- 1Nghị định 73/1999/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao
- 2Quyết định 59/QĐ-UBTDTT năm 2007 nghiệm thu và sử dụng Đề tài Hướng dẫn thiết kế công trình thể thao xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2352/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 10 tháng 7 năm 2007 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định 100/2005/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thể dục thể thao ở xã, phường, thị trấn đến năm 2010;
Xét Tờ trình số 810/SKHĐT-VX ngày 31 tháng 5 năm 2006 của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Tờ trình số 20/TTr-STDTT ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Sở Thể dục - Thể thao,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển thể dục, thể thao xã, phường, thị trấn đến năm 2010 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, với những nội dung sau:
1. Mục tiêu tổng quát: mở rộng phạm vi và nâng cao hiệu quả phong trào thể dục thể thao quần chúng; huy động mọi nguồn lực trong xã hội chăm lo giáo dục thể chất cho nhân dân, tạo điều kiện cho mọi người dân ở các xã, phường, thị trấn trong tỉnh được hưởng thụ và tham gia đầy đủ các hoạt động thể dục thể thao.
2. Mục tiêu cụ thể: đến hết năm 2010 đạt được các chỉ tiêu như sau:
- Tỷ lệ dân số luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên: 25%.
- Tỷ lệ gia đình thể thao đạt tiêu chuẩn: 18%.
- Số xã, phường, thị trấn có từ 2 câu lạc bộ thể dục, thể thao 01 môn hoặc đa môn trở lên: 82
- Số xã, phường, thị trấn có tối thiểu 01 sân thể thao phổ thông và 01 phòng tập đơn giản : 82.
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn tổ chức được 7 giải thi đấu thể dục, thể thao trong một năm trở lên: 100%
- Diện tích đất giành cho tập luyện thể dục thể thao: 3 m2/người.
1. Phát triển phong trào thể dục thể thao ở cấp xã, phường, thị trấn:
- Vận động và hướng dẫn mọi người dân chọn cho mình ít nhất một môn thể thao hoặc một hình thức luyện tập thích hợp để phát triển phong trào luyện tập thể dục thể thao thường xuyên.
- Thành lập hệ thống giải, tổ chức định kỳ hàng năm các giải thi đấu thể dục, thể thao ở cấp xã, phường, thị trấn.
2. Tổ chức bộ máy và cơ chế hoạt động thể dục thể thao ở cấp xã, phường, thị trấn.
- Xây dựng bộ máy tổ chức quản lý và hoạt động thể dục, thể thao ở cấp xã, phường, thị trấn phù hợp, phát huy được hiệu quả để thực hiện các hoạt động thể dục, thể thao.
- Thành lập các câu lạc bộ thể dục, thể thao ở từng địa bàn dân cư phù hợp với lứa tuổi, đối tượng và nhu cầu luyện tập của nhân dân.
- Tuyên truyền, vận động các tổ chức và cá nhân tham gia đầu tư, đóng góp, tài trợ cho mọi hoạt động thể dục, thể thao trên từng địa bàn dân cư để phát triển các cơ sở dịch vụ và tổ chức các giải thi đấu thể dục, thể thao.
3. Xây dựng đội ngũ hướng dẫn viên và cộng tác viên thể dục thể thao, hệ thống cơ sở vật chất và sân bãi luyện tập thể dục thể thao ở cấp xã, phường thị trấn:
- Xây dựng đội ngũ hướng dẫn viên và cộng tác viên thể dục thể thao, bảo đảm mỗi xã, phường, thị trấn có 01 hướng dẫn viên thể dục, thể thao và mỗi thôn ấp khu phố có tối thiểu 01 hướng dẫn viên hoặc cộng tác viên thể dục, thể thao.
- Tổ chức đào tạo và bồi dưỡng, bảo đảm 100% hướng dẫn viên và cộng tác viên thể dục, thể thao đạt các yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ theo quy định.
- Đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở vật chất và sân bãi luyện tập thể dục, thể thao ở cấp xã, phường, thị trấn gồm sân thể thao phổ thông, phòng tập đơn giản, sân tập từng môn, hồ bơi đơn giản; bảo đảm mỗi xã, phường, thị trấn có tối thiểu 01 sân thể thao phổ thông hoặc 01 phòng tập đơn giản.
1. Về chỉ đạo điều hành:
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và chính quyền các cấp đối với công tác thể dục thể thao ở cấp xã, phường, thị trấn, đưa nhiệm vụ phát triển thể dục thể thao vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của chính quyền cơ sở.
- Thiết lập và tăng cường cơ chế phối hợp giữa ngành thể dục thể thao và các tổ chức, đoàn thể chính trị xã hội để vận động tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao.
2. Về nguồn vốn để thực hiện:
- Bố trí đủ vốn ngân sách để thực hiện các hoạt động tuyên truyền, đào tạo bồi dưỡng, hỗ trợ các hoạt động và dụng cụ luyện tập thể dục, thể thao theo chương trình, xây dựng hệ thống cơ sở vật chất và sân bãi luyện tập thể dục, thể thao ở các vùng khó khăn không có điều kiện thực hiện xã hội hóa.
- Thực hiện xã hội hóa hoạt động thể dục, thể thao để huy động nguồn vốn của xã hội cho đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở vật chất và sân bãi luyện tập thể dục thể thao ở cấp xã, phường, thị trấn; duy trì hoạt động và phát triển các tổ chức câu lạc bộ thể dục thể thao, tổ chức các giải thi đấu thể dục, thể thao.
3. Về tổ chức thực hiện:
- Sở Thể dục - Thể thao: chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố để triển khai thực hiện chương trình trên cơ sở cụ thể hóa thành các hành động và việc làm cụ thể. Lập kế hoạch thực hiện hàng năm và triển khai đến các ngành, các cấp về mục tiêu, nhiệm vụ và phần việc của từng ngành, từng cấp. Theo dõi, đôn đốc và tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện chương trình này về Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thể dục - Thể thao và Ủy ban nhân dân các huyện, thị cân đối bố trí vốn bảo đảm thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ của chương trình.
- Sở Nội vụ: chủ trì phối hợp với Sở Thể dục - Thể thao và các ngành liên quan thành lập bộ máy tổ chức quản lý và hoạt động thể dục, thể thao ở cấp xã, phường, thị trấn phù hợp với điều kiện thực tế và phát huy được hiệu quả hoạt động.
- Sở Xây dựng: chủ trì phối hợp với Sở thể dục - Thể thao và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố thiết kế mẫu các công trình thể dục, thể thao thuộc hệ thống cơ sở vật chất và sân bãi luyện tập thể dục, thể thao ở cấp xã, phường, thị trấn theo hướng dẫn của Ủy ban Thể dục - Thể thao tại Quyết định 59/QĐ-UBTDTT ngày 12 tháng 01 năm 2007 và điều kiện thực tế của địa phương.
- Sở Tài nguyên - Môi trường: chủ trì phối hợp với Sở Thể dục - Thể thao và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố thực hiện quy hoạch và bố trí đất giành cho thể dục thể thao, bảo đảm đáp ứng đủ nhu cầu về quỹ đất để xây dựng hệ thống cơ sở vật chất và sân bãi luyện tập thể dục, thể thao ở cấp xã, phường, thị trấn.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố: tổ chức triển khai thực hiện chương trình cho từng địa bàn xã, phường, thị trấn. Lập danh mục cụ thể các công trình thể dục, thể thao cần đầu tư xây dựng theo hệ thống cơ sở vật chất và s¢n bãi luyện tập thể dục, thể thao ở cấp xã, phường, thị trấn để vận động kêu gọi xã hội hóa, ưu tiên bố trí vốn đầu tư xây dựng cơ bản nguồn ngân sách tập trung được phân cấp hàng năm để đầu tư các công trình thể dục, thể thao ở các vùng không có điều kiện thực hiện xã hội hóa theo mục tiêu đặt ra của chương trình.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện các phần việc của chương trình thuộc phạm vi của mình.
- Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc thực hiện toàn bộ chương trình, giải quyết nh÷Ng vấn đề vướng mắc giữa các ngành, các địa phương không xử lý được hoặc vượt quá thẩm quyền để chương trình được thực hiện thông suốt, đạt được mục tiêu đã đề ra.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Thể dục - Thể thao, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 2352/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Nội dung hoạt động | Nhu cầu kinh phí | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
| Tổng số | 46.800 |
|
1 | Hoạt động chuyên môn | 200 |
|
1.1 | Khảo sát, nghiên cứu và biên soạn tài liệu hướng dẫn phương pháp tổ chức hoạt động phong trào, tổ chức thi đấu, công tác trọng tài thể dục thể thao ở cấp phường, xã, thị trấn | 30 |
|
1.2 | Biên soạn và in ấn sổ tay hướng dẫn viên cơ sở | 20 |
|
1.3 | Thiết kế mẫu xây dựng công trình thể dục thể thao | 100 |
|
1.4 | Quản lý và triển khai thực hiện chương trình | 50 |
|
2 | Tuyên truyền vận động | 300 |
|
3 | Đào tạo tập huấn hướng dẫn viên và cộng tác viên thể thao | 300 |
|
4 | Hỗ trợ hoạt động chuyên môn và dụng cụ luyện tập thể dục thể thao | 3.000 |
|
5 | Xây dựng cơ sở vật chất | 43.000 |
|
5.1 | Sân thể thao phổ thông | 32.400 |
|
5.2 | Phòng tập đơn giản | 32.400 |
|
(Kèm theo Quyết định số 2352/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Đơn vị | Công trình thể dục thể thao (cơ sở) |
| |
Sân thể thao phổ thông | Phòng tập thể dục thể thao đơn giản |
| ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Tổng số | 54 | 71 |
|
I | Thành phố Vũng Tàu | 5 | 17 |
|
1 | Phường 1 |
| 1 |
|
2 | Phường 2 |
| 1 |
|
3 | Phường 3 |
| 1 |
|
4 | Phường 4 |
| 1 |
|
5 | Phường 5 |
| 1 |
|
6 | Phường 6 |
| 1 |
|
7 | Phường 7 |
| 1 |
|
8 | Phường 8 |
| 1 |
|
9 | Phường 9 |
| 1 |
|
10 | Phường 10 |
| 1 |
|
11 | Phường 11 | 1 | 1 |
|
12 | Phường 12 | 1 | 1 |
|
13 | Phường Thắng Nhất | 1 | 1 |
|
14 | Phường Rạch Dừa |
| 1 |
|
15 | Phường Nguyễn An Ninh | 1 | 1 |
|
16 | Phường Thắng Tam |
| 1 |
|
17 | Xã Long Sơn | 1 | 1 |
|
II | Thị xã Bà Rịa | 4 | 6 |
|
1 | Phường Phước Nguyên | 1 | 1 |
|
2 | Phường Phước Trung |
| 1 |
|
3 | Phường Phước Hiệp |
| 1 |
|
4 | Phường Long Toàn | 1 | 1 |
|
5 | Xã Kim Dinh | 1 | 1 |
|
6 | Xã Long Phước | 1 | 1 |
|
III | Huyện Tân Thành | 8 | 10 |
|
1 | Thị trấn Phú Mỹ | 1 | 1 |
|
2 | Xã Mỹ Xuân | 1 | 1 |
|
3 | Xã Tân Phước | 1 | 1 |
|
4 | Xã Phước Hòa | 1 | 1 |
|
5 | Xã Tân Hải | 1 | 1 |
|
6 | Xã Sông Xoài | 1 | 1 |
|
7 | Xã Tóc Tiên | 1 | 1 |
|
8 | Xã Châu Pha | 1 | 1 |
|
9 | Xã Tân Hòa |
| 1 |
|
10 | Xã Hắc Dịch |
| 1 |
|
IV | Huyện Châu Đức | 16 | 16 |
|
1 | Thị trấn Ngãi Giao | 1 | 1 |
|
2 | Xã Suối Rao | 1 | 1 |
|
3 | Xã Đá Bạc | 1 | 1 |
|
4 | Xã Bàu Chinh | 1 | 1 |
|
5 | Xã Xuân Sơn | 1 | 1 |
|
6 | Xã Láng Lớn | 1 | 1 |
|
7 | Xã Bình Giã | 1 | 1 |
|
8 | Xã Suối Nghệ | 1 | 1 |
|
9 | Xã Nghĩa Thành | 1 | 1 |
|
10 | Xã Sơn Bình | 1 | 1 |
|
11 | Xã Cù Bị | 1 | 1 |
|
12 | Xã Xà Bang | 1 | 1 |
|
13 | Xã Kim Long | 1 | 1 |
|
14 | Xã Bình Ba | 1 | 1 |
|
15 | Xã Bình Trung | 1 | 1 |
|
16 | Xã Quảng Thành | 1 | 1 |
|
V | Huyện Long Điền | 7 | 7 |
|
1 | Thị trấn Long Điền | 1 | 1 |
|
2 | Thị trấn Long Hải | 1 | 1 |
|
3 | Xã Phước Tỉnh | 1 | 1 |
|
4 | Xã An Ngãi | 1 | 1 |
|
5 | Xã Tam Phước | 1 | 1 |
|
6 | Xã An Nhứt | 1 | 1 |
|
7 | Xã Phước Hưng | 1 | 1 |
|
VI | Huyện Đất Đỏ | 8 | 8 |
|
1 | Xã Phước Hội | 1 | 1 |
|
2 | Xã Long Tân | 1 | 1 |
|
3 | Xã Lộc An | 1 | 1 |
|
4 | Xã Long Mỹ | 1 | 1 |
|
5 | Xã Phước Hải | 1 | 1 |
|
6 | Xã Phước Thạnh | 1 | 1 |
|
7 | Xã Láng Dài | 1 | 1 |
|
8 | Xã Phước Long Thọ | 1 | 1 |
|
VII | Huyện Xuyên Mộc | 6 | 7 |
|
1 | Thị trấn Phước Bửu | 1 | 1 |
|
2 | Xã Xuyên Mộc |
| 1 |
|
3 | Xã Phước Tân | 1 | 1 |
|
4 | Xã Bông Trang |
| 1 |
|
5 | Xã Hòa Bình |
| 1 |
|
6 | Xã Hòa Hội | 1 | 1 |
|
7 | Xã Tân Lâm |
| 1 |
|
8 | Xã Hòa Hưng | 1 |
|
|
9 | Xã Bình Châu | 1 |
|
|
10 | Xã Phước Thuận | 1 |
|
|
- 1Quyết định 100/2005/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phát triển thể dục thể thao ở xã, phường, thị trấn đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 73/1999/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao
- 3Pháp lệnh thể dục, thể thao năm 2000
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 59/QĐ-UBTDTT năm 2007 nghiệm thu và sử dụng Đề tài Hướng dẫn thiết kế công trình thể thao xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao ban hành
- 6Nghị quyết 140/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển thể dục, thể thao xã, phường, thị trấn tỉnh Tiền Giang đến năm 2010
- 7Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 của tỉnh Quảng Bình
Quyết định 2352/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Chương trình phát triển thể dục, thể thao xã, phường, thị trấn đến năm 2010 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 2352/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/07/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Võ Thành Kỳ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/07/2007
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định