- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2354/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 23 tháng 12 năm 2014 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số: 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số: 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 998/TTr-SXD ngày 25/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các huyện, thị xã (Có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
TTHC THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2354/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
DANH MỤC TTHC CÔNG BỐ BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN, THỊ XÃ
STT | Tên TTHC | Ghi chú | Trang |
Lĩnh vực Xây dựng | |||
1 | Cấp Giấy phép sử dụng tạm vỉa hè | Banh hành tại Quyết định số: 1569/2010/QĐ-UBND ngày 30/7/2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn | 2 |
2 | Gia hạn Giấy phép sử dụng tạm vỉa hè | Như trên | 5 |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN, THỊ XÃ
Lĩnh vực Xây dựng
1. Cấp giấy phép sử dụng tạm vỉa hè
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng vỉa hè để thực hiện các hoạt động sau: Trung chuyển vật liệu xây dựng phục vụ thi công, xây dựng công trình; trông giữ xe công cộng có thu phí; phục vụ việc kinh doanh, dịch vụ buôn bán hàng hóa; hoạt động xã hội, thì nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm vỉa hè tại UBND huyện, thị xã;
Công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để bổ sung hoặc làm lại.
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND huyện, thị xã tổ chức cấp Giấy phép sử dụng tạm vỉa hè theo quy định.
Trường hợp không cấp thì thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp.
Bước 3: Trả Giấy phép sử dụng tạm vỉa hè cho tổ chức, cá nhân theo giấy hẹn.
1.2. Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND huyện, thị xã.
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm thời theo mẫu.
Bản vẽ (sơ đồ) vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép thể hiện rõ vị trí sử dụng, kích thước sử dụng.
Riêng đối với hoạt động: Trung chuyển vật liệu xây dựng phục vụ thi công, xây dựng công trình thì bản vẽ (sơ đồ) vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép phải có xác nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn.
- Các văn bản pháp lý khác (nếu có) liên quan đến nhu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè;
Trường hợp thi công xây dựng, sửa chữa công trình thì yêu cầu phải có bản sao giấy phép xây dựng hoặc giấy phép sửa chữa do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ: Đối với trường hợp: Trung chuyển vật liệu xây dựng phục vụ thi công, xây dựng công trình;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ: Đối với các trường hợp: Trông giữ xe công cộng có thu phí; phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa; hoạt động xã hội.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Huyện, thị xã.
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND huyện, thị xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép.
1.8. Lệ phí
- Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1569/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số: 1569/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành quy định về quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP SỬ DỤNG TẠM VỈA HÈ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1569/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP SỬ DỤNG TẠM VỈA HÈ
Kính gửi: UBND huyện, thị xã ……………
1. Tổ chức, cá nhân...........................................................................................
………………………………………………………………………….....................
- Số CMND ………… Ngày cấp …… Nơi cấp……………………………..........
- Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………
- Số điện thoại ( nếu có) …………………………………………………………….
2. Nội dung đề nghị cấp phép: ………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
- Tổng chiều dài ……..m, chiều rộng ……..m, diện tích……..m2………………...
3. Địa điểm đề nghị cấp phép: ……………………………………………………….
- Điểm đầu: ……………………………………………………………………………..
- Điểm cuối: ……………………………………………………………………………..
4. Lý do đề nghị cấp phép:....................................................................................
……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
5. Cam kết đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị. Nộp phí và lệ phí đầy đủ, đúng hạn; hoàn trả mặt bằng, tuân thủ đúng theo nội dung giấy phép được cấp. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ………, ngày ……tháng…… năm… |
2. Gia hạn Giấy phép sử dụng tạm vỉa hè
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trước thời điểm hết hạn sử dụng tạm thời vỉa hè đối với tất cả các mục đích của giấy phép 15 ngày, các tổ chức cá nhân phải làm thủ tục xin gia hạn giấy phép. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép sử dụng tạm vỉa hè nộp tại UBND cấp huyện, thị xã;
Công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để bổ sung hoặc làm lại.
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND huyện, thị xã tổ chức gia hạn Giấy phép sử dụng tạm vỉa hè theo quy định.
Bước 3: Trả kết quả theo giấy hẹn Giấy phép sử dụng tạm vỉa hè cho tổ chức, cá nhân được gia hạn.
2.2. Cách thức thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND huyện, thị xã.
2.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép sử dụng tạm thời theo mẫu.
- Giấy phép cũ (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyên, thị xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè (đã cấp trước đó) được gia hạn.
2.8. Lệ phí:
- Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè (Ban hành kèm theo quyết định số:1569/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Thời gian gia hạn của Giấy phép bằng với thời gian cấp phép sử dụng trước đó và chỉ áp dụng một lần.
- Sau thời gian gia hạn này, tổ chức và cá nhân tiếp tục có nhu cầu sử dụng tạm thời vỉa hè thì phải tiến hành xin cấp phép mới.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số: 1569/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy định về quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM VỈA HÈ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1569/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM VỈA HÈ
Kính gửi: UBND huyện, thị xã…….
1. Tổ chức, cá nhân…………………………………………………………………..
Số CMND……………… Ngày cấp………… Nơi cấp…………………...…………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….
Số điện thoại (nếu có) ………………………………………………………………..
2. Nội dung đề nghị gia hạn Giấy phép...............................................................
...........................................................................................................................
- Tổng chiều dài………… m, chiều rộng……….m, diện tích … m2……..……….
3. Địa điểm đề nghị cấp phép
Điểm đầu:………………………………………………………….........…………….
Điểm cuối:……………………………………………………………………..………
4. Xin gia hạn Giấy phép số……../ GP-UB ngày… tháng… năm 20……………
5. Lý do xin gia hạn Giấy phép..................................................................……
6. Cam kết đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị. Nộp phí và lệ phí đầy đủ, đúng hạn; hoàn trả mặt bằng, tuân thủ theo đúng nội dung giấy phép được cấp. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ………,ngày …tháng… năm…… |
- 1Quyết định 1552/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 3334/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 2326/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai
- 4Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 2220/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1552/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 3334/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 2326/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai
- 8Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Quyết định 2220/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh
- 10Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ
Quyết định 2354/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 2354/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực