cáo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: Các đơn vị thuộc Bộ được giao chủ trì có trách nhiệm báo cáo kết quả, tiến độ xây dựng các Đề án/Báo cáo gửi về Vụ Pháp chế trước ngày 18 hàng tháng để Vụ Pháp chế tổng hợp trình Bộ trước ngày 20 hàng tháng phục vụ Bộ trưởng dự họp Chính phủ.
c) Các nhiệm vụ không phải là Đề án/Báo cáo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
Đơn vị được giao chủ trì chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, các bộ, ngành liên quan để tổ chức triển khai thực hiện.
d) Về tổng hợp chung:
Hàng năm, các đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ gửi báo cáo kết quả thực hiện trong năm đến Vụ Ngân sách nhà nước trước ngày 30 tháng 10 để xây dựng báo cáo chung trình Bộ báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Các nhiệm vụ do các Bộ, ngành khác chủ trì, Bộ Tài chính phối hợp:
Đơn vị thuộc Bộ được giao chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong Bộ để tổng hợp trình Bộ ý kiến tham gia với các Bộ, cơ quan Trung ương khi có yêu cầu; đồng thời chủ động theo dõi, nghiên cứu báo cáo Bộ những nội dung liên quan đến Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần điều chỉnh các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định này, đề nghị các đơn vị chủ động phối hợp với Vụ Ngân sách Nhà nước để báo cáo Bộ.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính phối hợp chặt chẽ với người đứng đầu tổ chức đảng và cấp ủy cùng cấp tổ chức triển khai, quán triệt Kế hoạch của Bộ Tài chính triển khai Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, Chánh văn phòng Bộ Tài chính chịu trách thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 107/NQ-CP NGÀY 16 THÁNG 8 NĂM 2018
(CÁC NHIỆM VỤ DO BỘ TÀI CHÍNH CHỦ TRÌ THỰC HIỆN)
(Kèm theo Quyết định số 2356/QĐ-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính)
STT | ĐỀ ÁN/NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | HÌNH THỨC VĂN BẢN | CẤP TRÌNH | THỜI GIAN TRÌNH | |
TRÌNH BỘ | TRÌNH CẤP THẨM QUYỀN | ||||||
1 | Tiếp tục rà soát, bổ sung, hoàn thiện dự thảo Đề án vị trí việc làm, Đề án tinh giản biên chế của cơ quan hành chính của Bộ Tài chính | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính | Quyết định | Bộ trưởng Bộ Tài chính | Sau khi Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 36/2013/NĐ-CP và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP |
|
2 | Xây dựng Đề án vị trí việc làm, Đề án tinh giản biên chế đơn vị sự nghiệp công lập của Bộ Tài chính | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính | Quyết định | Bộ trưởng Bộ Tài chính | Sau khi Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 41/2012/NĐ-CP và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP |
|
3 | Rà soát sửa đổi Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp theo hướng doanh nghiệp nhà nước gồm doanh nghiệp 100% vốn nhà nước và doanh nghiệp có vốn chi phối của nhà nước; không coi người quản lý doanh nghiệp nhà nước là cán bộ, công chức nhà nước; người đại diện vốn nhà nước hưởng lương theo mức độ thực hiện nhiệm vụ được chủ sở hữu giao | Cục Tài chính doanh nghiệp | Các đơn vị liên quan | Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp (sửa đổi, bổ sung) | Quốc hội | Trước năm 2020 | Trước năm 2021 |
4 | Rà soát sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân | Vụ Chính sách thuế | Các đơn vị liên quan | Luật thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi) | Quốc hội | Trước năm 2020 | Trước năm 2021 |
5 | Xây dựng các văn bản quy định về cơ chế quản lý tiền lương và thu nhập theo các nội dung nêu tại tiết đ điểm 3.1 khoản 3 mục II của Nghị quyết số 27-NQ/TW khóa XII |
|
|
|
|
|
|
5.1 | - Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được sử dụng quỹ tiền lương và kinh phí chi thường xuyên được giao hàng năm để thuê chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị và quyết định mức chi trả thu nhập tương xứng với nhiệm vụ được giao. - Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xây dựng quy chế để thưởng định kỳ cho các đối tượng thuộc quyền quản lý, gắn với kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của từng người. | Vụ Hành chính sự nghiệp | Các đơn vị liên quan | Công văn gửi Bộ Nội vụ để tổng hợp trong Nghị định thay thế Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ | Gửi Bộ Nội vụ | Quý IV năm 2018 | Quý IV năm 2018 |
5.2 | Mở rộng áp dụng cơ chế thí điểm đối với một số tỉnh, thành phố trực thuộc TW đã tự cân đối ngân sách và bảo đảm đủ nguồn thực hiện cải cách tiền lương, các chính sách an sinh xã hội được chi thu nhập bình quân tăng thêm không quá 0,8 lần quỹ lương cơ bản của cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý | Vụ Ngân sách nhà nước | Các đơn vị liên quan | Nghị định | Chính phủ | Quý IV năm 2018 | Quý IV năm 2018 |
5.3 | - Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, hoặc tự bảo đảm chi thường xuyên và các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước được thực hiện cơ chế tự chủ tiền lương theo kết quả hoạt động như doanh nghiệp. - Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên thì áp dụng chế độ tiền lương như công chức. Tiền lương thực trả gắn với vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp viên chức do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định trên cơ sở nguồn thu (từ ngân sách nhà nước cấp và từ nguồn thu của đơn vị), năng suất lao động, chất lượng công việc và hiệu quả công tác theo quy chế trả lương của đơn vị, không thấp hơn chế độ tiền lương do Nhà nước quy định. | Vụ Hành chính sự nghiệp | Các đơn vị liên quan | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ, công văn tham gia ý kiến gửi các Bộ, cơ quan Trung ương về Nghị định tự chủ trong các lĩnh vực | Chính phủ, gửi các Bộ, cơ quan Trung ương | Quý IV năm 2018 | Quý IV năm 2018 |
6 | Xây dựng các văn bản quy định về các giải pháp tài chính nêu tại khoản 4 mục III của Nghị quyết số 27-NQ/TW khóa XII |
|
|
|
|
|
|
6.1 | - Hàng năm, dành khoảng 50% tăng thu dự toán và 70% tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương, khoảng 40% tăng thu ngân sách Trung ương cho cải cách chính sách tiền lương. - Tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả chi ngân sách nhà nước; tiếp tục thực hiện tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên tăng thêm hàng năm cho đến khi thực hiện khoán quỹ tiền lương trên cơ sở biên chế được cấp có thẩm quyền giao. - Đơn vị sự nghiệp công lập đã tự chủ tài chính phải tự bảo đảm nguồn để thực hiện cải cách chính sách tiền lương. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm một phần chi thường xuyên, tiếp tục sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ (riêng ngành Y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ các chi phí đã kết cấu vào giá dịch vụ), tiết kiệm 10% chi thường xuyên nguồn ngân sách tăng thêm hàng năm và sắp xếp từ nguồn dự toán ngân sách nhà nước được giao để bảo đảm nguồn thực hiện cải cách chính sách tiền lương. - Đơn vị sự nghiệp công lập không có nguồn thu do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên, thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên nguồn ngân sách tăng thêm hàng năm và sắp xếp từ nguồn dự toán ngân sách nhà nước được giao để thực hiện cải cách chính sách tiền lương. | Vụ Ngân sách nhà nước | Các đơn vị liên quan | Công văn gửi Bộ Nội vụ để tổng hợp trong Nghị định thay thế Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ | Gửi Bộ Nội vụ | Quý IV năm 2018 | Quý IV năm 2018 |
6.2 | Bãi bỏ các khoản chi ngoài lương của cán bộ, công chức, viên chức có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước như: Tiền bồi dưỡng họp; tiền bồi dưỡng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án; hội thảo...Thực hiện khoán quỹ lương gắn với mục tiêu tinh giản biên chế cho các cơ quan, đơn vị. | Vụ Hành chính sự nghiệp | Các đơn vị liên quan | Nghị định, Quyết định, Thông tư, công văn tham gia gửi các Bộ, cơ quan Trung ương | Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, gửi các Bộ, cơ quan Trung ương khác | Quý IV năm 2018 | Quý IV năm 2018 |
6.3 | Không gắn mức lương của cán bộ, công chức, viên chức với việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định chính sách, chế độ không có tính chất lương. Chỉ ban hành các chính sách, chế độ mới khi đã bố trí, cân đối được nguồn thực hiện. | Vụ HCSN, Vụ I, Vụ NSNN, Vụ TCNH,...(các đơn vị được giao chủ trì phụ trách các lĩnh vực, chính sách) | Các đơn vị liên quan | Nghị định, Quyết định, Thông tư, công văn tham gia gửi các Bộ, cơ quan Trung ương | Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, gửi các Bộ, cơ quan Trung ương khác | Quý IV năm 2018 | Quý IV năm 2018 |
6.4 | Nghiên cứu quy định khoán các chế độ ngoài lương (xe ô tô, điện thoại,...) | Cục Quản lý công sản | Các đơn vị liên quan | Nghị định, Quyết định, Thông tư | Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính | Quý IV năm 2018 | Quý IV năm 2018 |
6.5 | Mở rộng cơ chế khoán kinh phí gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ | Vụ Ngân sách nhà nước | Các đơn vị liên quan | Nghị định, Quyết định, Thông tư | Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính | Quý IV năm 2018 | Quý IV năm 2018 |
6.6 | Rà soát các dịch vụ chuyển từ phí sang giá, đảm bảo từng bước tính đúng, tính đủ các chi phí theo quy định, đồng thời gắn với chính sách hỗ trợ phù hợp cho người nghèo, đối tượng chính sách | Cục Quản lý giá | Các đơn vị liên quan | Nghị định, Thông tư, công văn gửi các Bộ, cơ quan Trung ương | Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, gửi các Bộ, cơ quan Trung ương khác | Quý IV năm 2018 | Quý IV năm 2018 |
7 | Đề xuất và phối hợp xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo và phụ cấp ưu đãi theo nghề (nếu có) đối với công chức, viên chức chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị liên quan | Báo cáo | Gửi Bộ Nội vụ | Quý II năm 2019 | Quý III năm 2019 |
8 | Báo cáo tình hình tổ chức thực hiện kế hoạch hành động của Bộ Tài chính | Vụ Ngân sách nhà nước | Các đơn vị liên quan | Báo cáo | Gửi Bộ Nội vụ | 30/10 hàng năm | 30/11 hàng năm |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 107/NQ-CP NGÀY 16 THÁNG 8 NĂM 2018
(CÁC NHIỆM VỤ DO BỘ TÀI CHÍNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN)
(Kèm theo Quyết định số 2356/QĐ-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính)
STT | ĐỀ ÁN/NHIỆM VỤ | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | THỜI GIAN TRÌNH | CẤP TRÌNH | BỘ TÀI CHÍNH TRIỂN KHAI | ||
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | HÌNH THỨC VĂN BẢN | |||||
1 | Xây dựng Nghị định của Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang căn cứ Nghị quyết số 25/2016/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2016 và các Nghị quyết dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Quốc hội | Bộ Nội vụ | Năm 2019, 2020 | Chính phủ | Vụ Ngân sách nhà nước | Các đơn vị liên quan | Công văn gửi cơ quan chủ trì |
2 | Xây dựng văn bản quy định chế độ tiền lương mới theo nội dung cải cách của Đề án báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định trước khi giao các cơ quan của Đảng, Quốc hội và Chính phủ ban hành theo chức năng | Bộ Nội vụ | Quý II năm 2020 | Ban cán sự đảng Chính phủ, Bộ Chính trị | Vụ Hành chính sự nghiệp | Các đơn vị liên quan | Công văn gửi cơ quan chủ trì |
3 | Xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (thay thế Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 và các văn bản liên quan) | Bộ Nội vụ | Quý III năm 2020 | Chính phủ | Vụ Hành chính sự nghiệp | Các đơn vị liên quan | Công văn gửi cơ quan chủ trì |
4 | Nghị định quy định việc xác định chi phí tiền lương trong đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích | Bộ Lao động - Thương binh và xã hội | Năm 2021 | Chính phủ | Vụ Hành chính sự nghiệp | Các đơn vị liên quan | Công văn gửi cơ quan chủ trì |
5 | Đề xuất và phối hợp xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo và phụ cấp ưu đãi theo nghề (nếu có) đối với viên chức chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý gắn với sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập | Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực | Quý III năm 2019 | Gửi Bộ Nội vụ | Vụ Hành chính sự nghiệp | Các đơn vị liên quan | Công văn gửi cơ quan chủ trì |
6 | Đề xuất và phối hợp xây dựng 3 bảng lương đối với lực lượng vũ trang, gồm: 1 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm); 1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an và 1 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an và phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang | Bộ Quốc phòng, Bộ Công an | Quý III năm 2019 | Gửi Bộ Nội vụ | Vụ I | Các đơn vị liên quan | Công văn gửi cơ quan chủ trì |
7 | Rà soát các chức danh, chức vụ lãnh đạo trong hệ thống chính trị từ trung ương đến cơ sở và xây dựng Bảng phân loại chức vụ tương đương trong hệ thống chính trị báo cáo Bộ Chính trị xin ý kiến Ban Chấp hành Trung ương để làm căn cứ xây dựng bảng lương chức vụ | Ban Tổ chức Trung ương | Quý III năm 2019 | Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trung ương | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị liên quan | Công văn gửi cơ quan chủ trì |
8 | Xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo và phụ cấp ưu đãi theo nghề (nếu có) đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội | Ban Tổ chức Trung ương | Quý III năm 2019 | Gửi Bộ Nội vụ | Vụ I | Các đơn vị liên quan | Công văn gửi cơ quan chủ trì |
9 | Xây dựng Quyết định của Ban Bí thư Trung ương Đảng quy định chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội (thay thế Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14/12/2004 và các văn bản liên quan) | Ban Tổ chức Trung ương | Quý III năm 2020 | Ban Bí thư Trung ương Đảng | Vụ I | Các đơn vị liên quan | Công văn gửi cơ quan chủ trì |
10 | Xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ của các cơ quan của Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng thư ký Quốc hội, lãnh đạo Văn phòng Quốc hội | Ban Công tác đại biểu | Quý III năm 2019 | Gửi Bộ Nội vụ | Vụ Hành chính sự nghiệp | Các đơn vị liên quan | Công văn gửi cơ quan chủ trì |
11 | Xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo đối với công chức, viên chức thuộc Văn phòng Quốc hội | Văn phòng Quốc hội | Quý III năm 2019 | Gửi Bộ Nội vụ | Vụ Hành chính sự nghiệp | Các đơn vị liên quan | Công văn gửi cơ quan chủ trì |
12 | Xây dựng Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan của Quốc hội, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện, các chuyên ngành Tòa án, Kiểm sát và Kiểm toán (thay thế các Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004, Nghị quyết số 325/2016/UBTVQH14 ngày 19 tháng 12 năm 2016 và các văn bản liên quan) | Các Ủy ban của Quốc hội | Quý III năm 2020 | Ủy ban thường vụ Quốc hội | Vụ Hành chính sự nghiệp | Các đơn vị liên quan | Công văn gửi cơ quan chủ trì |
13 | Xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo và phụ cấp ưu đãi theo nghề (nếu có) đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên ngành tòa án, gửi Bộ Nội vụ để cân đối và tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền | Tòa án nhân dân tối cao | Quý III năm 2019 | Gửi Bộ Nội vụ | Vụ Hành chính sự nghiệp | Các đơn vị liên quan | Công văn gửi cơ quan chủ trì |
14 | Xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo và phụ cấp ưu đãi theo nghề (nếu có) đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên ngành kiểm sát, gửi Bộ Nội vụ để cân đối và tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | Quý III năm 2019 | Gửi Bộ Nội vụ | Vụ Hành chính sự nghiệp | Các đơn vị liên quan | Công văn gửi cơ quan chủ trì |
15 | Xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo và phụ cấp ưu đãi theo nghề (nếu có) đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên ngành kiểm toán nhà nước, gửi Bộ Nội vụ để cân đối và tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền | Kiểm toán nhà nước | Quý III năm 2019 | Gửi Bộ Nội vụ | Vụ Hành chính sự nghiệp | Các đơn vị liên quan | Công văn gửi cơ quan chủ trì |
- 1Công văn 2280/BNV-TL năm 2015 về khảo sát chính sách tiền lương và thu nhập đối với cán bộ, công, viên chức trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 2866/QĐ-BTP năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 4332/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27/NQ-TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 5Công văn 586/BNN-QLDN về xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tiền lương, chỉ tiêu giám sát và thực hiện công bố thông tin năm 2019 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 387/QĐ-UBDT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 1512/QĐ-TCT năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Chương trình hành động của Bộ Tài chính nhiệm kỳ 2021-2026 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 735C/TANDTC-TCCB năm 2023 trả lời kiến nghị của cử tri do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 4Quyết định 128/QĐ-TW năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể do Trưởng Ban Chỉ đạo Tiền lương Nhà nước ban hành
- 5Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 7Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 8Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
- 9Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Công văn 2280/BNV-TL năm 2015 về khảo sát chính sách tiền lương và thu nhập đối với cán bộ, công, viên chức trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 12Nghị quyết 25/2016/QH14 về kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 13Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 quy định chế độ đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán Nhà nước do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 14Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Nghị quyết 107/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 2866/QĐ-BTP năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 17Quyết định 4332/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27/NQ-TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 18Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 19Công văn 586/BNN-QLDN về xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tiền lương, chỉ tiêu giám sát và thực hiện công bố thông tin năm 2019 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 20Quyết định 387/QĐ-UBDT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 21Quyết định 1512/QĐ-TCT năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Chương trình hành động của Bộ Tài chính nhiệm kỳ 2021-2026 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 22Công văn 735C/TANDTC-TCCB năm 2023 trả lời kiến nghị của cử tri do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Quyết định 2356/QĐ-BTC năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 2356/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2018
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đinh Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực