Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 235/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 1510/BTC-HCSN ngày 17 tháng 02 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung đợt 1 số tiền 733,322 tỷ đồng (Bảy trăm ba mươi ba tỷ ba trăm hai mươi hai triệu đồng) từ nguồn chi quản lý hành chính của ngân sách trung ương năm 2021 cho các Bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương (theo Phụ lục chi tiết kèm theo) để thực hiện công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 1510/BTC-HCSN ngày 17 tháng 02 năm 2021, cụ thể:
1. Kinh phí bổ sung cho các Bộ, cơ quan Trung ương là 17,49 tỷ đồng (Mười bảy tỷ bốn trăm chín mươi triệu đồng).
2. Kinh phí bổ sung có mục tiêu cho các địa phương là 715,832 tỷ đồng (Bảy trăm mười lăm tỷ tám trăm ba mươi hai triệu đồng).
Điều 2. Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí được bổ sung bảo đảm đúng quy định, hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan Trung ương nêu tại Điều 1, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
BỔ SUNG KINH PHÍ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021-2026 (ĐỢT 1)
(Kèm theo Quyết định số 235/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Đơn vị | Kinh phí bổ sung | ||
17.490 | ||||
1 | Văn phòng Quốc hội | 7.200 | ||
2 | Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 2.400 | ||
3 | Bộ Nội vụ | 4.140 | ||
4 | Bộ Công an | 1.020 | ||
5 | Bộ Quốc phòng | 1.260 | ||
6 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 270 | ||
7 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1.200 | ||
715.832 | ||||
I | Các địa phương tự cân đối ngân sách | 230.684 | ||
1 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 7.522 | ||
2 | Bắc Ninh | 9.015 | ||
3 | Bình Dương | 13.291 | ||
4 | Đồng Nai | 16.632 | ||
5 | Khánh Hòa | 9.024 | ||
6 | Quảng Ngãi | 9.681 | ||
7 | Quảng Ninh | 10.326 | ||
8 | Cần Thơ | 8.115 | ||
9 | Đà Nẵng | 6.297 | ||
10 | Hà Nội | 43.384 | ||
11 | Hải Phòng | 13.218 | ||
12 | TP Hồ Chí Minh | 41.654 | ||
13 | Vĩnh Phúc | 8.224 | ||
14 | Hải Dương | 13.638 | ||
15 | Hưng Yên | 9.008 | ||
16 | Quảng Nam | 11.655 | ||
II | Các địa phương miền núi, khu vực biên giới, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ không tự cân đối ngân sách | 409.663 | ||
17 | An Giang | 13.894 | ||
18 | Bình Phước | 8.187 | ||
19 | Cao Bằng | 7.604 | ||
20 | Đắk Lắk | 14.247 | ||
21 | Đắk Nông | 5.801 | ||
22 | Đồng Tháp | 11.464 | ||
23 | Điện Biên | 6.507 | ||
24 | Gia Lai | 12.195 | ||
25 | Hà Giang | 9.210 | ||
26 | Hà Tĩnh | 12.088 | ||
27 | Kiên Giang | 13.861 | ||
28 | Kon Tum | 5.522 | ||
29 | Lai Châu | 5.422 | ||
30 | Lạng Sơn | 10.099 | ||
31 | Lào Cai | 7.841 | ||
32 | Lâm Đồng | 10.163 | ||
33 | Nghệ An | 27.594 | ||
34 | Quảng Bình | 8.551 | ||
35 | Quảng Trị | 6.995 | ||
36 | Sơn La | 11.655 | ||
37 | Thanh Hóa | 31.786 | ||
38 | Bắc Giang | 14.629 | ||
39 | Bắc Kạn | 5.252 | ||
40 | Bạc Liêu | 6.660 | ||
41 | Bến Tre | 10.802 | ||
42 | Cà Mau | 9.452 | ||
43 | Hậu Giang | 6.514 | ||
44 | Hòa Bình | 9.697 | ||
45 | Long An | 12.411 | ||
46 | Ninh Thuận | 4.938 | ||
47 | Phú Thọ | 13.376 | ||
48 | Sóc Trăng | 9.526 | ||
49 | Thái Nguyên | 11.019 | ||
50 | Tuyên Quang | 8.204 | ||
51 | Thừa Thiên Huế | 8.755 | ||
52 | Tiền Giang | 12.204 | ||
53 | Trà Vinh | 8.510 | ||
54 | Vĩnh Long | 8.741 | ||
55 | Yên Bái | 8.287 | ||
III | Các địa phương còn lại | 75.485 | ||
56 | Bình Định | 10.456 | ||
57 | Bình Thuận | 8.586 | ||
58 | Hà Nam | 7.006 | ||
59 | Nam Định | 12.753 | ||
60 | Ninh Bình | 7.981 | ||
61 | Phú Yên | 6.699 | ||
62 | Thái Bình | 14.160 | ||
63 | Tây Ninh | 7.844 | ||
| TỔNG SỐ A + B | 733.322 | ||
|
|
|
|
|
- 1Thông tư 09/2007/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội Khoá XII do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 14/2011/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011-2016 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 102/2020/TT-BTC hướng dẫn về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 64/VPHĐBCQG-TT năm 2021 về tiếp tục triển khai các công việc chuẩn bị tổ chức bầu cử do Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
- 5Công điện 374/CĐ-BYT năm 2021 về tăng cường phòng, chống dịch COVID-19 phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ Y tế điện
- 6Quyết định 508/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt tổng mức kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 và phân bổ kinh phí (đợt 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 893/QĐ-TTg năm 2021 bổ sung kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 (đợt 3) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 09/2007/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội Khoá XII do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 14/2011/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011-2016 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Thông tư 102/2020/TT-BTC hướng dẫn về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 64/VPHĐBCQG-TT năm 2021 về tiếp tục triển khai các công việc chuẩn bị tổ chức bầu cử do Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
- 6Công điện 374/CĐ-BYT năm 2021 về tăng cường phòng, chống dịch COVID-19 phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ Y tế điện
- 7Quyết định 508/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt tổng mức kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 và phân bổ kinh phí (đợt 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 893/QĐ-TTg năm 2021 bổ sung kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 (đợt 3) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 235/QĐ-TTg năm 2021 về bổ sung kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 (đợt 1) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 235/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/02/2021
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra